« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Hệ thống thụng tin y tế.
- Lớp: Xử lý thụng tin và truyền thụng .
- Tụi xin cam đoan toàn bộ nội dung được trỡnh bày trong bản luận văn này là kết quả tỡm hiểu và nghiờn cứu của riờng tụi, trong quỏ trỡnh nghiờn cứu đề tài “Hệ thống thụng tin y tế và tỡnh hỡnh ứng dụng tại Việt Nam” cỏc kết quả và dữ liệu được nờu ra là hoàn toàn trung thực và rừ ràng.
- Mọi thụng tin trớch dẫn đều được tuõn theo luật sở hữu trớ tuệ, cú liệt kờ rừ ràng cỏc tài liệu tham khảo.
- HỌC VIấN NGUYỄN THU TRANG - 3 - MỤC LỤC Trang Lời cam đoan 2 Mục lục 3 Danh mục cỏc ký hiệu, chữ viết tắt 5 Danh mục cỏc bảng 6 Danh mục cỏc hỡnh vẽ 7 Mở đầu 8 Chương 1 – Tổng quan về hệ thống thụng tin y tế 9 1.1 Hệ thống thụng tin bệnh viện (Hospital Information System) 10 1.2 Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh (RIS) và Hệ thống lưu trữ và truyền ảnh (PACS) 11 1.3.
- Một số chuẩn ứng dụng trong y tế để thống nhất húa về mặt ngữ nghĩa và cấu trỳc dữ liệu 17 Chương 2 – Chuẩn HL7 & DICOM 20 2.1 Chuẩn lưu trữ và trao đổi dữ liệu dạng văn bản – HL7 20 2.2 Chuẩn trao đổi hỡnh ảnh 35 Chương 3 – Tỡnh hỡnh ứng dụng hệ thống thụng tin y tế ở Việt Nam 41 3.1.
- Cỏc đề xuất giải phỏp kỹ thuật xõy dựng hệ thống thụng tin y tế Việt Nam 46 3.2.1.
- mụ hỡnh 2 63 Kết luận 64 Tài liệu tham khảo 65 Phụ lục 66 Túm tắt luận văn 76 - 5 - DANH MỤC CÁC Kí HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu, chữ tiếng anh Định nghĩa 1 HIS Hệ thống thụng tin bệnh viện 2 RIS Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh 3 PACS Hệ thống lưu trữ và truyền ảnh 4 HL7 Health level seven 5 DICOM Số húa và truyền ảnh y tế 6 EHR Bệnh ỏn điện tử 7 DIMSE Cỏc thành phần dịch vụ bản tin DICOM - 6 - DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin bệnh nhõn 26Bảng 2.5.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin về thõn nhõn 27Bảng 2.6.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin khỏm bệnh 28Bảng 2.7.
- Hệ thống thụng tin bệnh viện 11 Hỡnh1.2.
- Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh 12 Hỡnh 1.3.
- Mụ hỡnh MỞ ĐẦU Ngày nay với sự phỏt triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật từ lý thuyết đến ứng dụng, người ta đang cố gắng đưa cụng nghệ thụng tin vào tất cả mọi mặt của cuộc sống, trong đú lĩnh vực y tế ngày càng được quan tõm.
- Ở Việt Nam, trong tương lai nhu cầu trao đổi thụng tin giữa cỏc bệnh viện trong nước và với cỏc bệnh viện quốc tế là rất lớn.
- Qua quỏ trỡnh học tập và cụng tỏc, qua việc nghiờn cứu, đỏnh giỏ và theo dừi xu thế phỏt triển cụng nghệ thụng tin y tế trờn thế giới và tại Việt Nam, tụi đó đỳc kết lại trong luận văn “Hệ thống thụng tin y tế và tỡnh hỡnh ứng dụng tại Việt Nam”, cú thể xem đõy như một nền tảng lý thuyết, trờn cơ sở đú đề xuất một số giải phỏp phự hợp với thực tiễn nước ta và được xem như cỏch chọn lựa một đường hướng phỏt triển cụng nghệ thụng tin ứng dụng trong y tế.
- Với nội dung này, luận văn sẽ được bố cục làm 3 phần chớnh: Phần 1: Tổng quan về hệ thống thụng tin y tế – phần này sẽ giới thiệu tổng quan về hệ thống thống thụng tin y tế, giới thiệu một số chuẩn thống nhất húa về mặt cấu trỳc và ngữ nghĩa của thụng tin y tế, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh ứng dụng trờn thế giới và những kết quả đạt được, từ đú cho thấy sự cần thiết phải xõy dựng cỏc chuẩn dao dịch thụng tin này.
- Phần 2: Chuẩn HL7 và DICOM - phần này sẽ giới thiệu về hai chuẩn điển hỡnh đang được ứng dụng rộng rói nhất để lưu trữ và trao đổi dữ liệu y tế, lấy đú làm tiền đề định hướng cho cụng nghệ thụng tin y tế Việt Nam Phần 3: Tỡnh hỡnh ứng dụng hệ thống thụng tin y tế ở Việt Nam.
- Ta biết, mụi trường thụng tin trong ngành y tế là một mụi trường phức tạp và đa dạng.
- Ngoài cỏc thụng tin hành chớnh (gồm: cỏc văn bản, quy chế, cỏc quyết định, thụng bỏo, hướng dẫn…) cũn cú cỏc thụng tin phục vụ khỏm chữa bệnh cũng phải được quản l ý như: Thụng tin về quản l ý hành chớnh (quản l ý đội ngũ y bỏc sĩ, quản l ý vật tư, quản l ý tài chớnh.
- Thụng tin bệnh viện (quản l ý bệnh nhõn, quản l ý hồ sơ bệnh ỏn), vớ dụ: để chẩn đoỏn cho một bệnh nhõn, chỳng ta cần thụng tin về bệnh sử, thụng tin kết quả thǎm khỏm như: xột nghiệm (xột nghiệm huyết học, sinh hoỏ, vi sinh, tế bào.
- thụng tin về chẩn đoỏn chức nǎng (Điện tim ECG, điện nóo EEG, hụ hấp.
- thụng tin về hỡnh ảnh (X-quang, siờu õm, CT, MRI.
- Những thụng tin này đặc biệt quan trọng giỳp cho bỏc sĩ cú thể chẩn đoỏn chớnh xỏc - 10 - và kịp thời đưa ra cỏc phương phỏp điều trị phự hợp cho từng bệnh nhõn.
- Chớnh vỡ vậy yờu cầu về lưu trữ, xử l ý và trao đổi thụng tin giữa cỏc cơ sở y tế là thực sự rất cần thiết để phục vụ chẩn đoỏn và đối chiếu sau này.
- Vỡ vậy, khi mạng y tế ra đời, lập tức xuất hiện cỏc mạng đặc thự dựng riờng cho cỏc bệnh viện, đú là: Hệ thống thụng tin bệnh viện (Hospital Information System - HIS).
- hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh (Radiology Information System - RIS).
- Hệ thống thụng tin bệnh viện (Hospital Information System) Dự quy mụ cỏc bệnh viện là rất khỏc nhau.
- trong từng bệnh viện lại cú những chức nǎng cụ thể và những trọng tõm chuyờn mụn khỏc nhau, nhưng dũng thụng tin và yờu cầu về thụng tin ở cỏc bệnh viện về cơ bản là giống nhau.
- Trước hết, đú là dũng thụng tin quản lý - liờn quan tới quản lý nhõn sự.
- Thứ hai là dũng thụng tin liờn quan đến bệnh nhõn - trong đú phõn ra bệnh nhõn nội trỳ và bệnh nhõn ngoại trỳ, với khu vực cận lõm sàng là khu vực dựng cho cho cả hai dũng bệnh nhõn này.
- Tất cả những thụng tin này sẽ được chứa đựng trong HIS (Hospital Information System).
- Theo thống kờ, khoảng 60 - 70% thụng tin thường được truy cập trong bệnh viện liờn quan đến hệ thống này [Y học từ xa : Đại cương và những bước khởi đầu].
- Khi tập cơ sở dữ liệu của HIS tuõn thủ đỳng chuẩn quốc tế, HIS sẽ cho phộp trao đổi thụng tin hai chiều giữa cỏc phũng ban, giữa cỏc khoa trong bệnh viện, và giữa cỏc bệnh viện với nhau.
- Mặc dự chỉ cho phộp quản lý cỏc thụng tin y tế dạng text nhưng HIS đó phỏt huy hiệu quả rất tốt, đặc biệt đối với đặc điểm ngành y tế Việt Nam, vỡ vậy hầu hết cỏc bệnh viện quy mụ vừa và lớn đó triển khai hệ thống này.
- Hệ thống thụng tin bệnh viện 1.2.
- Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh (RIS) và hệ thống lưu trữ và truyền ảnh (PACS): ắ Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh: Việc ra đời RIS là nhằm mục đớch hỗ trợ cỏc cụng việc quản trị cũng như cỏc hoạt động thăm khỏm bệnh nhõn trong khoa chẩn đoỏn hỡnh ảnh, tăng khả năng chia sẻ thụng tin phục vụ chẩn đoỏn và điều trị vỡ đõy là điểm nỳt mà hầu như tất cả bệnh nhõn đều phải đi qua.
- đồng thời do dữ liệu chẩn đoỏn hỡnh ảnh vừa nhiều lại vừa cú tớnh đặc thự cao, nờn cỏc mạng thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh ra đời sẽ hỗ trợ cụng tỏc quản lý dữ liệu bệnh viện một cỏch đỏng kể.
- Hệ thống thụng tin chẩn đoỏn hỡnh ảnh Khỏc biệt của RIS với HIS đú là RIS cho phộp quản lý cả dữ liệu về hỡnh ảnh và văn bản chứ khụng đơn thuận là quản lý văn bản dạng text như trong HIS.
- Tổng kết ở cỏc nước tiờn tiến đều đi đến một kết luận duy nhất: việc ứng dụng cỏc hệ thống này trong y tế đó tǎng cao một cỏch đỏng kể hiệu quả phục vụ, và giảm thiểu chi phớ ở tất cả cỏc bệnh viện nhờ vào việc lưu trữ, xử lý, truyền tải thụng tin một cỏch cú hệ thống, nhanh chúng, chớnh xỏc [Y học từ xa : Đại cương và những bước khởi đầu].
- Y tế từ xa Để từ xa cú thể can thiệp, chẩn đoỏn, ra quyết định về một ca bệnh bất kỳ, điều trước hết là phải cú đầy đủ thụng tin về ca bệnh đú.
- Những thụng tin này phải - 15 - được tổ chức hợp lý, tập hợp lại rồi gửi đi một cỏch trọn vẹn.
- Nhiều khi cỏc hỡnh ảnh và dữ liệu của bệnh nhõn phõn tỏn theo thời gian, khụng gian và nằm rải rỏc, vỡ thế bài toỏn về y học từ xa phải bắt đầu từ bài toỏn về tổ chức và quản lý hệ thụng tin trong bệnh viện.
- cú như vậy giữa cỏc hệ thống khỏc nhau mới cú thể hiểu được thụng tin và việc trao đổi như vậy mới cú ý nghĩa.
- Ngành y tế Trung Quốc cũng đó quan tõm tới việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin và kỹ thuật cao từ nhiều nǎm nay.
- (2) Hướng thứ hai là phỏt triển cỏc phần mềm quản lý dữ liệu nhằm xõy dựng cỏc hệ quản lý thụng tin bệnh viện cho phộp lưu trữ, xử lý, khai thỏc cơ sở dữ liệu để phục vụ việc chẩn đoỏn và điều trị.
- Vấn đề đặt ra trong bài toỏn quản lý này là làm sao chuyển được tất cả cỏc thụng tin đú thành dữ liệu cú cấu trỳc.
- Với dữ liệu y tế dạng text, tổ chức Heath Level Seven (tổ chức HL7) đó định ra chuẩn HL7 với mục đớch xõy dựng nờn một mụ hỡnh thống nhất để diễn tả cỏc thụng tin y tế.
- Điển hỡnh của việc ứng dụng thành cụng là cỏc nước như Mỹ, Canada, Australia, Đức, Anh… Hiện nay, HL7 cú tới 450 tổ chức thành viờn và giải quyết được tới 65 % lượng thụng tin trong bệnh viện [Y học từ xa : Đại cương và những bước khởi đầu].
- (2) Tại chõu õu, CEN cũng đưa ra chuẩn tương thớch của mỡnh là CEN T215, với cỏc chức năng như: EN 13606 – cỏc chuẩn truyền thụng tin bệnh ỏn điện tử.
- HISA (EN 13967) là chuẩn truyền thụng giữa cỏc hệ thống trong mụi trường thụng tin y tế.
- Chuẩn lưu trữ và trao đổi dữ liệu dạng văn bản – HL7 ắ Sự hỡnh thành và phỏt triển của chuẩn: Với mục đớch cung cấp một quy định (chuẩn) chung cho việc trao đổi, quản lý và tổng hợp dữ liệu y tế, quản lý cỏc dịch vụ chăm súc sức khỏe, bằng cỏch định nghĩa ra một giao thức giữa cỏc hệ thống thụng tin y tế khỏc nhau, thỏng 10 năm 1987, tổ chức Health Level 7 (viết tắt là HL7) đó xõy dựng nờn một chuẩn riờng cho hệ thống thụng tin bệnh viện và trở thành phiờn bản đầu tiờn.
- văn bản quản trị bệnh nhõn.
- Vớ dụ, ADT – là bản tin về thụng tin bệnh nhõn.
- PID – đoạn mó bệnh nhõn… xem bảng 2 – phụ lục A.
- (8) Chuyển viện: Mụ tả cỏc bản tin cần tuõn thủ khi bệnh nhõn chuyển viện.
- (9) Chăm súc bệnh nhõn: Cỏc bản tin phỏt sinh trong quỏ trỡnh chăm súc bệnh nhõn.
- Sự kiện này được nhập từ hệ thống nhập viện và được gửi tới cỏc khoa/phũngliờn quan như: khoa dược, phũng y tỏ, phũng tài chớnh, khoa xột nghiệm, khoa chẩn đoỏn… Với bản tin này, cấu trỳc của nú cơ bản như sau (chỳ ý là khụng bắt buộc tất cả cỏc thành phần của trường đều phải cú ADT^A01 Nhập viện, chuyển viện, xuất viện MSH Đoạn Header của bản tin EVN Đoạn loại sự kiện PID Mó bệnh nhõn [PD1] Thụng tin bổ xung.
- Đoạn thụng tin về thõn nhõn PV1 Đoạn thụng tin về khỏm bệnh [ PV2 ] Đoạn thụng tin về khỏm bệnh (bổ xung.
- Thụng tin bệnh tật.
- Thụng tin về kết quả / theo dừi bệnh.
- Thụng tin về dị ứng - 25.
- Thụng tin chẩn đoỏn [ DRG ] Thụng tin liờn quan tới chẩn đoỏn.
- IN1 Bảo hiểm [ IN2 ] Thụng tin bổ xung về bảo hiểm.
- Thụng tin bổ xung về bảo hiểm.
- ACC ] Thụng tin về tai biến [ UB1 ] Thanh toỏn húa đơn Bản tin mó húa theo chuẩn HL7 v2.3.1 (sự kiện ADT^A01 – bệnh nhõn nhập viện) như sau: MSH||STORE|MISSION|MINE|LAUREL security|ADT|MSG00201.
- 3 180 EI Sending Application Ứng dụng gửi STORE 4 180 EI Sending Facility 5 180 EI Receiving Application Ứng dụng nhận MINE 6 180 EI Receiving Facility 7 26 TS Date/Time Of Message Thời gian bản tin được tạo 10 giờ 07 phỳt ngày ST Security 9 7 CM Message Type Loại bản tin ADT (bản tin nhập viện) 10 20 ST Message Control ID 11 3 PT Processing ID 12 60 VID Version ID 13 15 NM Sequence Number 14 180 ST Continuation Pointer 15 2 ID Accept Acknowledgment Type 16 2 ID Application Acknowledgment Type 17 2 ID Country Code 18 10 ID Character Set 19 60 CE Principal Language Of Message 20 20 ID Alternate Character Set Handling Scheme MSH|ký tự mó húa|ứng dụng gửi|địa chỉ bờn gửi|ứng dụng nhận|địa chỉ bờn nhận|thời gian bản tin được tạo|thụng tin về bảo mật|loại bản tin|ID của bản tin|ID của phiờn bản|số phiờn bản| và một số trường tựy chọn.
- Cấu trỳc đoạn loại sự kiện: SEQ LEN DT OPT ELEMENT NAME 1 3 ID B Event Type Code 2 26 TS R Recorded Date/Time 3 26 TS O Date/Time Planned Event 4 3 IS O Event Reason Code 5 60 XCN O Operator ID 6 26 TS O Event Occurred - 27 - EVN|mó sự kiện|thời gian thực hiện bản tin|thời gian sự kiện được lập kế hoạch|lý do sự kiện|thụng tin thời gian sự kiện xảy ra.
- Trường thụng tin thời gian sự kiện: vớ dụ, trong sự kiện chuyển viện (A02), trường này chứa thụng tin về thời gian khi bệnh nhõn được chuyển.
- Trong sự kiện hủy bỏ chuyển viện, trường này sẽ chứa thụng tin về thời gian khi sự kiện bị hủy bỏ.
- Đoạn thụng tin bệnh nhõn: Bảng 2.4.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin bệnh nhõn: SEQ LEN DT OPT ELEMENT NAME 1 4 SI O Set ID - PID 2 20 CX B Patient ID 3 20 CX R Patient Identifier List 4 20 CX B Alternate Patient ID - PID 5 48 XPN R Patient Name 6 48 XPN O Mother’s Maiden Name 7 26 TS O Date/Time of Birth 8 1 IS O Sex 9 48 XPN O Patient Alias 10 80 CE O Race 11 106 XAD O Patient Address 12 4 IS B County Code 13 40 XTN O Phone Number - Home 14 40 XTN O Phone Number - Business 15 60 CE O Primary Language 16 80 CE O Marital Status 17 80 CE O Religion 18 20 CX O Patient Account Number 19 16 ST B SSN Number - Patient 20 25 DLN O Driver's License Number - Patient 21 20 CX O Mother's Identifier 22 80 CE O Ethnic Group 23 60 ST O Birth Place 24 1 ID O Multiple Birth Indicator 25 2 NM O Birth Order 26 80 CE O Citizenship 27 60 CE O Veterans Military Status - 28 - SEQ LEN DT OPT ELEMENT NAME 28 80 CE O Nationality 29 26 TS O Patient Death Date and Time 30 1 ID O Patient Death Indicator PID|số lần xuất hiện của bệnh nhõn|ID của bệnh nhõn|định danh bệnh nhõn|tờn bệnh nhõn|tờn thõn nhõn bệnh nhõn|ngày thỏng năm sinh|giới tớnh|tờn hiệu|địa chỉ của bệnh nhõn|số điện thoại|ngụn ngữ|tỡnh trạng hụn nhõn|tớn ngưỡng|quốc tịch| và một số trường tựy chọn.
- Trường định danh bệnh nhõn: chứa thụng tin để xỏc định tớnh duy nhất của bệnh nhõn.
- Đoạn thụng tin về thõn nhõn: Bảng 2.5.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin về thõn nhõn: SEQ LEN DT OPT ELEMENT NAME 1 4 SI R Set ID - NK1 2 48 XPN O Name 3 60 CE O Relationship 4 106 XAD O Address 5 40 XTN O Phone Number 6 40 XTN O Business Phone Number 7 60 CE O Contact Role 8 8 DT O Start Date 9 8 DT O End Date 10 60 ST O Next of Kin / Associated Parties Job Title 11 20 JCC O Next of Kin / Associated Parties Job Code/Class 12 20 CX O Next of Kin / Associated Parties Employee Number 13 90 XON O Organization Name - NK1 14 80 CE O Marital Status 15 1 IS O Sex 16 26 TS O Date/Time of Birth 17 2 IS O Living Dependency 18 2 IS O Ambulatory Status 19 80 CE O Citizenship 20 60 CE O Primary Language IS O Living Arrangement 22 80 CE O Publicity Code 23 1 ID O Protection Indicator 24 2 IS O Student Indicator 25 80 CE O Religion 26 48 XPN O Mother’s Maiden Name 27 80 CE O Nationality 28 80 CE O Ethnic Group 29 80 CE O Contact Reason 30 48 XPN O Contact Person’s Name 31 40 XTN O Contact Person’s Telephone Number 32 106 XAD O Contact Person’s Address 33 32 CX O Next of Kin/Associated Party’s Identifiers 34 2 IS O Job Status 35 80 CE O Race 36 2 IS O Handicap 37 16 ST O Contact Person Social Security Number NK1|số lần xuất hiện|tờn thõn nhõn bệnh nhõn|mối quan hệ|địa chỉ thõn nhõn bệnh nhõn|số điện thoại thõn nhõn|thời gian thõn nhõn cú mối quan hệ với bệnh nhõn|thời gian thõn nhõn kết thỳc mối quan hệ với bệnh nhõn|nghề nghiệp|cơ quan, tổ chức cú liờn quan|tỡnh trạng hụn nhõn|giới tớnh|ngày thỏng năm sinh|điều kiện sống|thụng tin xỏc nhận quyền cụng dõn của thõn nhõn|mức độ cụng khai mối quan hệ với bệnh nhõn|quốc tịch|cỏch liờn hệ với thõn nhõn|tỡnh trạng cụng việc của thõn nhõn| và một số trường tựy chọn khỏc.
- Thụng tin khỏm bệnh: Bảng 2.6.
- Cấu trỳc đoạn thụng tin khỏm bệnh: SEQ LEN DT OPT ELEMENT NAME 1 4 SI O Set ID - PV1 2 1 IS R Patient Class 3 80 PL O Assigned Patient Location 4 2 IS O Admission Type 5 20 CX O Preadmit Number 6 80 PL O Prior Patient Location 7 60 XCN O Attending Doctor 8 60 XCN O Referring Doctor 9 60 XCN O Consulting Doctor 10 3 IS O Hospital Service 11 80 PL O Temporary Location IS O Preadmit Test Indicator 13 2 IS O Re-admission Indicator 14 3 IS O Admit Source 15 2 IS O Ambulatory Status 16 2 IS O VIP Indicator 17 60 XCN O Admitting Doctor 18 2 IS O Patient Type 19 20 CX O Visit Number 20 50 FC O Financial Class 21 2 IS O Charge Price Indicator 22 2 IS O Courtesy Code 23 2 IS O Credit Rating 24 2 IS O Contract Code 25 8 DT O Contract Effective Date 26 12 NM O Contract Amount 27 3 NM O Contract Period 28 2 IS O Interest Code 29 1 IS O Transfer to Bad Debt Code 30 8 DT O Transfer to Bad Debt Date 31 10 IS O Bad Debt Agency Code 32 12 NM O Bad Debt Transfer Amount 33 12 NM O Bad Debt Recovery Amount 34 1 IS O Delete Account Indicator 35 8 DT O Delete Account Date 36 3 IS O Discharge Disposition 37 25 CM O Discharged to Location 38 80 CE O Diet Type 39 2 IS O Servicing Facility 40 1 IS B Bed Status 41 2 IS O Account Status 42 80 PL O Pending Location 43 80 PL O Prior Temporary Location 44 26 TS O Admit Date/Time 45 26 TS O Discharge Date/Time 46 12 NM O Current Patient Balance 47 12 NM O Total Charges 48 12 NM O Total Adjustments 49 12 NM O Total Payments PV1|lượt khỏm|phõn loại bệnh nhõn|địa điểm ấn định cho bệnh nhõn|lý do bệnh nhõn nhập viện|bỏc sỹ chăm súc|y tỏ|bỏc sỹ khỏmkế hoạch điều trị|vị trớ tạm thời của bệnh nhõn|thụng tin về tỡnh trạng tỏi nhập viện của bệnh nhõn|tỡnh trạng thương tật|phõn loại bệnh nhõn|nguồn chi trả viện phớ|thụng tin bảo hiểm|thụng tin - 31 - bổ xung về bảo hiểm|chế độ ăn uống|trạng thỏi giường bệnh| và một số trường tựy chọn khỏc.
- STORE MISSION MINE security ADT MSG PATID1234567 Doe John B II M C 371 MAIN AVE SAN FRANCISCO CA Doe Linda E wife I SMITH WILLIAM K SUR ADM - 33 - Mặc dự phiờn bản này đang được sử dụng rộng rói như một chuẩn quốc tế nhưng ở phiờn bản này vẫn cũn gặp khỏ nhiều nhược điểm như: tiến trỡnh tớch hợp dữ liệu phức tạp, giới hạn về cỳ phỏp mó hoỏ dữ liệu, khú khăn trong việc thay đổi cỏc thớch ứng với cỏc thụng số đặc trưng, khú khăn trong việc đỏnh giỏ tiến trỡnh thực hiện, thiếu chức năng hỗ trợ cho việc bảo mật, thiếu chức năng hỗ trợ cụng nghệ mới như XML, Web… Một nhược điểm rất lớn của HL7 v2 mà nú liờn quan trực tiếp tới mục đớch sử dụng đú là: Trong khi cỏc nhà cung cấp hệ thống thụng tin y tế được yờu cầu là tạo ra cỏc hệ thống linh hoạt trờn diện rộng thỡ HL7 lại cố gắng định danh tất cả cỏc tiến trỡnh mà nú cú thể nhận biết được.
- Phiờn bản 3.0: Về cơ bản, khỏc hẳn phiờn bản 2.x, phiờn bản này đi vào tiếp cận hướng đối tượng cho việc trao đổi dữ liệu y tế, mụ hỡnh thụng tin mở, rừ ràng và toàn diện.
- Việc chỉnh sửa, cập nhật cỏc thụng tin tại quầy tiếp đún bệnh nhõn cú vai trũ rất quan trọng vỡ nú đảm bảo cho cỏc thụng tin liờn quan đến bệnh nhõn tại phũng khỏm, viện phớ và dược được đầy đủ và chớnh xỏc.
- Tại cỏc buồng khỏm bệnh - Gọi bệnh nhõn vào khỏm bệnh theo số phiếu tiếp đún - Tạo phiếu khỏm nhập đầy đủ cỏc thụng tin cần thiết trờn phiếu khỏm - Chỉ định cỏc xột nghiệm cận lõm sàng, cỏc thủ thuật đầy đủ và chớnh xỏc.
- Bỏc sĩ khỏm tại phũng khỏm cuối cựng cho bệnh nhõn sẽ là người đưa ra kết luận cuối cựng về bệnh chớnh của bệnh nhõn và đưa ra hướng điều trị tiếp theo - Trường hợp kờ đơn thuốc nhưng thuốc tại kho trong mỏy đó hết cần phối hợp với khoa Dược để cú thuốc đầy đủ kờ đơn cho bệnh nhõn - Phối hợp với bộ phận viện phớ, tiếp đún để cập nhật cỏc thụng tin về cận lõm sàng, phẫu thuật, thủ thuật, thụng tin tiếp đún khi cần thiết - 55 - III.
- Kiểm tra đối tượng bệnh nhõn.
- In phiếu khỏm bệnh cho bệnh nhõn.
- Tại quầy duyệt thuốc bệnh nhõn dịch vụ 1.
- Bệnh nhõn mua thuốc a.
- Khi bệnh nhõn đồng ý mua thuốc Duyệt đơn thuốc.
- Tỡm lại bệnh ỏn của bệnh nhõn.
- Tạo bệnh ỏn vào viện cho bệnh nhõn.
- ACC ] Accident Information [ UB1 ] Universal Bill Information [ UB2 ] Universal Bill 92 Information (3) Bản tin QRY/ADR^A19 (Bản tin tạo truy vấn) cú cấu trỳc: QRY Patient Query MSH Message Header QRD Query Definition [ QRF ] Query Filter (4) Bản tin ADT^A20 (cập nhật thụng tin giường bệnh) cú cấu trỳc: ADT ADT Message MSH Message Header EVN Event Type NPU Non-Patient Update (5) BAR/ACK^P01 – Thụng tin tài chớnh bệnh nhõn, cú cấu trỳc: BAR Add Billing Account MSH Message Header EVN Event Type PID Patient Identification [PD1] Additional Demographics.
- 61 - TT Ký hiệu Tờn bản tin 1 C01 CRM Cập nhật thụng tin bệnh nhõn khỏm lõm sàng 2 I07 PIN/ACK Thụng tin bảo hiểm 3 C09 CSU Tự động tạo bỏo cỏo C12 CSU Cập nhật thụng tin kết quả/đề nghị của bệnh nhõn I04 RQD/RPI Yờu cầu thụng tin về thõn nhõn bệnh nhõn S01 SRM/SRR Đặt lịch hẹn mới S02 SRM/SRR Yờu cầu lịch hẹn S03 SRM/SRR Điều chỉnh lịch hẹn S04 SRM/SRR Hủy bỏ lịch hẹn S05 SRM/SRR Tạm dừng lịch hẹn S06 SRM/SRR Xúa lịch hẹn S07 SRM/SRR Yờu cầu thờm cỏc dịch vụ trong lịch hẹn S08 SRM/SRR Yờu cầu chỉnh sửa dịch vụ trong lịch hẹn S09 SRM/SRR Yờu cầu hủy bỏ dịch vụ trong lịch hẹn S10 SRM/SRR Yờu cầu tạm dừng dịch vụ trong lịch hẹn S11 SRM/SRR Yờu cầu xúa dịch vụ trong lịch hẹn S12 SIU/ACK Thụng bỏo mới về cuộc hẹn, phũng hẹn S13 SIU/ACK Thụng bỏo lịch biểu hẹn khỏm lại S14 SIU/ACK Thụng bỏo chỉnh sửa lịch biểu hẹn khỏm lại S15 SIU/ACK Thụng bỏo hủy bỏ lịch biểu hẹn khỏm lại S16 SIU/ACK Thụng bỏo tạm dừng lịch biểu hẹn khỏm lại S17 SIU/ACK Thụng bỏo xúa lịch biểu hẹn khỏm lại S18 SIU/ACK Thụng bỏo bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S19 SIU/ACK Thụng bỏo hiệu chỉnh thụng tin bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S20 SIU/ACK Thụng bỏo hủy bỏ bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S21 SIU/ACK Thụng bỏo tạm dừng bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S22 SIU/ACK Thụng bỏo xúa thụng tin bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn - 62 - Với mụ hỡnh phõn tỏn và tập cơ sở dữ liệu đều được chuẩn húa theo HL7 như đó trỡnh bày trong phần 3.2 thỡ việc trao đổi thụng tin giữa cỏc hệ thống bệnh viện sẽ thực hiện được.
- Mụ hỡnh 2 - 64 - KẾT LUẬN Qua thời gian học tập và nghiờn cứu về lĩnh vực ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong quản lý bệnh viện.
- Chủ nhiệm Bộ mụn Điện tử Y sinh – Học viện Kỹ thuật Quõn sự, Thầy Phạm Đức Hiền – PGĐ Bệnh viện Hữu Nghị, tụi đó hoàn thành luận văn của mỡnh với đề tài “Hệ thống thụng tin y tế và tỡnh hỡnh ứng dụng tại Việt Nam”.
- Trong đú đó trỡnh bày tổng quan về hệ thống thụng tin y tế, tỡnh hỡnh ứng dụng tại Việt Nam và đưa ra một số giải phỏp xõy dựng hệ thống phự hợp với điều kiện nước ta.
- Hà Thỏi Sơn, “Hệ thống thụng tin bệnh viện”, Vụ điều trị - Bộ y tế, 2.
- Trần Anh Vũ, Hệ thống thụng tin y tế, Nhà xuất bản Bỏch khoa Hà Nội, 2006.
- Nguyễn Hoàng Phương, Phớ Văn Thõm, Nguyễn Tuấn Khoa, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong quản lý bệnh viện, Trung tõm tin học, Bộ y tế, 2008.
