- TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LỚP 12 THPT , NĂM HỌC MÔN THI: VẬT LÝ. - Tìm vị trí vật bắt đầu tách khỏi mặt cầu và vận tốc của vật tại vị trí đó.. - Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s 2 . - Bỏ qua ma sát giữa vật và bán cầu.. - Hai bình cầu A, B có thể tích là 400cm 3 và 200cm 3 được nối với nhau bằng ống dài l = 30cm nằm ngang, tiết diện S = 0,2cm 2 . - Ở 0 0 C giọt thủy ngân nằm giữa ống. - Hỏi nếu nhiệt độ bình A là t 1 = 1 0 C và bình B là t 2 = -3 0 C thì giọt thủy ngân dịch chuyển đi bao nhiêu ? Cho rằng với độ biến thiên nhiệt độ nhỏ, thể tích bình và ống coi như không đổi, bỏ qua thể tích giọt thủy ngân.. - Câu 3 (2,5 điểm): Hai vật có khối lượng m 1 và m 2. - được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc có trục quay nằm ngang và cố định gắn vào mép bàn (hình 3). - Ròng rọc có momen quán tính I và bán kính R. - Coi rằng dây không trượt trên ròng rọc khi quay. - Biết hệ số ma sát giữa vật m 2. - và mặt bàn là. - bỏ qua ma sát trục quay.. - Xác định gia tốc của m 1 và m 2. - Tìm điều kiện giữa khối lượng m 1 , m 2 và hệ số ma sát mặt bàn để hệ thống nằm cân bằng.. - Câu 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình 4. - Các điện trở có giá trị. - R x là một biến trở. - nguồn điện có suất điện động E = 5,4V. - tụ điện có điện dung C. - Vôn kế V có điện trở rất lớn, các dây nối có điện trở không đáng kể.. - Ban đầu cho R x = 1 thì vôn kế chỉ 3,6V.. - a, Tính điện trở trong của nguồn điện.. - b, Tính điện tích của bản tụ nối với M.. - Tìm R x để công suất tiêu thụ trên R x cực đại. - Tính công suất đó.. - Câu 5 (2,5 điểm): Hai nguồn sóng trên mặt nước S 1 , S 2 cách nhau 30 cm có biểu thức u 1 u 2 2cos10 t (cm,s. - Biết vận tốc truyền sóng v = 40 cm/s. - Chỉ xét các điểm trên mặt nước.. - Tại điểm M cách hai nguồn S 1 , S 2 lần lượt là 10cm và 20cm ở đó biên độ bằng bao nhiêu? Trên đoạn MS 2 có bao nhiêu điểm có biên độ cực đại, và bao nhiêu điểm đứng yên?. - Tìm khoảng cách tới I của tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của S 1 S 2 có cùng pha với hai nguồn.. - Tìm các điểm dao động cùng pha với I.. - Câu 6 (2,5 điểm): Một con lắc đơn, gồm vật nặng m = 0,2kg, dây treo nhẹ, không dãn có chiều dài l = 1m được treo ở A cách mặt đất là H = 4,9m. - Truyền cho m một vận tốc theo phương ngang để nó có động năng W đ . - Con lắc chuyển động. - đến vị trí dây treo lệch góc. - 60 0 so với phương thẳng đứng thì dây treo bị đứt, khi đó vật m có vận tốc v 0 = 4 m/s.. - Bỏ qua mọi lực cản và ma sát. - Xác định động năng W đ. - Bao lâu sau khi dây treo đứt, vật m sẽ rơi đến mặt đất.. - Nếu từ vị trí của vật khi dây treo bị đứt có căng một sợi dây khác nghiêng với mặt đất một góc. - 30 0 trong mặt phẳng quỹ đạo của vật m (Hình 5), thì vật m chạm vào dây tại điểm cách mặt đất bao nhiêu.. - Đặt thấu kính L nhỏ, mỏng, dạng phẳng lồi, tiêu cự là 10 cm, sao cho mặt lồi ở trên còn mặt phẳng thì nằm trên mặt phẳng ngang qua đỉnh của chậu. - Vật sáng S nằm trên trục chính của thấu kính, ở trong khoảng giữa gương và thấu kính và cho hai ảnh thật, cách nhau 20. - Cho nước vào đầy chậu thì hai ảnh thật lúc này cách nhau 15cm. - 4 , Tìm độ cao h của chậu và khoảng cách từ vật S tới thấu kính.. - Câu 8 (2,5 điểm): Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm một tụ không đổi C 0 mắc song song với tụ xoay C x . - Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay và biến thiên từ C 1 =10pF đến C 2 = 250pF khi góc xoay biến thiên từ 0 0 đến 120 0 . - Mạch có thể thu được các sóng điện từ từ. - Tính L và C 0. - Tính góc xoay của tụ để tụ thu được sóng có bước sóng 20m. - TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LỚP 12 THPT , NĂM HỌC . - MÔN THI: VẬT LÝ. - (2,5đ) Áp dụng định lí động năng Vận tốc tại M:. - v 2 2g.AH 2gR(1 cos. - Vật bắt đầu tách khỏi mặt cầu khi N = 0 cos =2/3, hay bởi độ. - Vận tốc v của vật tại vị trí đó:. - Thể tích ống nối: Sxl =6 (cm 3 ) V 1 = 403cm 3 , V 2 = 203cm 3. - Quá trình biến đổi (1. - Quá trình biến đổi (2. - (2,5đ) a/ Xác định gia tốc của m 1 và m 2. - Xét vật m 2 : T 2 – F ms = m 2 a T 2 = m 2 (g + a) (3.2. - Xét ròng rọc : (T 1 – T 2 )R = I. - b/ Tìm điều kiện giữa khối lượng m 1 , m 2 và hệ số ma sát mặt bàn để hệ thống nằm cân bằng.. - Để hệ thống nằm cân bằng P 1 = F msn ≤ (F msn ) max. - Do R 1 = R 3 và mắc nối tiếp nên U 1 = U 3 = U/2= 1,8V. - Tính được điện trở trong r = 1 U 5 = U- R x I x = 2,4V. - Do R 2 = R 4 và mắc nối tiếp nên U 2 = U 4 = U 5 /2= 1,2V. - I R r 7R 20. - 7R 20. - có tổng 7 cực đại, 8 cực tiểu trên vùng giao thoa.. - M nằm giữa cực đại bậc 1 và cực tiểu thứ 2 nên trên đoạn MS 2 có 05 cực đại, 05 cực tiểu.. - 2, Các điểm nằm trên trung trực của S 1 S 2. - Các điểm nằm trên trung trực của S 1 S 2 có cùng pha với nguồn thì:. - x 64k 2 225. - Điều kiện: S S 1 2. - .Vậy x 64k 2 225 (k 2). - 3, Pha ban đầu của I: I S S . - Pha ban đầu của P: P (d 1 d ) 2 (d 1 d ) 2 8. - P và I dao động cùng pha khi. - 1, Chọn gốc thế năng tại C, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:. - 2, Chọn hqc xOy như hình vẽ. - Chuyển động của vật theo hai trục là. - Mặt khác dây là một đoạn thẳng có PT: y = (tan)x x 3y. - =>y =16/15 m và điểm đó cách mặt đất 3,33m. - 7,5d 0,75d-10. - 7,5(2h-d) 1,5h-0,75d-10. - h = 30 cm. - 0,25đ 0,25đ. - 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. - L 9,4.10 H. - Khi 1 =0 0 thì C x1 =10 b =10. - Khi thì C x a120 a=2