- B mất điện tích B. - 8,6C Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C. - Tìm điện tích mỗi quả cầu? A. - Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. - Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. - tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. - Câu 3: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. - êlectron là hạt mang điện tích âm. - Độ lớn các điện tích là: A. - Các điện tích đó bằng:. - Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. - Tính điện tích của mỗi vật: A. - Tính điện tích ban đầu của chúng: A. - Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu: A. - Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu: A. - chúng đều là điện tích dương. - chúng đều là điện tích âm C. - q = (q1 - q2 ) Câu 7: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1. - Độ lớn mỗi điện tích đó là. - Một điện tích q3. - 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 B. - 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4 C. - 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 D. - 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3 B. - Tìm dấu và độ lớn điện tích điểm q0? A. - 0,96 μC Câu 4: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1. - Tính điện tích mỗi quả cầu: A. - Tính điện tích Q: A. - Giữa 3 điện tích kia quan hệ với nhau: A. - )q1 Câu 4: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2. - r Câu 9: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1. - tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó. - tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó. - +36 μC Câu hỏi 4: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. - Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. - Độ lớn của điện tích đó là: A. - 2500V/m Câu hỏi 7: Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. - Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. - Câu hỏi 9: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. - Tính độ lớn của điện tích Q. - của điện tích điểm- Đề 2 Câu hỏi 1: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. - 3.104V/m Câu hỏi 2: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10-8C. - 28800 V/m Câu hỏi 5: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10-8C. - EM = 0 Câu hỏi 7: Một quả cầu kim loại bán kính R1 = 3cm mang điện tích q1 = 5.10-8C. - Điện tích sẽ chuyển động: A. - Câu hỏi 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q <. - Câu hỏi 10: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. - Điện trường - Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường - Đề 1 Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2. - 12 500V/m Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2. - Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là: A. - E = 4k Câu hỏi 10: Hai điện tích dương q đặt tại A và B, AB = a. - hướng song song với AB Câu hỏi 2: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. - |q2| Câu hỏi 3: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. - |q2| Câu hỏi 4: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. - B hoặc C Câu hỏi 5: Hai điện tích q1 = +q và q2. - Câu hỏi 6: Hai điện tích q1 = +q và q2. - Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:. - q2 Câu hỏi 8: Hai điện tích điểm q µC) và q2. - Câu hỏi 9: Hai điện tích q C), q2. - Câu hỏi 10: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2. - triệt tiêu - Đề 1 Câu hỏi 1: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. - |q2| Câu hỏi 2: Hai điện tích điểm q1. - M là trung điểm của AB Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q1. - 1124V/m Câu hỏi 7: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1. - Điện tích của bi là: A. - 0,02N Câu hỏi 3: Hai điện tích điểm q và -q đặt lần lượt tại A và B. - Phải có thêm điện tích q3 nằm ở đâu đó Câu hỏi 5: Hai điện tích điểm q1. - Hướng từ O đến B, E = 5,4.106V/m Câu hỏi 6: Hai điện tích điểm q1. - không thề triệt tiêu Câu hỏi 9: Ba điện tích điểm bằng nhau q <. - không thề triệt tiêu Câu hỏi 10: Ba điện tích điểm q1, q2. - Tính điện tích của quả cầu: A. - 65.108 J Câu hỏi 8: Một điện tích điểm q. - 5.10-4J Câu hỏi 9: Một điện tích điểm q. - 5.10-18J Câu hỏi 3: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. - Tính độ lớn điện tích đó: A. - 20 000V Câu hỏi 3: Một prôtôn mang điện tích C chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. - 44V Câu hỏi 7: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). - Độ lớn của điện tích đó là A. - Câu hỏi 7. - Một điện tích q chuyển động từ A đến B thì:. - Câu hỏi 1: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. - Tính điện tích của tụ điện: A. - điện tích trên tụ điện C. - 2,304.10-3J D.4,217.10-3J Câu hỏi 5: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. - Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ: A. - giảm một nửa Câu hỏi 6: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. - giảm còn một phần tư Câu hỏi 7: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. - giảm còn một phần tư Câu hỏi 8: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. - Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là: A. - tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần B. - tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần C. - Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3: A. - Tính hiệu điện thế U và điện tích của tụ kia: A. - Điện tích trên mỗi tụ điện là: A. - Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1: A. - Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C2: A. - Điện tích của mỗi tụ điện là:A