- LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, ĐẠI TỪ SỞ HỮU VÀ TÍNH TỪ SỞ HỮU. - Đại từ nhân xưng là gì? Personal Pronouns là gì?. - Tính từ sở hữu là gì? Possessive Adjectives là gì?. - Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.. - Đại từ sở hữu là gì? Possessive Pronouns là gì?. - Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.. - ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU. - Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:. - Thêm dấu sở hữu “s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là (s).. - Thêm dấu sở hữu. - vào sau danh từ số nhiều tận cùng là (s) These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.. - Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:. - The bus ’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.) The bus ’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.). - Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.. - He is a nice person.. - Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.. - are swimming in the pool.. - in the cinema?. - Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:. - are in the garage. - Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:. - are playing in the room.. - in the supermarket?. - He is an engineer.. - He is a nice person. - Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống đế hoàn thành câu.. - You/ We are swimming in the pool.. - Are they in the cinema?. - He is dancing.. - They are in the garage.. - He is riding his motorbike.. - Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.. - He is going school.. - You are playing in the room.. - Are they in the supermarket?