- Cỏc loại bản tin thuộc chuẩn HL7 v2.3.1 A01 ADT/ACK - Khai bỏo nhập viện A02 ADT/ACK – Chuyển viện A03 ADT/ACK – Bản tin về thủ tục xuất viện A04 ADT/ACK – Bản tin về thủ tục nhập viện A05 ADT/ACK – Bản tin về thủ tục trước khi nhập viện A06 ADT/ACK – Bản tin chuyển bệnh nhõn ngoại trỳ thành bệnh nhõn nội trỳ A07 ADT/ACK - Bản tin chuyển bệnh nhõn nội trỳ thành bệnh nhõn ngoại trỳ A08 ADT/ACK – Cập nhật thụng tin bệnh nhõn A09 ADT/ACK – Bản tin theo dừi – chuyển viện A10 ADT/ACK – Bản tin theo dừi bệnh nhõn chuyển viện tới A11 ADT/ACK – Hủy bỏ thụng tin nhập viện của bệnh nhõn A12 ADT/ACK – Hủy bỏ chuyển viện A13 ADT/ACK – Hủy bỏ ra viện A14 ADT/ACK – Chờ nhập viện A15 ADT/ACK – Chờ chuyển viện A16 ADT/ACK – Chờ ra viện A17 ADT/ACK – Trao đổi bệnh nhõn A18 ADT/ACK – Thụng tin bệnh nhõn hợp nhất A19 QRY/ADR – Truy vấn bệnh nhõn (tỡm kiếm bệnh nhõn) A20 ADT/ACK – Cập nhật giường bệnh A21 ADT/ACK – Bản tin dành cho bệnh nhận được phộp vắng mặt A22 ADT/ACK – Bản tin dành cho bệnh nhõn được phộp vắng mặt A23 ADT/ACK – Xúa bỏo cỏo (bệnh ỏn) của bệnh nhõn A24 ADT/ACK – Bản tin cú liờn quan tới thụng tin bệnh nhõn A25 ADT/ACK – Hủy bỏ chờ ra viện A26 ADT/ACK – Hủy bỏ chờ chuyển viện A27 ADT/ACK – Hủy bỏ chờ nhập viện - 67 - A28 ADT/ACK – Thờm thụng tin bệnh nhõn A29 ADT/ACK – Xúa thụng tin bệnh nhõn A32 ADT/ACK – Hủy bỏ bản theo dừi bệnh nhõn chuyển viện tới A33 ADT/ACK - Hủy bỏ bản theo dừi bệnh nhõn chuyển đi A38 ADT/ACK – Hủy bỏ “bản tin trước khi nhập viện” A43 ADT/ACK – Chuyển thụng tin bệnh nhõn khỏi danh sỏch bệnh nhõn A44 ADT/ACK – Chuyển thụng tin tài chớnh – số tài khoản của bệnh nhõn A45 ADT/ACK – Chuyển thụng tin khỏm bệnh – số khỏm bệnh A46 ADT/ACK – Thay đổi mó bệnh nhõn A47 ADT/ACK – Thay đổi danh sỏch bệnh nhõn A48 ADT/ACK - Thay đổi danh sỏch bệnh nhõn A49 ADT/ACK – Thay đổi số tài khoản của bệnh nhõn A50 ADT/ACK - Thay đổi số khỏm bệnh A51 ADT/ACK - Thay đổi số khỏm bệnh Thụng tin khỏm lõm sàng: C01 CRM – Đăng ký bệnh nhõn khỏm lõm sàng C02 CRM – Hủy bỏ bệnh nhõn khỏm lõm sàng C03 CRM – Cập nhật thụng tin đăng ký C04 CRM – Bệnh nhõn bỏ khỏm lõm sàng C05 CRM – Thụng tin bỏ khỏm lõm sàng C06 CRM – Hủy bỏ thụng tin sai C09 CSU – Tự động tạo bỏo cỏo C10 CSU – Hoàn tất khỏm lõm sàng C12 CSU – Cập nhật thụng tin kết quả / đề nghị của bệnh nhõn Bảo hiểm: I01 RQI/RPI – Yờu cầu thụng tin bảo hiểm I02 RQI/RPL – Gửi / nhận danh sỏch hiển thị lựa chọn bệnh nhõn I03 RQI/RPR - Gửi / nhận danh sỏch lựa chọn bệnh nhõn I04 RQD/RPI – Yờu cầu dữ liệu về thõn nhõn bệnh nhõn - 68 - I05 RQC/RCI – Yờu cầu thụng tin về bệnh ỏn của bệnh nhõn I06 RQC/RCL – Gửi / nhận danh sỏch thụng tin lõm sàng I07 PIN/ACK – Thụng tin bảo hiểm I08 RQA/RPA – Thụng tin cho phộp điều trị I09 RQA/RPA – Hiệu chỉnh thụng tin cho phộp điều trị I10 RQA/RPA – Yờu cầu làm lại kế hoạch cho phộp điều trị I11 RQA/RPA – Hủy bỏ kế hoạch cho phộp điều trị I12 REF/RRI – Cỏc thụng tin tham khảo về bệnh nhõn I13 REF/RRI – Chỉnh sửa cỏc thụng tin tham khảo về bệnh nhõn I14 REF/RRI – Hủy bỏ cỏc thụng tin tham khảo về bệnh nhõn I15 REF/RRI – Yờu cầu về thụng tin tham khảo P01 BAR/ACK – Thờm thụng tin tài khoản bệnh nhõn P02 BAR/ACK - Purge patient accounts P03 DFT/ACK – Bổ xung chi tiết về thanh toỏn tài chớnh P04 QRY/DSP - Tạo húa đơn P05 BAR/ACK – Cập nhật tài khoản Q01 QRY/DSR – Bản tin truy vấn Q02 QRY/QCK – Bản tin truy vấn Q03 DSR/ACK - Bản tin truy vấn Q06 OSQ/OSR – Truy vấn cho trường hợp được yờu cầu Q08 SPQ – Yờu cầu thủ tục lưu trữ Q09 RQQ - Sự kiện trả lời truy vấn R01 ORU/ACK – Truyền thụng tin theo dừi R02 QRY – Bản tin truy vấn R03 QRY/DSR - Hiển thị hướng tới kết quả / truy vấn R04 ORF – Đỏp ứng truy vấn R05 QRY/DSR – Truy vấn để hiển thị kết quả R06 UDM – Cỏc kết quả hiển thị / cập nhật khụng mong muốn R09 ERP - Sự kiện xem lại thụng tin trả lời truy vấn - 69 - RAR RAR – Trả lời truy vấn về thụng tin dược phẩm RDR RDR - Trả lời truy vấn về thụng tin phõn phối dược phẩm RER RER - Trả lời truy vấn về thụng tin mó húa dược phẩm RGR RGR - Trả lời truy vấn về thụng tin liều lược của dược phẩm R0R R0R – Trả lời truy vấn về đơn thuốc S01 SRM/SRR – Đặt lịch hẹn mới S02 SRM/SRR – Yờu cầu lịch hẹn S03 SRM/SRR – Điều chỉnh lịch hẹn S04 SRM/SRR – Hủy bỏ lịch hẹn S05 SRM/SRR – Tạm dừng lịch hẹn S06 SRM/SRR – Xúa lịch hẹn S07 SRM/SRR – Yờu cầu thờm cỏc dịch vụ trong lịch hẹn S08 SRM/SRR - Yờu cầu chỉnh sửa dịch vụ trong lịch hẹn S09 SRM/SRR - Yờu cầu hủy bỏ dịch vụ trong lịch hẹn S10 SRM/SRR - Yờu cầu tạm dừng dịch vụ trong lịch hẹn S11 SRM/SRR - Yờu cầu xúa dịch vụ trong lịch hẹn S12 SIU/ACK – Thụng bỏo mới về cuộc hẹn, phũng hẹn S13 SIU/ACK – Thụng bỏo lịch biểu hẹn khỏm lại S14 SIU/ACK - Thụng bỏo chỉnh sửa lịch biểu hẹn khỏm lại S15 SIU/ACK - Thụng bỏo hủy bỏ lịch biểu hẹn khỏm lại S16 SIU/ACK - Thụng bỏo tạm dừng lịch biểu hẹn khỏm lại S17 SIU/ACK - Thụng bỏo xúa lịch biểu hẹn khỏm lại S18 SIU/ACK - Thụng bỏo bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S19 SIU/ACK - Thụng bỏo hiệu chỉnh thụng tin bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S20 SIU/ACK - Thụng bỏo hủy bỏ bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S21 SIU/ACK - Thụng bỏo tạm dừng bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn S22 SIU/ACK - Thụng bỏo xúa thụng tin bổ xung dịch vụ trong lịch hẹn T01 MDM/ACK – Chứng từ gốc T02 MDM/ACK – Chi tiết chứng từ gốc - 70 - T03 MDM/ACK – Thụng bỏo thay đổi tỡnh trạng hồ sơ T04 MDM/ACK - Thụng bỏo thay đổi tỡnh trạng hồ sơ và nội dung T05 MDM/ACK – Thụng bỏo phụ lục hồ sơ T06 MDM/ACK - Thụng bỏo phụ lục Hồ sơ và nội dung T07 MDM/ACK - Thụng bỏo chỉnh sửa hồ sơ T08 MDM/ACK – Nội dung và thụng bỏo chỉnh sửa hồ sơ T09 MDM/ACK – Thụng bỏo thay thế hồ sơ T10 MDM/ACK – Nội dung và thụng bỏo thay thế hồ sơ T11 MDM/ACK – Thụng bỏo hủy bỏ hồ sơ T12 QRY/DOC – Truy vấn (tỡm kiếm) hồ sơ V01 VXQ – Truy vấn (tỡm kiếm) bỏo cỏo về tiờm chủng V02 VXX – Trả lời truy vấn tiờm chủng V03 VXR – Trả lời bỏo cỏo tiờm chủng V04 VXU – Cập nhật bỏo cỏo tiờm chủng - 71 - Bảng 2.
- BỘ Kí HIỆU CÁC ĐOẠN TRONG CẤU TRÚC BẢN TIN HL7 ADD – Thụng tin bổ xung AIG – Thụng tin bổ xung AIL – Thụng tin bổ xung – địa điểm AIP - Thụng tin bổ xung – con người AIS - Thụng tin bổ xung – thiết bị AL1 – Thụng tin dị ứng thuốc của bệnh nhõn ARQ – Yờu cầu bổ xung AUT – Thụng tin cho phộp / được cấp phộp BLG- Thanh toỏn CSR – Đăng ký nghiờn cứu lõm sàng CTI – Cỏc định nghĩa khỏm bệnh lõm sàng CTD – Thụng tin liờn hệ DB1 – Thụng tin bệnh tật DG1 – Thụng tin chẩn đoỏn DRG – Nhúm thụng tin cú quan hệ với chẩn đoỏn bệnh DSC – Thụng tin thờm DSP – Dữ liệu hiển thị EQL – Ngụn ngữ truy vấn được nhỳng ERQ – Truy vấn sự kiện ERR – Thụng bỏo lỗi EVN – Loại sự kiện FT1 – Giao dịch tài chớnh GT1 – Người bảo lónh IN1 – Bảo hiểm IN2 – Thụng tin thờm về bảo hiểm IN3 – Giấy chứng nhận bảo hiểm MSH – Đoạn header của bản tin NK1 – Thụng tin về quan hệ họ hàng (thõn nhõn bệnh nhõn.
- 72 - NPU – Cập nhật tỡnh trạng giường bệnh NTE – Cỏc chỳ ý và chỉ dẫn OBR – Yờu cầu theo dừi bệnh nhõn OBX – Kết quả theo dừi ODS – Yờu cầu về chế độ ăn của bệnh nhõn ODT- Cỏc thụng tin hướng dẫn về chế độ cho bệnh nhõn OM1 – Thụng tin theo dừi chung OM2 – Thụng tin theo dừi bệnh nhõn (tiếp) OM4 – Theo dừi mẫu xột nghiệm yờu cầu ORC – Cỏc yờu cầu khỏc PCR – Cỏc mối quan hệ khỏc PD1 – Cỏc mối quan hệ khỏc về thõn nhõn của bệnh nhõn PID – Thụng tin bệnh nhõn PR1 – Quy trỡnh PRA – Thụng tin về bỏc sỹ PRC – Thụng tin giỏ cả PRD – Dữ liệu nhà cung cấp PV1 – Thụng tin khỏm bệnh của bệnh nhõn PV2 – Thụng tin thờm về khỏm bệnh của bệnh nhõn QRD – Định nghĩa cỏc truy vấn RF1 – Thụng tin tham chiếu RXA – Quản lý dược RXC – Cỏc thành phần thuốc RXD- Phõn phỏt thuốc RXE- Mó húa thuốc RXG – Cấp thuốc RXO – Đơn thuốc đề nghị RXR – Chuyển thuốc STF – Nhận dạng nhõn viờn - 73

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt