« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập kiến thức về đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH.
- Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó..
- Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:.
- Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:.
- Trong tiếng Anh có các đại từ nhân xưng sau:.
- Chức năng của đại từ nhân xưng.
- Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ..
- Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ..
- Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
- Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:.
- Chủ ngữ.
- Tân ngữ.
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
- Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng..
- Ví dụ danh từ:.
- Vị trí chủ ngữ: The student is good at math.
- Vị trí tân ngữ: I like the student.
- Ví dụ đại từ nhân xưng:.
- Vị trí chủ ngữ: He is good at math.
- Vị trí tân ngữ: I like him.
- Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ..
- Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh 2 dạng đại từ nhân xưng:.
- Dạng 1: Chủ ngữ.
- Dạng 2: Tân ngữ &.
- Sau giới từ I.
- Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng.
- Chúng ta cũng có một số loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng là đại từ phản thân, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu..
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ.
- Đại từ nhân xưng tân ngữ.
- Đại từ phản thân.
- Đại từ sở hữu.
- Trong một số trường hợp không có chủ ngữ rõ ràng, ta dùng it làm chủ ngữ..
- Trong một số trường hợp, it sẽ đóng vai trò chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả của câu và thay thế cho chủ ngữ thật hoặc tân ngữ thật đứng ở cuối câu..
- Trong cấu trúc "there + to be", there không phải là chủ ngữ, và vì vậy động từ to be phải được chia theo cụm từ đứng sau to be..
- Dùng "it" là chủ ngữ giả.
- Trong một số trường hợp không có chủ ngữ rõ ràng, ta dùng it làm chủ ngữ giả.
- Dùng "it" làm chủ ngữ giả và tân ngữ giả.
- Cấu trúc "there + to be".
- Ngoài ra, chúng ta có cấu trúc "there + to be" có nghĩa là "có cái gì đó":.
- Tuy là there đứng ở đầu câu, nhưng there không phải là chủ ngữ của câu, mà chủ ngữ là cụm danh từ đứng sau động từ to be:.
- Cũng chính vì vậy mà động từ to be được chia động từ theo chủ ngữ chứ không chia theo there:.
- It is .
- It is.
- My name is Emily and I want to be.
- Here is…… house..
- That’s ___her.
- That’s __her.
- It is _____hers_____..
- It is ___yours_______..
- It is ___mine_______..
- It is ____hers______.
- It is _____mine_____..
- It is _____theirs_____..
- it – her