« Home « Kết quả tìm kiếm

Tìm hiểu về mạng phân phối nội dung


Tóm tắt Xem thử

- Nguyễn Đăng Thế Tìm hiểu VỀ MẠNG PHÂN PHỐI NỘI DUNG (Content Delivery Networks) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2010 1Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO Tr−ờng đại học bách khoa hà nội đ ếếếếếếếếế Tác giả: Nguyễn Đăng Thế Tìm hiểu VỀ MẠNG PHÂN PHỐI NỘI DUNG (Content Delivery Networks) Chuyên ngành: Công nghệ thông tin LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC CÔNG NGHệ THÔNG TIN Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: 1.
- PGS.TS Đặng Văn Chuyết Hà nội – Năm 2010 NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 1MỤC LỤC MỤC LỤC Lời cam đoan Danh mục cỏc ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục cỏc hỡnh vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG PHÂN PHỐI NỘI DUNG (CONTENT DELIVERY NETWORKS-CDN Tổng quan Cỏc thành phần trong CDN Mụi trường ứng dụng mạng CDN Mạng cụng ty Mạng ISP Mạng nhà cung cấp CDN Cỏc ứng dụng dịch vụ nội dung cho mạng CDN hiện nay Dịch vụ truyền hỡnh theo yờu cầu Dịch vụ E-learning Dịch vụ truyền hỡnh qua Internet Dịch vụ thương mại điện tử (TMĐT CHƯƠNG 2: CÁC THÀNH PHẦN TRONG CDN Hệ thống phõn phối nội dung (Content Delivery Kiến trỳc nỳt cú khả năng mở rộng Thiết bị cõn bằng tải Quảng bỏ và phõn lọc Mỏy chủ địa chỉ thụng minh Thiết bị khỏch hàng thụng minh Giao thức chuyển hướng yờu cầu Kiến trỳc Web cú khả năng mở rộng .
- Bộ cõn bằng tải làm một server thay thế .
- Bảo mật và khả năng chịu sự cố trong việc cõn bằng tải .
- Phương phỏp sửa đổi nội dung .
- Cỏc phương phỏp khỏc Định tuyến yờu cầu trong mạng phõn phối nội dung Cỏc kỹ thuật định tuyến yờu cầu .
- Hệ thống định tuyến yờu cầu dựa vào DNS Định hướng bằng cỏch sử dụng bản ghi NS Phương phỏp quảng bỏ tuỳ ý .
- Hạn chế của định tuyến yờu cầu theo DNS .
- Định tuyến yờu cầu lớp truyền tải .
- Định tuyến yờu cầu lớp ứng dụng .
- Định tuyến yờu cầu dựa trờn URL .
- Kết hợp nhiều kỹ thuật định tuyến yờu cầu NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 22.3 Hệ thống phõn phỏt nội dung (Content Distribution Tổng quan Mạng riờng ảo Mạng Internet cụng cộng Tối ưu húa giao thức TCP/IP Đa hướng (Multicast Kết nối giữa cỏc hệ thống phõn phối của cỏc mạng CDN Tổng quan Kiến trỳc mạng kết nối giữa cỏc hệ thống phõn phối Hệ thống tớnh cước CHƯƠNG 3: QUẢN Lí NỘI DUNG TRONG CDN Quản lý cấu hỡnh cho cỏc thiết bị CDN Quản lý dữ liệu cho cỏc mạng CDN Cỏc mối quan hệ giữa Client – Server sao lưu - Server gốc Một số khỏi niệm Cỏc mối quan hệ trong hệ thống CDN Mối quan hệ giữa Client và Server sao lưu Điều hướng siờu liờn kết Đổi hướng sao lưu HTTP (Replica HTTP Đối tượng DNS Mối quan hệ giữa cỏc server sao lưu Sao lưu điều khiển theo khối (Batch Driven Replication Sao lưu theo yờu cầu Sao lưu đồng bộ CHƯƠNG 4: BẢO MẬT TRONG CDN CHƯƠNG 5: KẾT NỐI CÁC NÚT CDN .
- Kết nối giữa cỏc hệ thống định tuyến yờu cầu .
- Tổng quan .
- Trao đổi thụng tin định tuyến yờu cầu.
- Quyết định tuyến yờu cầu .
- Giao thức định tuyến yờu cầu .
- Dữ liệu nội dung trong CDN .
- Trong cựng một mạng CDN .
- Giữa cỏc mạng CDN ngang cấp .
- Phối hợp hoạt động giữa cỏc mạng CDN ngang cấp .
- Một số trường hợp cụ thể của mạng nội dung .
- Mạng nội dung Publish (Publishing Content Network .
- Mạng nội dung BCN .
- Mạng nội dung LCN .
- Kết nối giữa cỏc mạng CDN.
- Tổng quan về kết nối giữa cỏc mạng nội dung .
- Cỏc phần tử trong kiến trỳc kết nối cỏc mạng CDN.
- Mạng BCN cú hệ thống tương tỏc tớnh cước vào hệ thống tương tỏc định tuyến yờu cầu.
- Mạng LCN với nhiều CDN NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 3CHƯƠNG 6: TRIỂN KHAI GIAO THỨC WEB-CACHE TRấN THIẾT BỊ ROUTER CISCO VÀ CACHE ENGINES Giới thiệu về Web-cache Giao thức Web Cache Control Protocol (WCCP Triểm khai giao thức Web-cache trờn Router KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 4Lời cam đoan Tụi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ này là cụng trỡnh nghiờn cứu, tham khảo từ tiếng nước ngoài của bản thõn tụi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đặng Văn Chuyết.
- Cỏc kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, khụng phải sao chộp toàn văn của bất kỳ cụng trỡnh nào khỏc Người viết Nguyễn Đăng Thế NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 5Danh mục cỏc ký hiệu, chữ viết tắt ARP Address Resolution Protocol – Giao thức phõn giải địa chỉ BCN Brokering Content Netwwork – Mạng nội dung BCN CDN Content Delivery Networks – Mạng phõn phối nội dung CDR Content Detail Record – Bộ ghi/lưu chi tiết nội dung CDSP Content Delivery Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ nội dung CIG Content Internetworking Gateway – Cổng tương tỏc nội dung CPG Content Peering Gateway – Cổng nội dung kết nối ngang hàng CSDS Content Satelite Distribution System - Hệ thống phõn phối nội dung qua vệ tinh CTD Content Topology Database - Cơ sở dữ liệu cấu hỡnh nội dung CTE Content Topology Exchange – Trao đổi cấu hỡnh nội dung DNS Domain Name System – Hệ thống tờn miền EDI Electronic Data Interchange – Trao đổi dữ kiệu điện tử EFT Electronic File Transfer – Truyền tệp điện tử HTTP HyperText Transport Protocol – Giao thức truyền siờu văn bản IGMP Internet Group Management Protocol – Giao thức quản lý thành viờn Internet ISP Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet LCN Local request-routing Network – Mạng định tuyến yờu cầu cục bộ MAC Media Access Control – Điều khiển truy nhập thiết bị PCN Publishing Content Network – Mạng nội dung cụng cộng POP Point Of Presence – Điểm hiện diện RRS Request Routing System – Hệ thống định tuyến yờu cầu RSTP Real Time Streaming Protocol – Giao thức luồng thời gian thực SLA Service Level Agreement – Thỏa thuận mức dịch vụ SSL Secure Sockets Layer – Lớp truyền thụng bảo mật TTL Time To Live – Thời gian sống của gúi tin VPN Virtual Private Network – Mạng riờng ảo NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 6VoD Video on Demand - Truyền hỡnh theo yờu cầu WCCP Web Cache Control Protocol – Gia thức điều khiển bộ đệm web NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 7Danh mục cỏc hỡnh vẽ, đồ thị Hỡnh 1.1 Hoạt động cơ bản của mạng CDN Hỡnh 1.2 Hoạt động của một CDN tập trung Hỡnh 1.4 Cỏc thành phần kiến trỳc của mạng CDN Hỡnh 2.1 Cấu hỡnh mạng sử dụng bộ cõn bằng tải Hỡnh 2.2 Cấu hỡnh mạng vớ dụ Hỡnh 2.3.
- Mạng cú khả năng dự phũng Hỡnh 2.4.
- Phương phỏp quảng bỏ và phõn lọc Hỡnh 2.5 Cấu trỳc hệ thống định tuyến yờu cầu Hỡnh 2.6 Định tuyến dựa trờn DNS Hỡnh 2.7 Quỏ trỡnh phõn phối nội dung Hỡnh 2.8 Quỏ trỡnh phõn phỏt nội dung Hỡnh 2.9 Phõn phối nội dung trong một CDN và giữa cỏc CDN ngang cấp Hỡnh 2.10 Phõn phối dữ liệu vệ tinh Hỡnh 2.11 Quan hệ giữa cỏc mạng CDN Hỡnh 2.12 Cấu trỳc mạng kết nối cỏc hệ thống phõn phối Hỡnh 2.13 Cấu trỳc mạng kết nối cỏc hệ thống tớnh cước Hỡnh 2.14 Hoạt động trao đổi giữa cỏc thực thể với một mạng CDN Hỡnh 3.1 Mối quan hệ giữa client và Server sao lưu Hỡnh 3.2 Mối quan hệ giữa cỏc Server sao lưu Hỡnh 3.3.
- Mối quan hệ giữa client với server sao lưu và server gốc Hỡnh 5.1 Kiến trỳc hệ thống kết nối cỏc hệ thống định tuyến Hỡnh 5.2 Thiết lập trao đổi nội dung Hỡnh 5.3 Tổng quan về tương tỏc giữa cỏc mạng nội dung Hỡnh 5.4.
- Cỏc phần tử của hệ thống kết nối mạng nội dung Hỡnh 5.5 BCN với chức năng tương tỏc tớnh cước và tương tỏc định tuyến yờu cầu Hỡnh 5.6 BCN với chức năng tớnh cước Hỡnh 5.7 PCN với cỏc CDN Hỡnh 5.8 Mạng cỏc CDN và LCN NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 8MỞ ĐẦU Mạng Internet đó phỏt triển bựng nổ cả về quy mụ và nội dung.
- Ngày nay mạng trờn Internet cú hàng triệu mỏy chủ với hàng nghỡn loại nội dung từ cỏc dịch vụ cơ bản như cỏc trang Web tĩnh, Web động, dịch vụ Email, dịch vụ lưu trữ… tới cỏc dịch vụ gia tăng như đàm thoại trờn Internet (VoIP), xem phim theo yờu cầu, cỏc dịch vụ ngõn hàng… Sự bựng nổ cỏc nội dung trờn mạng đồng thời với số lượng truy cập tăng lờn nhanh chúng làm cho năng lực đỏp ứng của mạng, chất lượng dịch vụ ngày càng khú đỏp ứng.
- Về phớa cỏc nhà cung cấp dịch vụ việc phải đỏp ứng sự gia tăng nhu cầu thụng tin và chất lượng dịch vụ trờn một cơ sở hạ tầng phỏt triển khụng tương xứng đũi hỏi họ phải cú cỏc giải phỏp kỹ thuật nhằm phõn phối hiệu quả tài nguyờn như định cỡ mạng, điều phối lưu lượng, cõn bằng tải và quản lý chất lượng dịch vụ.
- Tuy nhiờn đõy là cỏc kỹ thuật chủ yếu can thiệp mức hệ thống.
- Ngày nay nhằm hiệu quả hơn trong việc phõn phối nội dung truyền tải trờn mạng, người ta dựng kỹ thuật Mạng phõn phối nội dung (CDN: Content Delivery Networks).
- Sự ra đời của cỏc Mạng phõn phối nội dung đó dẫn đến sự ra đời của của rất nhiều cỏc dịch vụ mạng mới đầy tiện dụng như việc hợp nhất video, õm thanh, hoạt hỡnh, VoD, IPTV, E-Learning, E-Commerce … và cỏc loại đa phương tiện khỏc với truyền thụng thoại, dữ liệu.
