YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Quỳnh Lưu 1

Tải về
 
NONE

Gửi đến các bạn học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Quỳnh Lưu 1 được chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham gia giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

  B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

 Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron,

  A. một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

  B. một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

  C. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

  D. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

 Câu 3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM

  A. UMN = - UNM.                     B. UMN = UNM.               C. UMN = \(\frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\) .              D. UMN = \( - \frac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\)

 Câu 4. Chọn câu đúng.

  A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.

  D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.

 Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

  A. vận tốc.                               B. lực.                            C. khối lượng.                D. trọng lương.

 Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm

  A. luôn luôn cùng chiều với lực điện \(\overrightarrow F \).

  B. tỉ lệ nghịch với điện tích q.

  C. cùng phương với lực điện \(\overrightarrow F \) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.

  D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.

 Câu 7. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?

  A. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo làm từ vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.

  B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

  C. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

  D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

 Câu 8. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

  A. một phần của đường parabol.

  B. đường thẳng song song với các đường sức điện.

  C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

  D. một phần của đường tròn.

 Câu 9. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:

  A. Có cùng quỹ đạo như nhau.                                      B. Cùng chạm đất đồng thời.

  C. Cùng chạm đất ở một vị trí.                                      D. Chạm đất với cùng vận tốc.

 Câu 10. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

  A. Chúng đều là điện tích âm.                                       B. Chúng đều là điện tích dương.

  C. Chúng trái dấu nhau.                                                 D. Chúng cùng dấu nhau.

 Câu 11. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

  A. E = UMN.d.                         B. AMN = q.UMN.            C. UMN = VM - VN.         D. UMN = E.d.

 Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

  B. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

  C. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

  D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

 Câu 13. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

  A. tác dụng vào hai vật khác nhau.                                B. không bằng nhau về độ lớn.

  C. tác dụng vào cùng một vật.                                       D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

 Câu 14. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích

  A. q = 2q1.                               B. q = q1.                        C. q = q1/2.                     D. q = 0.

 Câu 15. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  A. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.

  C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

  D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

 Câu 16. Tụ điện có cấu tạo gồm

  A. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.

  B. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.

  C. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.

  D. một vật có thể tích điện được.

 Câu 17. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

  A. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.                      B. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

  C. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.                    D. điện dung của tụ điện không thay đổi.

 Câu 18. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:

  A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.

  B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.

  C. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.

  D. Các đường sức không cắt nhau.

 Câu 19. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ

  A. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.                     B. chỉ phụ thuộc vào vị trí M.

  C. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn.                      D. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.

 Câu 20. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều

  A. Vận tốc của vật có phương không đổi.                     B. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

  C. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.             D. Quỹ đạo của vật là đường tròn.

 Câu 21. Một electrôn có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m/s, đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không?

  A. 8 cm.                                   B. 11 cm.                        C. 9 cm.                          D. 6 cm.

 Câu 22. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12 = 5 cm, d23 = 8 cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104 V/m, E23 = 5.104 V/m, tính điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1.

  A. V2 = -2000 V; V3 = 2000 V.                                     B. V2 = 2000 V; V3 = -2000 V.

  C. V2 = 2000 V; V3 = 4000 V.                                       D. V2 = -2000 V; V3 = 4000 V.

 Câu 23. Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10-5 kg thể tích 10 mm3 được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800 kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10 m/s2. Điện tích của bi có giá trị

  A. 2,5 nC.                                B. -1 nC.                        C. -2 nC.                         D. 1,5 nC.

 Câu 24. Một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối lượng 10-10 kg; ban đầu lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8 mm, lấy g = 10 m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 6 m/s2. Tính số hạt electrôn mà hạt bụi đã mất.

  A. 18000 hạt.                           B. 62500 hạt.                  C. 7200 hạt.                    D. 3750000 hạt.

 Câu 25. Trong Vật lý hạt nhân người ta thường dùng đơn vị năng lượng là eV (đọc là electrôn - Vôn).

1 eV là năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1 V. Tính eV ra J.

  A. 1 eV = 22,4.1024 J.              B. 1 eV = 1,6.10-19 J.     C. 1 eV = 1,6.1019 J.       D. 1 eV = 9,1.10-31 J.

 Câu 26. Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức của một điện trường đều cường độ E. Khi đến điểm B cách O một đoạn h theo phương của đường sức vận tốc của nó có biểu thức:

  A. \(\sqrt{v_{0}^{2}+2\frac{\left| e \right|E}{m}h}\). B. \(\sqrt{v_{0}^{2}+\left| e \right|Eh}\).  C. \(\sqrt{\left| e \right|Eh}\).         D. \(\sqrt{v_{0}^{2}-\left| e \right|Eh}\)

 Câu 27. Kéo một khúc gỗ hình hộp chữ nhật có khối lượng m = 10 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N, nghiêng góc so với sàn. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ với sàn xấp xỉ bằng

  A. 0,07.                                   B. 0,19.                          C. 0,21.                           D. 0,34.

 Câu 28. Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q­1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = -3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5 cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10 cm. Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích q1.

  A. 48,3 N.                                B. 4,83 N.                      C. 483 N.                        D. 0,483 N.

 Câu 29. Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1 g được tích điện q = 10-5 C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10 m/s2. Tìm E.

  A. 1520 V/m.                          B. 1341 V/m.                 C. 1124 V/m.                  D. 1730 V/m.

 Câu 30. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là

  A. 2 nF.                                   B. 2 μF.                          C. 2 F.                             D. 2 mF.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. B; 02. D; 03. A; 04. B; 05. C; 06. C; 07. C; 08. B; 09. B; 10. D

11. A; 12. A; 13. A; 14. D; 15. A; 16. B; 17. A; 18. B; 19. A; 20. A

21. A; 22. A; 23. C; 24. A; 25. B; 26. A; 27. B; 28. A; 29. D; 30. A;

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

  B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

  C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

  D. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

 Câu 2. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

  A. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.                    B. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

  C. điện dung của tụ điện không thay đổi.                      D. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.

 Câu 3. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:

  A. Có cùng quỹ đạo như nhau.                                      B. Chạm đất với cùng vận tốc.

  C. Cùng chạm đất đồng thời.                                        D. Cùng chạm đất ở một vị trí.

 Câu 4. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

  A. không bằng nhau về độ lớn.                                      B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

  C. tác dụng vào cùng một vật.                                       D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

 Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

  A. trọng lương.                        B. vận tốc.                      C. khối lượng.                D. lực.

 Câu 6. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích

  A. q = 0.                                  B. q = q1/2.                     C. q = 2q1.                      D. q = q1.

 Câu 7. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  A. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

  C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.

  D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

 Câu 8. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

  C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

 Câu 9. Tụ điện có cấu tạo gồm

  A. một vật có thể tích điện được.

  B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.

  C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.

  D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.

 Câu 10. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

  A. Chúng đều là điện tích âm.                                       B. Chúng đều là điện tích dương.

  C. Chúng trái dấu nhau.                                                 D. Chúng cùng dấu nhau.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. C; 02. D; 03. C; 04. B; 05. C; 06. A; 07. A; 08. C; 09. D; 10. D

11. D; 12. D; 13. C; 14. A; 15. B; 16. B; 17. B; 18. B; 19. D; 20. A

21. B; 22. D; 23. C; 24. C; 25. C; 26. B; 27. C; 28. A; 29. C; 30. B;

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

  A. vận tốc.                               B. trọng lương.               C. lực.                             D. khối lượng.   

 Câu 2. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

  A. Chúng trái dấu nhau.                                                 B. Chúng đều là điện tích dương.

  C. Chúng đều là điện tích âm.                                       D. Chúng cùng dấu nhau.

 Câu 3. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

  D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

 Câu 4. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều

  A. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.                       B. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.

  C. Vận tốc của vật có phương không đổi.                     D. Quỹ đạo của vật là đường tròn.

 Câu 5. Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?

  A. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

  B. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo làm từ vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.

  C. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

  D. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

 Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

  B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

  C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

  D. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

 Câu 7. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:

  A. Cùng chạm đất ở một vị trí.                                      B. Chạm đất với cùng vận tốc.

  C. Có cùng quỹ đạo như nhau.                                      D. Cùng chạm đất đồng thời.

 Câu 8. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM

  A. UMN = \(-\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\). B. UMN =\(\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\).  C. UMN = - UNM.                     D. UMN = UNM.

 Câu 9. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

  B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.

  D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

 Câu 10. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

  A. AMN = q.UMN.                     B. UMN = VM - VN.         C. UMN = E.d.                 D. E = UMN.d.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

01. D; 02. D; 03. B; 04. C; 05. D; 06. B; 07. D; 08. C; 09. B; 10. D

11. B; 12. B; 13. D; 14. B; 15. A; 16. B; 17. A; 18. C; 19. C; 20. C

21. C; 22. B; 23. D; 24. B; 25. C; 26. B; 27. A; 28. C; 29. D; 30. B;

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Tụ điện có cấu tạo gồm

  A. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.

  B. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.

  C. một vật có thể tích điện được.

  D. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.

 Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

  A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

  B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

  D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

 Câu 3. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

  B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

  C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

  D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.

 Câu 4. Chọn câu đúng.

  A. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.

  C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.

 Câu 5. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ

  A. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.                     B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.

  C. chỉ phụ thuộc vào vị trí M.                                       D. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn              .

 Câu 6. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

  A. Chúng cùng dấu nhau.                                              B. Chúng đều là điện tích âm.

  C. Chúng đều là điện tích dương.                                  D. Chúng trái dấu nhau.

 Câu 7. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

  A. tác dụng vào hai vật khác nhau.                                B. tác dụng vào cùng một vật.

  C. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.            D. không bằng nhau về độ lớn.

 Câu 8. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:

  A. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.

  B. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.

  C. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.

  D. Các đường sức không cắt nhau.

 Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm

  A. luôn luôn cùng chiều với lực điện .

  B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r.

  C. tỉ lệ nghịch với điện tích q.

  D. cùng phương với lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.

 Câu 10. Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều

  A. Vận tốc của vật có phương không đổi.                     B. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.

  C. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.                       D. Quỹ đạo của vật là đường tròn.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. B; 02. D; 03. B; 04. A; 05. A; 06. A; 07. A; 08. C; 09. D; 10. A

11. C; 12. D; 13. A; 14. B; 15. B; 16. D; 17. D; 18. C; 19. B; 20. B

21. C; 22. B; 23. C; 24. D; 25. A; 26. D; 27. B; 28. A; 29. C; 30. C;

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM

  A. UMN = \(-\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\).  B. UMN = - UNM.             C. UMN = UNM.   D. UMN =\(\frac{1}{{{\text{U}}_{\text{NM}}}}\).

 Câu 2. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

  A. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.                      B. điện dung của tụ điện không thay đổi.

  C. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.                      D. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.

 Câu 3. Ném theo phương ngang và thả đồng thời hai vật giống nhau từ cùng một điểm thì chúng sẽ:

  A. Chạm đất với cùng vận tốc.                                      B. Có cùng quỹ đạo như nhau.

  C. Cùng chạm đất ở một vị trí.                                      D. Cùng chạm đất đồng thời.

 Câu 4. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

  A. một phần của đường parabol.

  B. một phần của đường tròn.

  C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

  D. đường thẳng song song với các đường sức điện.

 Câu 5. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

  A. không bằng nhau về độ lớn.                                      B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

  C. tác dụng vào cùng một vật.                                       D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

 Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

  B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

  C. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

  D. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

 Câu 7. Tụ điện có cấu tạo gồm

  A. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.

  B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.

  C. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.

  D. một vật có thể tích điện được.

 Câu 8. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích

  A. q = 2q1.                               B. q = q1/2.                     C. q = q1.                        D. q = 0.

 Câu 9. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

  A. trọng lương.                        B. khối lượng.                C. lực.                             D. vận tốc.

 Câu 10. Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?

  A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.

  B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

  C. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.

  D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.

 ---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

01. B; 02. A; 03. D; 04. D; 05. B; 06. A; 07. C; 08. D; 09. B; 10. D

11. D; 12. C; 13. D; 14. D; 15. D; 16. B; 17. D; 18. B; 19. A; 20. A

21. D; 22. C; 23. C; 24. D; 25. B; 26. C; 27. D; 28. A; 29. A; 30. B;

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Quỳnh Lưu 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF