« Home « Kết quả tìm kiếm

Lí thuyết và bài tập Thấu kính


Tóm tắt Xem thử

- THẤU KÍNH MỎNG THẤU KÍNH MỎNG.
- GV: NGUYỄN MINH XUÂN THẤU KÍNH MỎNG.
- Với thấu kính hội tụ:.
- Với thấu kính phân kì:.
- Các công thức về thấu kính:.
- 0 với thấu kính hội tụ.
- 0 với thấu kính phân kì..
- Công thức thấu kính.
- TOÁN VẼ ĐỐI VỚI THẤU KÍNH.
- Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.
- a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí.
- a) Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm?.
- Một thấu kính hai mặt lồi.
- a) Tính chiết suất n của thấu kính?.
- Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
- Tìm chiết suất của thấu kính?.
- Tính tiêu cực của thấu kính trong 2 trường hợp: a.
- Thấu kính đặt trong không khí?.
- Thấu kính đặt trong nước có chiết suất 4/3?.
- Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính và trước thấu kính.
- Một thấu kính phẳng - lồi có chiết suất n = 1,5 và tiêu cự 40 cm.
- Tính chất ảnh qua thấu kính.
- b) Thấu kính phân kì.
- Một thấu kính phân kì có độ tụ 1(dp) .Tìm tiêu cự của thấu kính?.
- Tìm tiêu cự của thấu kính , suy ra thấu kính loại gì?.
- Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f.
- a) Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
- Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 (cm.
- ta thu được ảnh cao gấp 3 lần vật Tính tiêu cự của thấu kính?.
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 (cm).
- Chứng minh rằng thấu kính tạo được.
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
- a) Vật cách thấu kính 30 cm..
- b) Vật cách thấu kính 20 cm..
- c) Vật cách thấu kính 10 cm.
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm.
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm.
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
- Một vật sáng AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d.
- Một vật sáng AB=1cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f =20cm cho ảnh A’B’=2cm.
- Một vật AB =4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, cho ảnh A’B’=2cm.
- Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm.
- Một vật sáng AB =4mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm.
- a) Tính tiêu cự của thấu kính b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E.
- Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn.
- Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa.
- Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =-25cm cho ảnh cách vật 56,25cm.
- DỜI VẬT, DỜI THẤU KÍNH THEO PHƯƠNG CỦA TRỤC CHÍNH.
- Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính.
- Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A1B1 là ảnh thật.
- Xác định tiêu cự của thấu kính?.
- Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính.
- Tìm tiêu cực của thấu kính?.
- Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 30 cm.
- Tìm tiêu cực của thấu kính? b.
- Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20 cm.
- Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1 .
- Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
- Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ.
- Tính tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật?.
- Bài 9.Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ.
- Tìm tiêu cực của thấu kính và vị trí ban đầu?.
- Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =40cm.
- Đặt một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 10cm) ta thu được ảnh S’.
- Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36cm (A nằm trên trục chính) ta thu được ảnh.
- Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại của các ảnh.
- Khoảng cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi.
- Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
- Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S’ của điểm sáng S đặt trên trục chính.
- -Khi dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10cm.
- (kể từ vị trí đầu tiên) Tính tiêu cự của thấu kính? Bài 16.
- Một thấu kính hội tụ có f =12cm.
- Dời A gần thấu kính thêm 6cm, A’ dời 2cm (không đổi tính chất).
- Thấu kính phân kỳ có f =-10cm.
- Tính tiêu cự của thấu kính.
- Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật.
- Dời AB lại gần thấu kính thêm 45cm thì ảnh thật.
- Hãy xác định: a) Tiêu cự của thấu kính.
- Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn.
- Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm, ảnh.
- Thấu kính hội tụ có chiết suất n =1,5.
- Xác định tiêu cự của thấu kính Bài 1.
- Thấu kính đặt trong khoảng cách vật và màn.
- Ở vị trí 1, thấu kính cho ảnh có kích thước a1.
- Ở vị trí 2 thấu kính cho ảnh có kích thước a2.
- Hai vị trí thấu kính cách nhau một đoạn l.
- Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’.
- Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k1.
- Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh A’B’.
- HỆ THẤU KÍNH GHÉP SÁT Bài 1.
- Tính chiết suất của thấu kính 2.
- Xác định tiêu cự của thấu kính.
- Tính tiêu cự f1 của thấu kính.
- Tính khoảng cách a từ vật đến thấu kính Bài 5.
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm.
- a) Ảnh S’ của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12cm.
- Tính khoảng cách từ S đến thấu kính.
- b) Giữ S và thấu kính cố định.
- Bây giờ ảnh S’ của S cách thấu kính 20cm.
- Tính tiêu cự của lớp chất lỏng làm thấu kính