- CDN là một mạng thụng minh, nú cung cấp một lớp thụng minh ở trờn cơ sở hạ tầng mạng IP, chuyển đổi mụ hỡnh Web tập trung truyền thống thành mạng hướng nội dung và phõn bố nội dung một cỏch cú hiệu quả.
- Cỏc khả năng hay ưu điểm mà CDN mang lại là khả năng phản ứng nhanh, chống tắc nghẽn, toàn vẹn nội dung và đỏp ứng theo yờu cầu đến với người sử dụng.
- Giải phỏp mạng CDN cho phộp cỏc doanh nghiệp, cỏc nhà cung cấp dịch vụ nội dung phõn phối và quản lý nội dung của họ một cỏch hiệu quả.
- Nội dung được lưu trữ ở phớa biờn mạng trong cỏc server sao lưu gần nhất với đầu cuối người sử dụng để giảm thời gian đỏp ứng và trỏnh tăng lưu lượng trờn hệ thống mạng, do vậy mà băng thụng được sử dụng một cỏch tối ưu.
- Cỏc server sao lưu được định vị cựng với cỏc server gốc.
- Bộ phõn phối NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 9nội dung phõn phối nội dung tới cỏc server sao lưu này từ cỏc server gốc để trỏnh tắc nghẽn mạng.
- Khi đầu cuối người sử dụng tạo một yờu cầu nội dung, thỡ nú sẽ được hướng tới server sao lưu gần nhất.
- Nếu server này cú nội dung được yờu cầu, thỡ yờu cầu sẽ được phục vụ từ bộ nhớ nội bộ của server đú.
- Nếu nội dung được yờu cầu khụng cú trong bộ nhớ nội bộ của server này, thỡ sau đú nú sẽ liờn lạc với hệ thống định tuyến yờu cầu để định tuyến yờu cầu tới thiết bị biờn thớch hợp khỏc.
- Định tuyến yờu cầu dựa trờn cỏc phộp đo như số cỏc chặng, tải, URL, DNS … Nếu khụng cú thiết bị nào chứa nội dung được yờu cầu thỡ server sao lưu sẽ liờn lạc với server gốc một cỏch trực tiếp và phục vụ khỏch hàng nội dung yờu cầu.
- Trong khi đỏp ứng yờu cầu của khỏch hàng, một bản sao của nội dung này được lưu giữ trong bộ nhớ cache của nú, để cỏc yờu cầu tiếp theo của cựng nội dung đú sẽ được đỏp ứng tại bộ nhớ cache này.
- NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 10CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG PHÂN PHỐI NỘI DUNG (CONTENT DELIVERY NETWORKS-CDN) 1.1 Tổng quan Hiện nay chỳng ta đang chứng kiến sự bựng nổ của Internet và cỏc nội dung trờn mạng.
- Tuy nhiờn việc phỏt triển quỏ nhanh cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều ứng dụng cũng như chất lượng dịch vụ.
- Lưu lượng trờn mạng quỏ nhiều khiến cho tắc nghẽn rất dễ xảy ra.
- Để khắc phục việc này, cỏc kỹ thuật giỳp đảm bảo và cải thiện khả năng hoạt động của ứng dụng mạng trở nờn hết sức quan trọng.
- Cỏc kỹ thuật truyền thống để khắc phục vấn đề này là định cỡ mạng, điều phối lưu lượng, cõn bằng tải và cơ chế chất lượng dịch vụ QoS (Quality of Service).
- Như vậy việc định cỡ mạng tốt phụ thuộc vào nhiều việc dự bỏo mức độ lưu lượng trờn mạng.
- Nếu mức lưu lượng tăng đột biến thỡ dung lượng mạng sẽ khụng đủ để đảm bảo hoạt động tốt.
- Việc định cỡ thường được tớnh toỏn theo giỏ trị lưu lượng trung bỡnh nhưng lưu lượng trờn đường truyền cú thể biến đổi mạnh theo cỏc yếu tố như ngày trong tuần, v.v… Một cỏch để giải quyết vấn đề này là sử dụng giỏ trị lưu lượng gần tối đa cho việc định cỡ, tuy nhiờn nếu mức độ biến thiờn quỏ lớn thỡ kết quả định cỡ thường sẽ rất tốn kộm (hơn cần thiết).
- Cơ chế QoS hoạt động trờn cơ sở là dung lượng mạng thỡ khụng phải bao giờ cũng đủ để đỏp ứng lưu lượng trờn mạng.
- Do vậy, khụng thể đảm bảo chất lượng dịch vụ cho tất cả lưu lượng trờn mạng, tuy vậy vẫn cú thể đảm bảo chất lượng dịch vụ cho một số lưu lượng khỏc cú thể phải chịu ảnh hưởng xấu.
- Ngoài cỏc kỹ thuật trờn, thỡ kỹ thuật để nõng cao năng lực của mạng là giải phỏp mạng phõn phối nội dung (Content Delivery Networks-CDN).
- Nếu lưu lượng giữa mỏy Client NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 11và Server khụng đi qua phần mạng bị nghẽn thỡ nhiều khả năng là tốc độ truyền sẽ cao hơn.
- Tuy nhiờn, nếu tuyến kết nối phải đi qua phần mạng bị nghẽn thỡ Client cú thể kết nối với một Server thay thế với đường truyền khụng bị nghẽn.
- Cơ chế hoạt động của CDN Hỡnh 1.1 Hoạt động cơ bản của CDN Hoạt động cơ bản của mạng CDN được mụ tả trong hỡnh 1.1.
- Trờn hệ thống mạng nội bộ, client gửi yờu cầu phục vụ đến mỏy chủ DNS cục bộ, nếu nội dung cú trờn mỏy chủ cục bộ thỡ nú sẽ trả nội dung yờu cầu về cho client, nếu khụng cú thỡ server DNS cục bộ sẽ chuyển yờu cầu đến server CDN gần nhất hoặc cú thể đến server gốc nội dung để đỏp ứng nội dung cho client.
- NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 12 Hỡnh 1.2 Hoạt động của một mạng CDN tập trung Nếu ta cú thể khiến cho client kết nối với server thay thế, và thiết lập một hệ thống mà trong đú cỏc server thay thế cú thể đỏp ứng một phần lớn cỏc yờu cầu từ client, ta cú thể trỏnh được phần tắc nghẽn trong mạng và giảm thiểu thời gian đỏp ứng của mạng.
- Do vậy, để cú thể đỏp ứng tất cả cỏc client trong mạng, ta sẽ cần khụng chỉ một mà phải nhiều server sao lưu như minh họa ở hỡnh 1.2, mụ tả ba nhúm client, mỗi nhúm lại được kết nối với một server sao lưu khỏc nhau.
- Server gốc cú thể được sử dụng để đỏp ứng yờu cầu của cỏc client cũn lại.
- Hỡnh 1.2 minh họa một mạng CDN đặc trưng.
- Mạng CDN bao gồm nhiều nỳt thay thế được đặt tại cỏc vị trớ thớch hợp để mỗi client cú thể kết nối tốt nhất tới một hay nhiều nỳt thay thế.
- Mỗi client sẽ được kết nối tới một nỳt thay thế này và tốc độ NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 13kết nối sẽ được đảm bảo ngay cả khi tuyến kết nối giữa client và server gốc bị nghẽn.
- Mỗi nỳt thay thế cú thể gồm một hay nhiều server sao lưu.
- Cỏch tiếp cận này giảm thiểu khả năng nghẽn mạng và nõng cao chất lượng dịch vụ của mạng.
- Một lợi ớch nữa của CDN là khả năng xử lý của cỏc server sao lưu sẽ bổ sung cho khả năng của server gốc và do vậy hệ thống cú thể đỏp ứng yờu cầu của nhiều client hơn là nếu chỉ cú serverr gốc.
- Như vậy, CDN cú thể cải thiện một cỏch đỏng kể khả năng mở rộng của bất cứ ứng dụng mạng nào.
