- CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT. - PHẦN I: CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT 1.1. - Dùng để nói về KHẢ NĂNG làm được việc gì ở mức CHẮC CHẮN.. - (Tôi có thể bơi. - quá khứ của CAN. - Dùng để chỉ khả năng trong quá khứ thay cho CAN.. - (Cô ấy có thể viết khi mới 5 tuổi.). - (Bọn ta vẫn có thể thắng khi trận đấu chưa kết thúc.). - Dùng để KHUYÊN.. - Dùng để dự đoán về 1 việc ở Hiện tại hoặc trong tương lai với mức độ KHÔNG chắc chắn.. - (Hắn có thể sẽ dậy muộn. - Dùng để nói về sự cho phép được làm việc gì.. - May I go out? (Tôi có thể ra ngoài không. - May I come in? (Tôi có thể đi vào không?) (2 câu này dùng để xin phép ra ngoài và vào lớp. - Là Quá khứ của MAY, có thể dùng như MAY nhưng ở mức độ thấp hơn.. - Nó có thể tới trường muộn.). - Dùng để nói về sự cần thiết, bắt buộc – thường mang tính liên quan đến suy nghĩ cá nhân (để phân biệt với HAVE TO – mang tính "nghĩa vụ"). - Khi MUST đi với BE + ADJ - nó lại dùng để dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai, và mang nghĩa:. - She has earned a lot of money. - Chú Ý: có sự khác biệt 1 chút giữa SHOULD và OUGHT TO nhưng bài tập chuẩn sẽ không bắt phân biệt nên có thể bỏ qua.. - HAVE TO: phải. - HAVE TO + V-nguyên thể. - dùng để nói về BỔN PHẬN, TRÁCH NHIỆM với những việc CỐ ĐỊNH hoặc CÔNG CỘNG.. - I HAVE TO DO homework everyday. - You HAVE TO WAIT for the traffic lights to turn green before going on. - HAVE TO có HAVE vẫn là 1 Động từ THƯỜNG nên nó sẽ CHIA THEO THÌ và phải MƯỢN Trợ động từ.. - She HAS to do homework.. - They DON'T HAVE to go.. - DID you HAVE to come back?. - Jack WILL HAVE to study hard.. - NEED TO DO. - NEED dùng theo cách này sẽ được coi là Động từ THƯỜNG như HAVE TO ở trên.. - Do you need to go?. - Nó sẽ làm TRỢ ĐỘNG TỪ luôn =>. - I NEED DO homework.. - PHẦN II: CÂU BỊ ĐỘNG VỚI ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT. - Dạng Bị động với HAVE TO là: HAVE TO + BE + VP2.. - They have to do homework. - Khi NEED là 1 Động từ thường:. - You need to. - Khi NEED là 1 Động từ khiếm khuyết với dạng Phủ định NEEDN'T =>. - SHOULD HAVE DONE: đáng lẽ nên, đáng lẽ phải. - 1 việc nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm. - COULD HAVE DONE: đã có thể. - COULD có thể dùng để dự đoán về 1 việc có khả năng đã xảy ra trong quá khứ nhưng với khả năng thấp.. - MUST HAVE DONE: chắc hẳn là đã phải. - dùng để đoán 1 việc có khả năng xảy ra cao trong quá khứ.. - MAY/ MIGHT HAVE DONE: có thể đã làm gì. - dự đoán 1 việc trong quá khứ ở mức độ không chắc chắn.. - Hắn có thể đã trở về quê nhà). - OUGHT TO HAVE DONE: đáng lẽ nên, đáng lẽ phải. - 1 việc nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm - giống SHOULD.. - CAN’T HAVE DONE: không thể nào (lại có thể....). - dùng để nói 1 việc không thể xảy ra trong quá khứ (do vô lý). - You can’t have seen him in the cemetery last night, because there is no cemetery in that area. - NEEDN’T HAVE DONE: lẽ ra không cần. - nói về 1 việc đã làm trong quá khứ nhưng về tính chất là không cần thiết. - We NEEDN’T HAVE BROUGHT the raincoats with us. - dùng để nói về sự việc có tính chất đang xảy ra ở thời điểm nói - chỉ dùng với các động từ chỉ hành động. - Chúng có thể là lời khuyên, lời phỏng đoán…... - There is a lot of noise next-door. - need to pay B. - He return home because he doesn’t have enough money to buy a train ticket.. - You have a lot of time, so you hurry.. - don’t have to C. - not have to go D. - needn’t do B. - doesn’t need do C. - needn’t to do D. - not need to do 5.2. - The clown can throw a lot of balls. - He has to raise a lot of pigs. - Bài 5: Động từ khiếm khuyết trong các đề Đại học:. - didn’t have to go 4. - can’t be C. - mustn’t be D. - A lot of balls can be thrown by the clown.. - The dead matis can’t be carried by the ants 4. - The lake mustn’t be polluted. - A lot of pigs have to be raised by him