« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp kiến thức về Pronoun - Đại từ


Tóm tắt Xem thử

- TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ PRONOUN – ĐẠI TỪ.
- Định nghĩa Đại từ (Pronoun).
- Đại từ (Pronoun) là tập hợp các từ và cụm từ có chức năng thay thế cho các danh từ trong câu..
- Khi muốn đề cập đến người hoặc sự vật/ sự việc gì đó, bạn có thể sử dụng Đại từ để thay thế giúp câu văn trôi chảy hơn..
- Bên cạnh công dụng thay thế cho danh từ, Đại từ còn đóng vai trò như chủ ngữ, trạng từ,…khi đúng một mình.
- Thông thường, đại từ sẽ là những từ ngắn như: it, we, she, he, they, who,...
- Phân loại Đại từ.
- Đại từ bất định (Indefinite pronouns).
- Đại từ đề cập đến một hoặc nhiều đối tượng không thể xác định.
- Những đại từ bất định phổ biết: something, somewhere, someone, anything, anywhere, anyone, anybody,everything, everywhere, everyone, nowhere, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each,….
- Đại từ nhân xưng (Personal pronouns).
- Đại từ chỉ người, nhóm người hoặc vật gì đó.
- Cần lưu ý phân biệt số ít hoặc số nhiều khi sử dụng Đại từ nhân xưng.
- Những đại từ nhân xưng phổ biến: we, they, she, he, it,...
- Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun).
- Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ.
- Them - Cách Dùng Đại Từ Nhân Xưng.
- Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó..
- Đại từ phản thân (Reflexive pronouns).
- Đại từ được sử dụng khi chủ ngữ và đối tượng đề cập trong câu giống nhau.
- Những đại từ phản thân thường kết thúc bởi -self hoặc -selves.
- Tôi đang vội nên tôi đã tự rửa xe Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó.
- Đại Từ Nhân Xưng Đại Từ Phản Thân.
- Cách Dùng Đại Từ Phản Thân.
- Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ..
- Khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó..
- Đại từ phản thân được sử dụng như các tân.
- Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
- Đại từ dùng để chỉ một cái gì đó xuất hiện trong câu.
- Một số đại từ chỉ thị thường gặp: this, that, these, those….
- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns).
- Đại từ có chức năng chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu một cái gì đó.
- Những đại từ sở hữu thường gặp: yours, mine, ours, hers, his,….
- Đại từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó..
- Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu.
- Lưu ý: Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (My, your, his, her, its, our, your, their) là nó luôn luôn đi với một danh từ.
- Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó.
- Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu..
- Đại từ quan hệ (relative pronouns).
- Đại từ có chức năng kết nối 2 mệnh đề trong câu, kết nối 2 vế thành một câu hoàn chỉnh..
- Đại từ quan hệ thường gặp: who, which, that, those, whom,….
- Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns).
- Đại từ bao gồm các từ dùng để hỏi.
- Một số đại từ nghi vấn: what, why, which, who,….
- Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns).
- Đại từ dùng để diễn đạt sự đối ứng của 2 đối tượng với nhau.
- Một số đại từ đối ứng thường gặp: each other và one another.
- Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns).
- Đại từ sử dụng để thêm trọng âm cho chủ ngữ hoặc tiền đề của câu.
- Những đại từ này kết thúc bằng –self hay –selves.
- Dùng với by + Đại từ phản thân.
- Ví dụ về Đại từ.
- A) it’s / his B) it / him C) its / his D) it / one’s E) its / he’s.
- Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống 1.
- Why don’t you go.
- Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống.
- Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid..
- you – they.
- Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống 1.
- Here is…… house..
- it – her.
- Why can’t you.
- Why can’t you phone him yourself.
- Can’t you hear that.
- As it’s your birthday you can order