« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học lớp 12 bài 10: Amino axit


Tóm tắt Xem thử

- AMINO AXIT.
- Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit..
- Hiểu được: Tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính.
- phản ứng este hoá.
- phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit)..
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận..
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit..
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hứu cơ khác bằng phương pháp hóa học..
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit..
- Tính chất hoá học của amino axit: tính lưỡng tính.
- phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit..
- Tư tưởng: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này..
- GV: lấy thí dụ về CTCT của amoni như bên và yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit.
- HS: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH 2 ) và nhóm cacboxyl (COOH)..
- CH 3 CH.
- NH 2 COOH H 2 N CH 2 [CH 2 ] 3 CH.
- Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH 2 ) và nhóm cacboxyl (COOH)..
- GV: Lấy VD về 3 cách gọi tên của alanin và yêu cầu HS rút ra cách gọi tên tổng quát theo tên thay thế và bán hệ thống..
- thống Tên thay thế CH 2 COOH.
- Tên = axit + vị trí nhóm NH 2 (Bằng chữ số.
- CH 3 CH 2 CHCOOH axit 2-aminobutanoic NH 2.
- CH 2 CH 2 CH 2 COOH axit 4-aminobutanoic NH 2.
- GV: viết CTCT dạng phân tử của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo..
- GV: khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2.
- các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực..
- GV: thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit..
- II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
- Cấu tạo phân tử:.
- Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng)..
- GV: Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì.
- GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH..
- GV: nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH 2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định.
- Sau đây các em quan sát thầy biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin..
- Tính chất hoá học.
- Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng..
- Tính chất lưỡng tính.
- Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím..
- H 2 N CH 2 COOH H 3 N-CH + 2 -COO.
- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng HOOC-CH 2 CH 2 CHCOOH.
- Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh..
- GV: Từ TN hãy rút ra Tính axit - bazơ của dung dịch aa.
- GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) HS: Lên bảng.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit..
- HS: Có ít nhất 2 nhóm chức khác nhau có khả năng phản ứng với nhau.
- GV: yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này.
- Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá.
- Cl  H 3 N  CH 2 COOC 2 H 5.
- Phản ứng trùng ngưng.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của amino axit.
- HS: nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí của amino axit.
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống..
- Ứng với CTPT C 4 H 9 NO 2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Viết công thức cấu tạo có thể có của aminoaxit ứng với công thức phân tử C 3 H 7 NO 2.
- Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?