- LẬP PHƯƠNG TRèNH VẬN TỐC Thầy Phạm Xuõn Tõn tel LẬP PHƯƠNG TRèNH VẬN TỐC Bước 1: Chọn chiều dương và gốc thời gian, (chọn gốc thời gian là thời điểm ban đầu: t0 = 0). - Bước 2: Tìm gia tốc a và vận tốc ban đầu v0 ở thời điểm t0. - Vận tốc trong CĐNDĐ Vận tốc trong CĐCDĐ. - Loại 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Bài 1: Sau khi xuất phát được 5s, vận tốc tức thời của một tên lửa là 360km/h. - a/ Lập pt vận tốc tức thời của tên lửa. - b/ Tính vận tốc tức thời của tên lửa sau khi xuất phát được 10s. - CT : v = v0 + at. - Chiều dương cùng chiều chuyển động. - Gốc thời gian là thời điểm tên lửa xuất phát: t0 = 0.. - Tìm gia tốc a: Có: v0 = 0. - Vậy : v = v0 + a.(t - t0. - *Chú ý: Nếu chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì: v = -20t (m/s).. - b/ Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi xuất phát được 10s:. - Bài 2: Một vật chuyển động biến đổi đều với vận tốc đầu là v0 = -20m/s và gia tốc a = -2m/s2. - tớnh v → CT : v = v0 + at . - Chọn gốc thời gian là thời điểm đầu.. - Có v =v0 + at = -20 -2t =>. - Vận tốc lúc t = 10s là: v = -20 - 2. - *Nhận xét: Vật này chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm. - Một ôtô đang chuyển động với vân tốc 36 km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s. - đạt vận tốc 50,4 km/h.. - Tìm vận tốc cúa xe sau 45s.. - Sau bao lâu xe đạt vận tốc 54 km/h.. - Vẽ đồ thị vận tốc của xe.. - tớnh t → CT : v = v0 + at. - Lập pt vận tốc : v = v0 + at . - v = v0 + at m/s) b). - v = v0 + at t → t = 25(s) c).. - Loại 2: Chuyển động thẳng chậm dần đều. - Môt xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h thì bị hãm phanh và chuyển động. - Sau khi hãm phanh được 4s, tốc kế chỉ 18km/h.. - a/ Lập công thức vận tốc tức thời của máy kể từ lúc hãm phanh. - b/ Sau khi hãm phanh được bao lâu xe dừng lại. - tớnh t → CT : v = v0 + at . - Gốc thời gian là thời điểm xe máy bắt đầu hãm phanh: t0 = 0.. - Tìm gia tốc a: Có: v1 = 54km/h = 15m/s. - Vậy v = v0 + a.t = 15 - 2,5t (m/s). - *Chú ý: Nếu chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì: v t (m/s).. - b/ Lúc dừng lại vận tốc tức thời của xe v = 0.. - Do đó thời gian để xe dừng lại kể từ lúc hãm phanh: v = 15 - 2,5t = 0. - Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần. - đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. - Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tầu dừng hẳn. - Tính vận tốc của tàu khi hãm phanh được 35s. - Vẽ đồ thị vận tốc của tàu. - tớnh v → CT : v = v0 + at HD:. - Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gain là lúc bắt đầu hãm phanh.. - Gia tốc của tầu: a. - Tầu dừng lại sau thời gian t, lúc đó v = 0 ( t. - Sau 35s kể từ lúc hãm phanh, tầu có vận tốc: v = vo + at m/s. - Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu là v0 = -10m/s và gia tốc a = 0,5m/s2.. - a/Lập công thức vận tốc tức thời. - b/Hỏi sau bao lâu vật dừng lại. - a/+ Chọn gốc thời gian là thời điểm đầu.. - *Nhận xét: Đề bài này đã đề cập cả đến dấu của vận tốc và gia tốc nên không phải chọn chiều. - b/ Khoảng thời gian từ thời điểm đầu tới lúc dừng lại:. - với vận tốc ban đầu ở chân dốc là 20m/s. - Sau khi dừng lại ở. - lúc lăn lên cũng như lăn xuống vec tơ gia tốc. - a/ Lập công thức tính vận tốc tức thời của bóng trong suốt quá trình lăn lên và lăn xuống?. - b/ Tính từ lúc ở chân dốc thì sau bao lâu bóng dừng lại ở đỉnh dốc?. - c/ Sau khi lăn khỏi chân dốc được 14s, bóng có vân tốc là bao nhiêu? Lúc đó nó đang chuyển. - v = 20 – 2t (m/s) và v. - tớnh v → CT : v = v0 + at HD : a. - Chiều dương cùng chiều chuyển động lăn lên của bóng. - Gốc thời gian là thời điểm bóng ở chân dốc. - ngược chiều dương nên giá trị đại số của nó a = -2m/s2. - hướng theo chiều dương. - Vậy v = v0 + at = 20 - 2.t (m/s) b/ Lúc dừng lại vận tốc tức thời của bóng bằng không. - Do đó thời điểm bóng dừng lại: v = 20 - 2.t = 0 =>. - t = 10(s) Vậy sau khi lăn khỏi chân dốc được 10s bóng dừng lại. - c/ Vận tốc tức thời của bóng lúc t = 14s: v = 20 - 2.t m/s) v