« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học lớp 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại


Tóm tắt Xem thử

- SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I.
- Các khái niệm : ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá..
- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại..
- Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn..
- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế..
- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Trọng tâm: Ăn mòn điện hoá học..
- Tư tưởng: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại.
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt..
- PHƯƠNG PHÁP.
- Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim? Giải thích?.
- Hoạt động 1.
- GV: Lấy ví dụ về các hiện tượng ăn mòn trong tự nhiên: Sắt bị han rỉ, thùng tôn bị han … Tất cả các hiện tượng đó là kim loại và hợp kim bị ăn mòn.
- Vậy ăn mòn KL là gì? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì?.
- -Ăn mòn KL: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh..
- -Bản chất: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương.
- Hoạt động 2.
- GV: nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và lấy thí dụ minh hoạ..
- II – CáC DẠNG ĂN MòN 1.
- Ăn mòn hoá học:.
- Thí dụ:.
- Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường..
- Hoạt động 3.
- GV: treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm về sự ăn mòn điện hoá.
- Yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích các hiện tượng đó:.
- HS: Quan sát và giải thích hiện tượng.
- GV: Ăn mòn như trên là ăn mòn điện hóa học hay còn gọi là ăn mòn điện hóa..
- Vậy ăn mòn điện hóa là gì?.
- Ăn mòn điện hoá a) Khái niệm.
- Hiện tượng:.
- Zn bị ăn mòn theo phản ứng:.
- Điện cực dương (catot): ion H + của dung dịch H 2 SO 4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phan tử H 2 thoát ra..
- Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực am đến cực dương..
- Hoạt động 4.
- GV: treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học của hợp kim sắt..
- b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không khí ẩm.
- Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm..
- và khí CO 2 , tạo thành dung dịch chất điện li..
- Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot..
- Ion Fe 2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O 2 , Tại đay, ion Fe 2+ tiếp tục bị oxi.
- Ăn mòn kim loại là gì? Có mấy dạng ăn mòn kim loại? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn?.
- Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá?.
- Ăn mòn KL là gì? Bản chất của ăn mòn KL ? So sánh ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.
- GV: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện hoá học, em hãy cho biết các điều kiện để quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra?.
- GV: lưu y HS là quá trình ăn mòn điện hoá chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra..
- c) Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học - Các điện cực phải khác nhau về bản chất..
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li..
- GV: giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo vệ bề mặt..
- HS: lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt..
- III – CHỐNG ĂN MòN KIM LOẠI 1.
- Phương pháp bảo vệ bề mặt.
- Nguyên tắc: Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,….
- GV: giới thiệu nguyên tắc của phương pháp điện hoá và yêu cầu HS lấy thí dụ minh họa..
- HS: Lấy thí dụ minh họa.
- GV: Đặc điểm của phương pháp điện hoá là gì?.
- Phương pháp điện hoá.
- Nguyên tắc: Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ..
- HS: Kim loại mạnh bảo vệ kim loại yếu dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép..
- Em hãy cho biết tính chất hóa học của kim loại..
- Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ? Giải thích..
- Cho lá sắt vào a) dung dịch H 2 SO 4 loãng..
- b) dung dịch H 2 SO 4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO 4.
- Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp..
- Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày?.
- Sắt bị ăn mòn.
- Đồng bị ăn mòn.
- Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
- Sắt và đồng đều không bị ăn mòn..
- Sự ăn mòn kim loại không phải là A.
- sự khử kim loại.
- sự oxi hoá kim loại..
- sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường..
- sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất..
- Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?.
- Ngâm trong dung dịch HCl..
- Ngâm trong dung dịch HgSO 4 .
- Ngâm trong dung dịch H 2 SO 4 loãng..
- Ngâm trong dung dịch H 2 SO 4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
- Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là.
- cả hai đều bị ăn mòn như nhau..
- không kim loại bị ăn mòn.