- PEPTIT VÀ PROTEIN. - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân).. - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein.. - Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein.. - Tính chất hoá học của peptit và protein: phản ứng thuỷ phân. - phản ứng màu biure.. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về peptit.. - HS: Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. - GV: yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau:. - NH CH R 1. - GV: ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.. - GV: yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK.. - Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.. - NH CH R 1 C. - Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định.. - Amino axit đầu N còn nhóm NH 2 , amino axit đầu C còn nhóm COOH.. - Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc. - -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. - Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.. - CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng.. - HS: nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit.. - HS: nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng. - Tính chất hoá học a. - Phản ứng thuỷ phân. - CO NH CH R 2. - CO NH CH R 3. - Phản ứng màu biure. - đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).. - Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit?. - Xem trước phần còn lại của bài bài PEPTIT VÀ PROTEIN Tiết 17.. - Thế nào là peptit? Tính chất hóa học của peptit? Viết pthh minh họa?. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết protein là gì?. - HS: nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein.. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.. - HS: Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino. - Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.. - Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.. - Cấu tạo phân tử. - Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.. - axit nối với nhau bằng liên kết peptit. - NH CH. - hay NH CH R i C. - GV: viết CTCT dạng phân tử của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.. - các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.. - GV: thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit.. - Tính chất a. - Tính chất vật lí:. - Tính chất hoá học. - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit - Có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 → màu tím 4. - Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).. - Chất Vấn đề Amin bậc 1 Amino axit Protein. - Tính chất hoá học + HCl