« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết ôn tập Tạo giống ưu thế lai bằng phép lai cùng loài Sinh 12


Tóm tắt Xem thử

- TẠO GIỐNG ƯU THẾ LAI SỬ DỤNG PHÉP LAI CÙNG LOÀI.
- Khái niệm hiện tượng ưu thế lai:.
- Định nghĩa: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng lực sinh trưởng và phát dục cao hơn so với bố mẹ..
- Ưu thế lai cao nhất ở thế hệ F 1 khi giao phối giữa các dòng tự phối với nhau..
- Hiện tượng ưu thế lai được p/h rất sớm: 1760 do I Koelrenter ( Đức) khi t/hành lai xa ở thuốc lá..
- Tuy nhiên những vấn đề lý luận của hiện tượng ưu thế lai lần đầu tiên được Darwin nêu ra trong tác phẩm “ Tác dụng của sự thụ phấn chéo và tự thụ trong giới thực vật”.
- Đến nay ngoài ngô lai còn có rất nhiều loài cây trồng khác sử dụng ưu thế lai như…..
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai:.
- Có nhiều giả thuyết đưa ra giải thích hiện tượng ưu thế lai.
- Thuyết tính trội: Alen trội là những alen có lợi, còn alen lặn làm giảm sức sống , con lai càng nhiều alen trội  ưu thế lai càng cao..
- Cân bằng mới tạo nên kiểu hình mới hoặc tốt hơn hoặc sấu hơn nếu tốt hơn thì ưu thế lai x/h..
- Các loại ưu thế lai:.
- Ưu thế lai ở cơ quan sinh sản: Hoa quả hạt nhiều hơn dẫn đến năng suất cao..
- Ưu thế lai sinh dưỡng: Bộ phận sd st mạnh.
- Ưu thế lai thích ứng: Tăng sức sống, sức chống chịu sâu bệnh, ngoại cảnh..
- Ưu thế lai tích luỹ: Tăng cường tích luỹ các chất vào các bộ phận của cây như hl đường, pr,….
- Xác định mức độ b/h của ưu thế lai..
- Trong tong giai đoạn chọn tạo giống rất cần thiết phải xác định mức biểu hiện ưu thế lai để có cách đánh giá cụ thể và chính xác con lai tạo được..
- Ưu thế lai giả định:.
- F 1 : Số đo trung bình của tính trạng ở con lai F 1 .
- P 1 : Số đo trung bình của tính trạng mẹ..
- P 2 : Số đo trung bình của tính trạng bố..
- Ưu thế lai thực:.
- Con lai b/h sự hơn hẳn trên tính trạng bố mẹ có số đo cao nhất..
- F 1 : Số đo tt ở F 1.
- Ưu thế lai chuẩn:.
- Được sử dụng để đánh giá các tổ hợp lai tốt, con lai b/h sự hơn hẳn trên tính trạng n/c<.
- S: Số đo của tính trạng ở giống chuẩn..
- Phương pháp tạo giống ưu thế.
- 5.1 Tạo giống ưu thế lai ở cây giao phấn:.
- 1.Chọn vật liệu để phát triển dòng tự phối:.
- và các gen ẩn bị lấn át nay ở trạng thái đồng hợp tử sẽ phát huy tác dụng làm sức sống con lai không cao  các gen này cần được loại bỏ khỏi các dạng bố mẹ của các tổ hợp lai..
- Như vậy: Để đạt được xác suất cao nhất cho khả năng tạo ra con lai dị htử mà lại chứa rất ít gen lặn có hại thì bố mẹ phải đồng hợp tử.
- Viẹc tạo ra các dòng tự phối ở cây giao phấn làm bố mẹ cho các tổ hợp lai đã đáp ứng được mục tiêu đề ra..
- Yêu cầu: Vật liệu được chọn là phải tạo ra các dòng tự phối có phổ di truyền rộng và khác nhau càng nhiều càng tốt.
- có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với đknc bất lợi để bổ sung cho con lai  Các quần thể địa phương xa nhau về sinh thái địa lý, năng suất cao chống chịu tốt là nguồn vật liệu quý để phát triển các dòng tự phối..
