« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu phát triển kĩ thuật yếm khí cao tải xử lý nước thải giàu hữu cơ


Tóm tắt Xem thử

- Khảo sát hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ ở chế ộ giảm dần thời gian lƣu nƣớc.
- Diễn biến thành phần hữu cơ và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Diễn biến thành phần hữu cơ và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ.
- So sánh khả năng xử lí thành phần hữu cơ của hai thiết ị IC và A R .
- Mối quan hệ giữa tải lƣợng hữu cơ vào với hiệu suất xử lí và năng suất xử lí thành phần hữu cơ.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ nước dâng đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lưu nước đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lưu nước đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm so sánh khả năng xử lí thành phần hữu cơ của IC và ABR.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm quan hệ giữa tải lượng và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Kết quả mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm quan hệ giữa tải lượng hữu cơ và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Kết quả mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Diễn biến giá trị COD tổng và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ IC khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến giá trị COD hòa tan và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ IC khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến giá trị COD tổng và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ ABR khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến giá trị COD hòa tan và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ ABR khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của IC và ABR khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của IC và ABR khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ tổng vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ IC.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ IC.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ tổng vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ ABR.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và hiệu suất xử lí.
- thành phần hữu cơ hòa tan của hệ ABR.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng xuất xử lí thành phần hữu cơ của hệ ABR.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ tổng vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của ABR khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của ABR khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- So sánh hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của ABR khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- So sánh hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của ABR khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Thiết bị xử lí I.
- Thiết bị xử lí A R.
- Tải lượng thành phần hữu cơ (TL), năng suất xử lý thành phần hữu cơ (NSXL), hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ (HS), thời gian lưu nước (HRT) và tốc độ nước dâng.
- Diễn biến thành phần hữu cơ và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ IC Tiến hành khảo sát 6 chế độ thời gian lưu nước khác nhau: 24, 20, 16, 12, 10 và 6 giờ.
- HS xử lí thành phần hữu cơ tổng.
- Diễn biến giá trị OD tổng và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ I khi thay đổi thời gian lưu nước.
- HS xử lí thành phần hữu cơ hòa tan.
- Diễn biến giá trị COD hòa tan và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ I khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lưu nước đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ I.
- Trong các chế độ thời gian lưu khảo sát thì với thời gian lưu 24 giờ hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng và thành phần hữu cơ hòa tan đều đạt trên 80%.
- Thời gian lưu 20 giờ: Hiệu suất xử lí COD tổng trung bình đạt 77,3%, hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan đạt 78,2%.
- Thời gian lưu 12 giờ: Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng nằm trong khoảng 60,2-82,1 % hiệu suất trung bình đạt 72,5.
- hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan nằm trong khoảng từ 62,8-81,2 % hiệu suất trung bình đạt 73,1.
- Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng nằm trong khoảng từ 38,3-73,6.
- hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan nằm trong khoảng 67,6-88,7.
- Như vậy cho thấy ở chế độ thời gian lưu này vi sinh đã bắt đầu hoạt động kém hiệu quả, đặc biệt là xử lí thành phần hữu cơ tổng..
- Với 6 chế độ thời gian lưu khảo sát thì với thời gian lưu 24, 20, 16 và 12 hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng và thành phần hữu cơ hòa tan đều đạt trên 70%..
- Diễn biến thành phần hữu cơ và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ A R Tiến hành khảo sát 6 chế độ thời gian lưu nước khác nhau : 30, 25, 20, 15, 10 và 6 giờ.
- Diễn biến giá trị OD tổng và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ ABR khi thay đổi thời gian lưu nước.
- HS xử lí thành phân hữu cơ hòa tan.
- Diễn biến giá trị COD hòa tan và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ A R khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lưu nước đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ A R.
- Thời gian lưu 15 giờ: Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng và thành phần hữu cơ hòa tan đều giảm nhưng vẫn đạt trên 70%.
- Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng trung bình giảm xuống còn 70,4%, hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan là 71,7.
- Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng trung bình đạt 60,5%, tuy nhiên có những ngày xuống rất thấp (dưới 40.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm so sánh khả năng xử lí thành phần hữu cơ của I và A R.
- Diễn biến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của I và A R khi thay đổi thời gian lưu nước.
- Diễn biến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của I và A R khi thay đổi thời gian lưu nước.
- hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của IC là 78.
- Số thứ tự mẫu Tải lượng hữu cơ tổng (kg/m3/ngày).
- Số thứ tự mẫu Tải lượng hữu cơ hòa tan (kg/m3/ngày).
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ I.
- HS xử li thành phần hữu cơ tổng.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ tổng vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của hệ A R.
- Mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của hệ A R.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ I.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm quan hệ giữa tải lượng và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ I.
- hữu cơ tổng (trung bình).
- hữu cơ tổng trung bình.
- TL hữu cơ hòa tan.
- HS xử lí thành phần hữu cơ hòa tan (trung.
- hữu cơ trung bình.
- Kết quả mối quan hệ giữa tải lượng hữu cơ và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ I.
- phần hữu cơ tổng.
- phần hữu cơ hòa tan.
- Hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng và hòa tan trung bình đều đạt trên 70.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ A R.
- Tóm tắt kết quả thí nghiệm quan hệ giữa tải lượng hữu cơ và năng suất xử lí thành phần hữu cơ của hệ A R.
- HS xử lí thành phần hữu cơ tổng (trung.
- NSXL thành phần hữu cơ hòa tan.
- NSXL thành phần hữu cơ hòa tan trung.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ vào và năng xuất xử lí thành phần hữu cơ của hệ A R.
- liên hệ TL hữu cơ tổng.
- và NSXL thành phần hữu cơ tổng.
- Phương trình liên hệ TL hữu cơ hòa tan và NSXL.
- thành phần hữu cơ hòa.
- HS xử lí thành phần hữu.
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ tổng vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của A R khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Tải lượng hữu cơ hòa tan (kg/m 3 /ngày) NSXL thành phần hữu cơ hòa tan (kg/m3/ngày).
- Quan hệ giữa tải lượng hữu cơ hòa tan vào và năng suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của A R khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Số thứ tự mẫu HS xử lí thành phần hữu cơ tổng.
- So sánh hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng của A R khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Số thứ tự mẫu HS xử lí thành phần hữu cơ hòa tan.
- So sánh hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ hòa tan của A R khi thay đổi tốc độ nước dâng.
- Điều này làm cho vi sinh dễ dàng phân hủy các chất hữu cơ dẫn đến hiệu suất xử lí thành phần hữu cơ tổng và hòa tan đều tăng..
- Hiệu suất xử lí rất thấp đạt 2-3.
- Hiệu suất xử lí TSS