« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề Động từ trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- CHUYÊN ĐỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH.
- Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu.
- Tom thực hiện hành động đá quả bóng.
- Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb)..
- is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh.
- “Blue” ở đây là tính từ..
- Động từ thường đứng sau chủ ngữ:.
- Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường..
- Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe"..
- Phân loại theo vai trò của động từ.
- Trợ động từ (auxiliary verb).
- Loại này có thể chia ra làm 3 loại:.
- To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ.
- Ví dụ:.
- Động từ thường.
- Trợ động tư.
- Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu.
- Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can.
- Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:.
- Là một loại trợ động từ.
- Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết..
- Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết..
- Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu..
- Một số động từ đặc biệt.
- có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ.
- Động từ thường (ordinary verbs).
- Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường.
- Phân theo Nội động từ và ngoại động từ.
- Nội động từ:.
- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động..
- Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động).
- Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động).
- Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp..
- Ngoại động từ.
- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật..
- Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu.
- Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp..
- Các loại động từ thường gặp.
- Động từ thể chất (Physical verbs).
- Động từ thể chất là các động từ hành động.
- Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất.
- Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs).
- Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động.
- Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ..
- Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs).
- Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch.
- Các loại động từ khác.
- Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa.
- Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó.
- Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai đó làm điều gì đó..
- Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể khác (Object).
- Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động.
- Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp” các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình thành một thì trong tiếng Anh..
- Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong….
- Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật..
- Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn.
- thay vào đó, chúng là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc..
- Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ..
- Một số động từ bất quy tắc.
- Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào.
- Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc)..
- Cách thức sử dụng và chia động từ.
- Cách thêm - ed sau động từ.
- Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu..
- Động từ tận cùng bằng E –>.
- Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –>.
- Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –>.
- Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED..
- Cách thêm -ing sau động từ.
- Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu..
- Động từ tận cùng bằng -IE –>.
- Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –>.
- Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING..
- Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:.
- Một số động từ thường gặp.
- am used to eat b.
- used to eating c.
- am used to eating d.
- used to go b.
- are used to go d.
- were used to go.
- used to sit b.
- was used to sit c.
- used to sitting d.
- was used to sitting