- 1.2 Cỏc thành phần trong CDN Mục đớch chớnh của mạng CDN là nõng cao khả năng đỏp ứng và hoạt động của cỏc ứng dụng, cỏc nỳt mạng CDN, bao gồm cỏc server thay thế và server gốc cần được thiết kế cú tớnh mở rộng mềm dẻo cao.
- Như vậy, thành phần đầu tiờn của mạng CDN là hệ thống cỏc nỳt CDN mà trờn mỗi nỳt CDN sẽ bao gồm hệ thống server gốc và cỏc server sao lưu.
- Việc thiết kế cỏc nỳt này cho phộp một nỳt mạng hỗ trợ nhiều người sử dụng trờn nhiều server hơn là chỉ dựng một server.
- Thành phần này được gọi là hệ thống phõn phối nội dung Thành phần tiếp theo của một giải phỏp CDN là định tuyến yờu cầu của người sử dụng đến một nỳt thay thế.
- Việc định tuyến này được thực hiện với một số kỹ thuật như sử dụng dịch vụ tỡm kiếm địa chỉ mạng, sửa đổi giao thức định tuyến mạng hay sửa đổi ứng dụng mạng một cỏch phự hợp.
- Khả năng sử dụng một hay nhiều kỹ thuật này cũn tựy thuộc vào mụi trường mạng CDN.
- Nhằm đạt được hiệu quả cao, yờu cầu này phải được chuyển tới nỳt thay thế gần nhất.
- Để làm được điều này, mỗi nỳt CDN phải duy trỡ và cập nhật một bảng định tuyến gồm danh sỏch cỏc nỳt mạng và danh sỏch cỏc client cho từng nỳt mạng.
- Nội dung của bảng định tuyến phải được cập nhật sửa đổi cho phự hợp với mức độ tải hiện thời của mạng và của cỏc nỳt CDN đảm bảo tớnh toàn vẹn của nội trong quỏ trỡnh nội dung được chuyển đi, sao lưu từ server gốc tới cỏc server biờn hay cỏc server sao lưu.
- Đú chớnh là hệ thống phõn phỏt nội dung Thành phần tiếp theo là hệ thống tớnh cước.
- Hệ thống này cú nhiệm vụ thu thập cỏc thụng tin từ cỏc thành phần của mạng CDN liờn quan đến phõn phối dữ NGUYỄN ĐĂNG THẾ  CNTT 2008-2010 TèM HIỂU VỀ CDN 14liệu tới người sử dụng và tới cỏc server ngang cấp.
- Cỏc thụng tin này được xử lý bởi hệ thống tớnh cước để tớnh húa đơn qua lại.
- Ngoài bốn thành phần trờn thỡ một thành phần cũng quan trong khụng kộm bao trựm lờn cỏc thành phần này để cho hệ thống CDN hoạt động hiệu quả đú là một hệ quản lý cỏc thành phần này về thiết bị cũng như dữ liệu phõn phối.
- Hỡnh 1.3 Cỏc thành phần kiến trỳc của mạng CDN Trong hỡnh 1.3 là mụ tả cỏc thành phần của CDN, bao gồm cỏc server thay thế (Replica Server), hệ thống định tuyến yờu cầu (Request Routing System), hệ phõn phỏt nội dung (Distribution System) và hệ thống tớnh cước (Accounting System).
- 1.3 Mụi trường ứng dụng mạng CDN Mụi trường hoạt động trong đú cỏc mạng phõn phối nội dung cú thể được triển khai một cỏch hiệu quả, mặc dự cụng nghệ cơ bản được sử dụng cho cỏc mạng CDN trong cỏc mụi trường này là giống nhau, mỗi mụi trường hoạt động cung cấp một mức điều khiển quản lý khỏc nhau và nhiều mức bảo mật khỏc nhau cho cỏc server thay thế.
- Vỡ vậy, mụi trường hoạt động cú ảnh hưởng đỏng kể đối với cỏc giải phỏp cú thể sử dụng để xõy dựng mạng CDN, cũng như cỏc kiểu chức năng độc lập với mạng CDN.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt