« Home « Kết quả tìm kiếm

Kỹ thuật lập trình_c5


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG 5 CHUỖI KÝ TỰ.
- Chuỗi ký tự là trường hợp đặc biệt của mảng một chiều.
- Chuỗi ký tự là một dãy các phần tử, mỗi phần tử có kiểu ký tự..
- Lưu ý: Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’.
- Do đó khi khai báo độ dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư 1 phần tử để chứa ký tự ‘\0’..
- Ví dụ: char S[5]=”CNTT” //khai báo chuỗi có 5 phần tử kiểu char và gán dãy ký tự CNTT và chuỗi..
- C N T T \0 Phần tử S[0] Phần tử S[1] Phần tử S[2] Phần tử S[3] Phần tử S[4].
- Chuỗi rỗng là chuỗi chưa có ký tự nào trong mảng ký hiệu.
- Khai báo chuỗi.
- Số ký tự tối đa của chuỗi >.
- Ví dụ: char chuoi[25];.
- Ý nghĩa khai báo 1 mảng kiểu ký tự tên là chuoi có 25 phần tử (như vậy tối đa ta có thể nhập 24 ký tự vì phần tử thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’.
- Ví dụ : char *chuoi;.
- Nhận các ký tự nhập từ phím cho đến khi nhấn phím Enter và đưa vào s..
- Ví dụ:.
- Xuất chuỗi s ra màn hình..
- STT TÊN HÀM CHỨC NĂNG VÍ DỤ.
- Kết quả: Do dai s: 21 2 strcpy(char dest[],.
- Kết quả: abcdefghi 3 strncpy(char dest[],.
- Chép n ký tự từ chuỗi src sang chuỗi dest.
- n thì hàm sẽ điền khoảng trắng cho đủ n ký tự vào dest..
- Kết quả: abc 4 strcat(char.
- Nối chuỗi s2 vài chuỗi s1..
- char *s1 = “Khoa.
- Kết quả: Khoa CNTT 5 strncat(char.
- s1[],char s2[],int n) Nối n ký tự đầu tiên của chuỗi s2 vào chuỗi s1..
- Kết quả: Khoa CN 6 Int strcmp(char.
- char *s1 = “abcd”;.
- printf(“Khac nhau”);.
- Kết quả: Khac nhau.
- nhưng chỉ so sánh n ký tự đầu tiên của hai chuỗi..
- Kết quả: Giong nhau.
- char *s1 = “aBcd”;.
- Tìm lần xuất hiện đầu tiên của ký tư c trong chuỗi s.
- char s2[]);.
- Tìm sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong chuỗi s1.
- char *s2.
- Kết quả: Chuoi con: national.
- Nếu s2 có xuất hiện trong s1: Tách chuỗi s1 thành hai chuỗi: Chuỗi đầu là những ký tự cho đến khi gặp chuỗi s2 đầu tiên, chuỗi sau là những ký tự còn lại của s1 sau khi đã bỏ đi chuỗi s2 xuất hiện trong s1..
- Kết quả:.
- Nếu s2 không xuất hiện trong s1 thì kết quả chuỗi tách vẫn là s1..
- Lưu ý: Cách truy xuất các ký tự tương tự như mảng một chiều..
- Ví dụ.
- Nhập vào một chuỗi ký tự, xuất ra màn hình chuỗi bị đảo ngược thứ tự các ký tự..
- Ví dụ: Nhập vào: Tran minh thai.
- Xuất ra màn hình: iaht hnim narT.
- Cho biết kết quả của đọan chương trình sau:.
- printf(“Chuoi temp: %s \n Chuoi input: %s”, temp, input);.
- char s1[20]=”Truong cao dang CNTT”, s1[10]=”Tp.
- printf(“Chuoi: %s”,input);.
- printf(“\nKet qua: %d”, k);.
- Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự, đếm số ký tự có trong chuỗi..
- Viết chương trình đếm có bao nhiêu khoảng trắng trong chuỗi..
- Viết chương trình nhập vào một chuỗi, hãy loại bỏ những khoảng trắng thừa trong chuỗi..
