- DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. - Sau bài học, học sinh cần.. - Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá ở đới nóng.. - Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng.. - Bản đồ dân số đô thị trên thế giới.. - Các ảnh về đô thị hiện đại có kế hoạch ở các nước đới nóng.. - Các ảnh về hậu quả đô thị hoá tự phát ở đới nóng.. - Trình bày hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng, Biện pháp khắc phục hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?. - Hậu quả:. - Dân số tăng quá nhanh gây sức ép về lương thực, thực phẩm.. - Dân số tăng quá nhanh làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt.. - Dân số tăng quá nhanh gây ô nhiễn môi trường.. - Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân, sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. - Đô thị hoá tự phát đặt ra nhiều vấn đề kinh tế - Xã hội và môi trường ở đới nóng. - GV: Nhắc lại tình hình gia tăng dân số của đới nóng.. - Sự di dân.. - HS: Gần 50% dân số thế giới sống ở đới nóng (Dân cư tập trung đông).. - GV: Đất chật người đông là nguyên nhân dẫn đến sự di dân.. - Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ di dân trang 186 SGK.. - Qua sự chuẩn bị bài hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Ở nhiều nước đới nóng. - Môi trường đô thị”. - Nguyên nhân nào làm cho nông dân di cư tự do từ nông thôn vào thành thị?. - Việc di dân từ nông thôn vào thành thị ồ ạt gây ra hậu quả gì?. - HS: Làm cho dân số đô thị tăng nhanh gây sức ép với môi trường và vấn đề việc làm.. - GV: Đó là sự di dân trong phạm vi hẹp (Trong phạm vi một quốc gia).. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Hạn hán thường xuyên. - Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng di dân ở các nước ở Châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á?. - GV: Đây là hình thức di dân trên qui mô lớn ở phạm vi quốc gia, khu vực.. - Hướng dẫn học sinh đọc “Nhiều nước đới nóng. - Sự phát triển kinh tế xã hội”. - Em hiểu thế nào là di dân có tổ chức?. - HS: Di dân có kế hoạch đẻ khai hoang, xây dựng các công trình kinh tế mới hoạc các khu công nghiệp mới…… nhằm phát triển kinh tế ở vùng núi và ven biển.. - Vậy em có đánh giá gì về các hình thức di dân vừa tìm hiểu?. - Sự di dân ở đới nóng diễn ra hết sức phức tạp.. - Di dân tự do: Là sự di dân tự phát, do chiến tranh, thiên tai.. - Di dân có tổ chức: Là hình thức di dân tích. - GV: Vậy sự di dân có ảnh hưởng gì đến tốc độ đô thị hoá. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc khái niệm đô thị hoá. - Đưa ra bảng số liệu về đô thị và dân số đô thị ở đới nóng.. - Năm 1950 không có đô thị nào có 4 tr dân.. - Từ Dân số đô thị ở đới nóng tăng gấp đôi.. - Nhận xét tốc độ đô thị hoá ở đới nóng?. - GV: Dự đoán trong vài thập kỉ nữa số dân ở đới nóng sẽ gấp hai lần số dân đô thị ở đới ôn hoà.. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ dân cư và đô thị trên thế giới.. - Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên 8tr dân ở đới nóng?. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 11.2 SGK.. - Nguyên nhân hình thành các khu nhà ổ chuột trong các đô thị. - Hậu quả là gì?. - Biện pháp khắc phục tình trạng đô thị hoá tự phát?. - HS: Đô thị hoá phải gắn liền với phát triển kinh tế, phân bố dân cư hợp lí.. - cực, có kế hoạch nhằm phát triển kinh tế.. - Đô thị hoá.. - -Tốc độ đô thị hóa nhanh. - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới.. - Đô thị hoá tự phát với tốc độ nhanh để lại hậu quả xấu cho môi trường.. - Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng.. - Hậu quả của đô thị hoá tự phát.. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.. - Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:. - Ôn lại đặc điểm khí hậu của ba kiểu môi trường ở đới nóng đã học, các dạng khí hậu đặc trưng của 3 kiểu môi trường trên.