- Trong qúa trình tạo các dòng tự phối, người ta liên tục bổ sung tính trạng cho vật liệu chọn làm tự phối..
- Mục đích của tạo dòng tự phối?.
- Khái niệm, hệ quả và pp tạo dòng tự phối:.
- a) Khái niệm: Dòng tự phối là dòng đồng hợp tử được tạo ra do tạo phấn cưỡng bức bằng phấn của chính nó hoặc chị em với nó trong nhiều đời..
- thì cũng thu được các dòng tự phối có các tính trạng kinh tế quý để sử dụng cho các tổ hợp lai về sau..
- Ngoài ra, tuy tự phối sẽ xảy ra sự phân li và sự giảm sức sống nhưng không phải là vô hạn.
- Khi các cây tự phối đạt tới trạng thái đồng hợp tử , thì sự suy giảm dừng lại, không còn phân li nữa.
- Lúc này ta có 1 dòng tự phối và cây tự phối đã đạt trị số tự phối tối thiểu..
- c)PP tạo dòng tự phối..
- Tạo dòng tự phối theo pp tiêu chuẩn:.
- Định nghĩa:là pp chọn lọc cá thể kết hợp với thụ phấn cưỡng bức và thử khả năng phối hợp chung, nhằm loại bỏ tất cả các dòng không có khả năng ưu thế lai.
- Khi đã chuyển sang thử k/năng phối hợp riêng thì chỉ còn lại các dòng tự phối ưu tú nhất..
- Chọn một số cây đại diện, bao cách li… buổi sáng lấy phấn hoa đực, thụ phấn cho hoa cái cùng cây bao cách li, đeo thẻ đánh dấu vào hoa, quả đã làm tự phối thu hoạch hạt trồng cho vụ sau..
- ở I 1 chọn 8-10 cây tốt nhát để tự phối..
- Mỗi quả tự phối tiếp tục lấy 30-40 hạt trồng thành 1 hàng được I 2 , quan sát sự chênh lệch lớn giữa các hàng.
- Mỗi quả tự phối ở I 2 , trồng thành dòng được I 2 , số hạt I 3 đợc chia đôi:.
- Một phần gieo trong kho CL để tự phối tiếp..
- Một phần gieo ở khu thử nghiệm để thử khả năng p/h chung sớm..
- Tiếp tục tự phối và Cl dòng có sức sống mạnh đồng thời trồng con lai của các tổ hợp thử khả năng phối hợp chung sớm..
- Trên cơ sở của kết quả thử khả năng p/hợp chung sớm mà loại bỏ tất cả các dòng không có khả năng phối hợp.
- Số dòng còn lại được trồng và tiếp tục tự phối ở các cá thể điển hình.
- Một số cá thể được chọn để thử khả năng phối hợp chung muộn..
- Các dòng tự phối I 6 đã đạt được độ đồng đều cao, tiến hành nhân ở khu cách li và giao phấn trong nội bộ dòng song song trồng thử nghiệm kết quả của lần thử k/năng phối hợp chung muộn.
- Dựa vào kết quả thử khả năng phối hợp chung muộn chọn ra các dòng có khả năng phối hợp chung cao nhất để thử KNDH riêng.
- Thử khả năng phối hợp:.
- a) Định nghĩa: Khả năng phối hợp là khả năng cho ưu thế lai của các dòng tự phối trong các tổ hợp lai..
- KNPH chung là KN cho ưu thế lai của các dòng tự phối với các dòng khác.
- Đó là đại lượng TB về ưu thế lai của tất cả các tổ hợp lai mà dòng đó tham ra..
- KNPH riêng là KN cho ưu thế lai của một dòng khi đem ra lai với một dòng cụ thể khác..
- Các cặp có khả năng phối hợp cao nếu đạt y/c trong các giai đoạn thử nghiệm sau sẽ được sử dụng để sản xuất hạt giống cung cấp cho xản suất hoặc để tạo các loại lai kép khi cần thiết..
- Mục đích: Loại bỏ sớm các dòng không có khả năng cho ưu thế lai, vừa giảm bớt công sức, vừa nâng cao hiệu quả..
- Các dòng thử được đem lai với VL thử theo pp lai đỉnh.” Các dòng giống mang lai thử được dùng làm bố lai với 1,2,3,…n mẹ là vật liệu thử (Tester) có phổ dt rộng (yêu cầu: Tester là các giống tổng hợp, các giống địa phương tốt hoặc con lai kép)..
- Xác định khả năng phối hợp chung..
- Năng xuất của tất cả các tổ hợp lai trong lai đỉnh được cộng lại chia cho số tổ hợp lai để có được 1 trị số trung bình.
- Tất cả các dòng có con lai với năng suất cao hơn năng suất trung bình của tất cả các tổ hợp lai đều được coi là KNPH chung..
- d) Thử khả năng phối hợp riêng:.
- Sau khi thử KNPH chung, chọn được các dòng có KNPH chung cao nhất thì tiến hành thử KNPH riêng để chọn ra dòng ưu tú nhất..
- Sơ đồ 1: Lai thuận, lai nghịch, tự phối..
- Chỉ áp dụng đối với dòng tự thụ..
- X ik , X ki : Tổng số đo của tổ hợp lai ixk,kxi..
- :………các...của dòng i và k với các dòng khác..
- Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ Sơ đồ 2: Lai thuận, tự phối..
- Chỉ áp dụng khi trong số các dòng định thử có các dòng tiêu chuẩn (hoặc giống chuẩn) sẽ làm đ/chứng cho thí nghiệm so sánh sau này..
- X k ,X i : Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng K i với các dòng khác trong sơ đồ..
- X ik : Tổng số đo n/s của tổ hợp lai i x k..
- Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ..
- Sơ đồ lai 3: Lai thuận, nghịch, không tự phối..
- Sơ đồ lai 4: Chỉ lai thuận, không có lai nghịch và tự phối..
- X i : Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng i với các dòng khác trong sơ đồ..
- Các kiểu giống ưu thế lai: Giống lai đơn..
- Giống lai đơn được tạo ra từ một dòng tự phối làm bố và một dòng khác làm mẹ..
- Mục đích: Hạ giá thành, tuy ưu thế lai không bằng..
- Tạo giống ưu thế lai ở cây tự thụ phấn:.
- Về cơ bản giống với chọn giống ưu thế lai ở cây giao phấn..
- Mặc dù tự thụ phấn, nhưng cũng có khi giao phấn  bao cách li để thu hạt tự thụ tuyệt đối, hạt thu được gieo thành dòng, chọn các dòng đồng nhất và tiếp tục bao cách li thêm một lần nữa sẽ có các dạng bố mẹ thuần dùng cho các bước tiếp theo.
- Khi tiến hành lai tạo ưu thế lai thì do tự thụ nên để lai khác dòng thì phải:.
- Đồng thời tìm dòng bố phục hồi và cho ưu thế lai cao..
- a) Các bước tiến hành tạo giống ưu thế lai bao gồm:.
- Chọn vật liệu khởi đầu theo nguyên tấc ( xa nhau về sinh thái địa lý, khác nhau về các yếu tố cấu thành năng suất, khác nhau về thời gian các giai đoạn sinh trưởng, khác nhau về tính chống chịu, có thể bổ sung về các tính trạng đặc biệt) để phát triển các dòng tự phối..
- Tạo dòng tự phối  thử KNPH chung, KNPH riêng....
- b) Đặc điểm của tạo giống ưu thế lai:.
- Hạt giống lai (F1) đã sử dụng ưu thế lai được hình thành ngay trên cây mẹ sau khi lai và chỉ được dùng làm hạt giống trồng 1 lần trong sản xuất.
- +Để có hạt giống lai F1 cung cấp cho sản xuất, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc , duy trì, nhân các dòng bố, mẹ đồng thời tiến hành lai để sản xuất hạt giống..
- +ở hướng tạo giống lai sử dụng ưu thế lai, việc chọn lọc bố mẹ và đánh giá khả năng cho ưu thế lai của các tổ hợp chiếm vị trí then chốt.