- Viết chương trình nhập vào hai chuỗi s1 và s2, nối chuỗi s2 vào s1.
- Xuất chuỗi s1 ra màn hình..
- Đổi tất cả các ký tự có trong chuỗi thành chữ thường (không dùng hàm strlwr)..
- Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ in hoa (không dùng hàm struppr)..
- Viết chương trình đổi những ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ in hoa..
- Viết chương trình đổi chữ xen kẻ 1 chữ hoa và 1 chữ thường..
- Ví dụ: nhập ABCDEfgh đổi thành AbCdEfGh.
- Viết chương trình đảo ngược các ký tự trong chuỗi .
- Ví dụ: nhập ABCDE, xuất ra màn hình là:EDCBA.
- Viết chương trình tìm kiếm 1 ký tự xem có trong chuỗi hay không, nếu có xuất ra vị trí của từ đó..
- Viết 1 chương trình đếm một ký tự xuất hiện bao nhiêu lần trong chuỗi..
- Viết chương trình tìm kiếm tên trong chuỗi họ tên.
- Viết chương đảo vị trí của từ đầu và từ cuối..
- Ví dụ: nhập “bo an co” xuat ra “co an bo”.
- Ví dụ: chuỗi họ tên là:”Nguyễn Văn A” cắt ra 2 chuỗi là chuỗi họ lót:”Nguyễn Văn”,chuỗi tên là:”A”.
- Nhập một chuỗi bất kỳ, sau đó hỏi người dùng cần tách bắt đầu từ đâu trong chuỗi trở về sau..
- Ví dụ: Nhập chuỗi S1:”trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông tin”.
- Người nhập muốn tách bắt đầu từ chữ “Công” thì sẽ xuất ra chuỗi “Công Nghệ Thông Tin” ra màn hình..
- Viết hàm tra xem trong chuỗi có ký tự số hay không nếu có tách ra thành một mảng số riêng..
- Nhập một chuỗi bất kì, yêu cầu nhập 1 ký tự muốn xóa.
- Thực hiện xóa tất cả những ký tự đó trong chuỗi..
- Viết chương trình tìm kiếm xem ký tự nào xuất nhiện nhiều nhất trong chuỗi..
- Viết 1 chương trình xoá một từ nào đó trong chuỗi..
- Ví dụ: Chuỗi ban đầu: “CAO DANG CNTT”.
- Nhập: “CNTT”, và kết quả xuất ra:”CAO DANG”.
- Ví dụ: nGuYen vAN a đổi thành: Nguyễn Văn A.
- Viết chương trình đảo ngược thứ tự các từ có trong chuỗi Ví dụ: Nhập Truong CD CNTT TpHCM.
- Xuất ra màn hình là: TpHCM CNTT CD Truong.
- Nhập 1 chuỗi bất kì, liệt kê xem mỗi ký tự xuất hiện mấy lần..
- Viết hàm kiểm tra xem trong 2 chuỗi có bao nhiêu ký tự giống nhau..
- Viết chương trìn mình chạy từ trái qua phải màn hình..
- Viết 1 chương trình chèn 1 từ ở bất cứ vị trí nào mà người dùng yêu cầu..
- Viết chương trình nhập vào một chuỗi đếm xem chuỗi có bao nhiêu từ..
- Viết chương trình hiển thị một chuỗi ký tự.
- Chương trình cho phép di chuyển dấu nháy sang trái, sang phải, lên dòng hay xuống dòng bằng phím mũi tên, chèn hay xoá ký tự tại vị trí dấu nháy..
- Nếu nhập chuỗi phía sau hàm scanf() nên chèn hàm fflush(stdin) hoặc hàm flushall() giữa scanf và gets() để xóa vùng đệm, tránh trường hợp chương trình bỏ qua hàm gets() do trong vùng đệm còn lưu ký tự xuống dòng của phím ENTER..
- Khi thao tác trên chuỗi lưu ý phải đảm bảo chuỗi được kết thúc bằng ký tự kết thúc ‘\0’.