- Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.. - Vận dụng phương châm phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.. - Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này. - Sử dụng ngôn ngữ, ứng xử trong giao tiếp một cách có văn hoá II.CHUẨN BỊ:. - *HĐ1: Tìm hiểu phương châm quan hệ:. - nhận ra, hiểu phương châm quan hệ trong giao tiếp.. - Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề (phương châm qua hệ) ->. - *HĐ2: Tìm hiểu phương châm cách thức:. - nhận ra, hiểu phương châm cách thức trong giao tiếp.. - Phương châm quan hệ:. - Bài học trong giao tiếp:. - +Nói đúng đề tài giao tiếp. - +Tránh lạc đề Ghi nhớ SGK II.Phương châm cách thức:. - Bài học trong giao tiếp: Trong giao tiếp nên nói. - giao tiếp không đạt hiệu quả.. - ?Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?. - Khi giao tiếp cần chú nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. - *HĐ3: Tìm hiểu phương châm lịch sự:. - nhận ra, hiểu phương châm lịch sự trong giao tiếp.. - phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại này. - Bài tập 1:. - Những câu tục ngữ đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.. - Bài tập 2:. - Ghi nhớ SGK III.Phương châm lịch sự:. - Bài học: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.. - BT1: Phương châm lịch sự +Chim khôn…. - Phép tu từ vựng có liên quan có liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự là phép nói giảm, nói tránh.. - Bài tập 3:. - Phương châm lịch sự b. - Phương châm cách thức 4. - Bài tập 4:. - Đừng nói leo…: không tuân thủ phương châm hội thoại: PCLS. - Bài tập 5: (về nhà làm). - Nói băn nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự