« Home « Kết quả tìm kiếm

Tất tần tật về số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- TẤT TẦN TẬT VỀ SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH.
- Số đếm (cardinal numbers) 1.1.
- Cách đọc số đếm.
- Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve.
- Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen..
- Số đếm từ 20 – 30:.
- Các trường hợp thường hay sử dụng số đếm:.
- Dưới đây là một bảng ví dụ để các em hình dung dễ dàng về các số đếm thường gặp trong Tiếng Anh:.
- Ví dụ million) thường được viết là 5,000,000..
- Trang | 3 Cùng điểm mặt số đếm bằng một số bài hát dưới đây, đảm bảo sẽ giúp em dễ nhớ những con số này hơn rất nhiều:.
- 0 zero – Song: Zero to Hero (Hercules).
- 1 one – Song: One Call Away – Charlie Puth.
- 2 two – Song: Perfect Two – Auburn.
- 3 three – Song: One Two Three – Britney Spears.
- 4 four + 5 five – Song: Four five seconds – Rihanna ft.
- Paul McCartney – hãy cùng khám phá xem thông điệp của bài hát là gì, Rihanna không chỉ muốn chúng ta có thể đếm được các số đếm 4 và 5 trong Tiếng Anh không thôi đâu!.
- 6 six + 7 seven + 8 eight + 9 nine + 10 ten + 11 eleven + 12 twelve – Song: Counts &.
- Sings To Five – Pentatonix – một bài hát về số đếm vui nhộn có thể ôn lại cho em các số đếm trong Tiếng Anh từ 1 đến 12 luôn..
- Số thứ tự (ordinal numbers) 2.1.
- Cách đọc và viết số thứ tự.
- Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây số thứ tự = số đếm + th.
- Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first)..
- Trang | 4 – Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-.
- second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second)..
- Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty- third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third)..
- Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm..
- Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth.
- Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,….
- Các trường hợp thường hay sử dụng số thứ tự:.
- Dưới đây là một bảng tổng hợp để các em hình dung dễ dàng về các số thứ tự thường gặp trong Tiếng Anh:.
- 10 th tenth 20 th twentieth 30 th thirtieth 1000000 th one millionth Tương tự như số đếm, hãy để số thứ tự đi vào tâm trí em một cách thật tự nhiên qua các bài hát vui nhộn dưới đây nhé:.
- 1st first – Song: First Of May – Yao Si Ting – một bài hát nhẹ nhàng, hồi tưởng về kỉ niệm những ngày đầu tháng năm..
- 2nd second – Song: Second Star To The Right – Moira Dela Torre – một bản nhạc indie tự sáng tác cùng giọng hát truyền cảm của Moira dành cho sinh nhật 18 tuổi người em gái của cô sẽ đem lại cảm xúc gì cho em..
- 3rd third – Song: One Third – Mendum – thể loại nhạc EDM năng động, trẻ trung chắc chắn sẽ giúp em lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức..
- 4th fourth – Song: Fourth of July – Fall Out Boy – một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa.