« Home « Kết quả tìm kiếm

Web Services và tích hợp ứng dụng


Tóm tắt Xem thử

- Hồ Anh Dũng Webservice và Tích hợp ứng dụng Chuyên ngành : Công nghệ thông tin luận văn thạc sĩ khoa học Ngành công nghệ thông tin ng−ời h−ớng dẫn khoa học: TS.Vũ Tuyết Trinh Hà nội 2008 LỜI CẢM ƠN Để có đ−ợc sự thành công của mỗi ng−ời, ngoài sự cố gắng và nỗ lực học tập, rèn luyện của bản thân, không thể thiếu sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô và những thế hệ đi tr−ớc, gia đình, bạn bè đồng nghiệp.
- Tớch hợp ứng dụng của doanh nghiệp.
- Từ tớch hợp dữ liệu đến tớch hợp ứng dụng.
- 19 Chương 2:MỘT SỐ CễNG NGHỆ TÍCH HỢP ỨNG DỤNG.
- Mụi trường đồng tớch hợp đồng nhất Java – RMI.
- Mụi trường tớch hợp khụng đồng nhất.
- Cụng bố dịch vụ.
- Tỡm kiếm Dịch vụ.
- 63 2Chương 4:ỨNG DỤNG MINH HỌA.
- Mụi trường xõy ứng dụng.
- Quy trỡnh hoạt động của ứng dụng.
- Mụ tả cỏc dịch vụ.
- Cụng bố và tỡm kiếm dịch vụ.
- Đăng ký dịch vụ.
- Tỡm kiếm dịch vụ.
- Thụng điệp trao đổi dữ liệu theo chuẩn SOAP.
- Cỏc ứng dụng hoạt động riờng lẻ của doang nghiệp 11 1.2.
- Tớch hợp cỏc ứng dụng đơn lẻ trong doanh nghiệp 12 1.3.
- Tớch hợp dữ liệu qua thành phần trung gian 14 1.4.
- Phương phỏp tớch hợp dữ liệu ETL 15 1.5.
- Đồng bộ dữ liệu giữa hai ứng dụng 16 1.6.
- Tớch hợp quy trỡnh nghiệp vụ 17 2.1.
- Client truy cập dịch vụ thụng qua một đối tượng 25 2.3.
- Giao tiếp giữa bờn sử dụng dịch vụ và cung cấp dịch vụ 28 2.5.
- Tớnh tương liờn yếu của dịch vụ 29 2.7.
- Kiến trỳc cơ bản của một dịch vụ web 36 3.4.
- Mối quan giữa cỏc trang thụng tin và dữ liệu UDDI 52 3.10.
- Mối quan hệ giữa cỏc kiểu dữ liệu trong UDDI 53 3.11.
- Vai trũ và hoạt động của SOAP trong dịch vụ web 63 3.14.
- Minh họa quy trỡnh hoạt động của ứng dụng 71 54.3.
- Đăng ký nhà cung cấp dịch vụ 82 4.4.
- Đăng ký dịch vụ 83 4.5.
- Tạo cỏc tMode mụ tả dịch vụ 84 4.6.
- Giao diện tỡm kiếm dịch vụ 86 4.8.
- Cỏc thụng tin dịch vụ 87 6DANH SÁCH BẢNG Bảng Trang 3.1.
- Tớch hợp ứng dụng của doanh nghiệp Ngày nay, ứng dụng Cụng nghệ Thụng tin cú mặt trong hầu hết cỏc doanh nghiệp và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực từ cỏc nghiệp vụ văn phũng đơn giản đến cỏc nghiệp vụ sản xuất kinh doanh tức tạp.
- Tuy nhiờn, cỏc doanh nghiệp sử dụng ứng dụng Cụng nghệ Thụng tin chưa mang tớnh chiến lược, mà chỉ giải quyết cỏc cụng việc tức thời, dẫn đến khụng đỏp ứng được khả năng sử dụng của doanh nghiệp khi cú sự thay đổi.
- Để giải quyết vấn đề này, cỏc ứng dụng cần được cải tiến, nõng cấp cho phự hợp với nghiệp vụ của doanh nghiệp.
- Phần lớn cỏc ứng dụng được xõy dựng mang tớnh chất cục bộ, mỗi ứng dụng chỉ hỗ trợ riờng cho một số nghiệp vụ và phạm vi sử dụng trong một doanh nghiệp hay một tổ chức.
- Cỏc ứng dụng thường hoạt động độc lập, riờng lẻ, ớt cú mối quan hệ qua lại giữa chỳng, chỉ một số được kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau.
- Do đú, cỏc ứng dụng khụng cú khả năng xử lý và tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu.
- Với hạn chế này, cỏc nghiệp vụ xử lý và tổng hợp thụng tin của doanh nghiệp gần như phải thực hiện thủ cụng.
- Vớ dụ, để cú một bản bỏo cỏo chi tiết về tỡnh hỡnh tài chớnh và tiền lương lao động, người sử dụng phải thao tỏc trờn hai ứng dụng để cú được hai bản bỏo cỏo, sau đú tổng hợp số liệu vào một bản bỏo cỏo chi tiết.
- Rừ ràng, cỏch thức hoạt động của cỏc ứng dụng chưa mang lại hiệu qủa cho cỏc doanh nghiệp.
- Khi khối lượng thụng tin ngày càng lớn, thỡ đõy là một khú khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc xử lý thụng tin.
- Hỡnh 1.1 sau, minh họa hoạt động riờng lẻ, độc lập của cỏc ứng dụng.
- Cỏc ứng dụng hoạt động riờng lẻ của doang nghiệp Trong hỡnh 1.1, khụng phải tất cả cỏc ứng dụng đều kết nối với nhau, một số hoạt động độc lập, một số kết nối với nhau.
- Vớ dụ, người sử dụng ứng dụng tài chớnh cú thể cú được cỏc thụng tin của ứng dụng SCM và ứng dụng CRM, hoặc người sử dụng cổng thụng tin doanh nghiệp cú thể cú được cỏc thụng tin của ứng dụng kế thừa.
- Rừ ràng, mỗi ứng dụng chưa khai thỏc hết nguồn dữ liệu đa dạng ở cỏc ứng dụng khỏc và việc đưa ra một bản thụng tin đầy đủ về tỡnh hỡnh tài chớnh, thiết bị mỏy múc, quan hệ khỏch hàng, cung ứng hàng húa.
- Với sự phỏt triển của cụng nghệ Internet và nhu cầu sử dụng thụng tin ngày càng cao của cỏc doanh nghiệp.
- Cỏc ứng dụng đơn lẻ khụng thể đỏp ứng được nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp, mà phải thay thế bằng cỏc ứng dụng cú khả năng thực hiện cỏc quy trỡnh nghiệp vụ tự động và tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu.
- Để làm được điều này, cỏc ứng dụng cần phải kết nối và trao đổi dữ liệu.
- Ứng dụng ERPỨng dụng CRM Ứng dụng Kế thừa Ứng dụng SCM Cổng thụng tin doanh nghiệp Ứng dụng Tài chớnh 12Tớch hợp ứng dụng là một giải phỏp cho xử lý, tổng hợp dữ liệu từ cỏc ứng dụng đơn lẻ và hoạt động độc lập.
- Thụng qua mụi trường tớch hợp, cỏc ứng dụng cú thể kết nối, trao đổi dữ liệu và hỗ trợ cho nhau.
- Hỡnh 1.2 dưới đõy, minh họa tớch hợp ứng dụng của doanh nghiệp[1].
- Tớch hợp cỏc ứng dụng đơn lẻ trong doanh nghiệp 1.2.
- Từ tớch hợp dữ liệu đến tớch hợp ứng dụng Việc tớch hợp khụng phải dễ dàng do cỏc ứng dụng được phỏt triển tại cỏc thời điểm khỏc nhau, sử dụng cụng cụ phỏt triển khỏc nhau và thực thi trờn nền khỏc nhau.
- Vỡ vậy, đũi hỏi mụi trường hỗ trợ tớch hợp phải đỏp ứng được ớt nhất cỏc yờu cầu sau[2.
- Cú cỏch thức xử lý cỏc giao dịch trờn cỏc nguồn dữ liệu đa dạng.
- Hệ thống ERP Hệ thống CRM Cơ sở dữ liệu Hệ thống Kế thừa Hệ thống SCM Cỏc ứng dụng nội bộ Ứng dụng cổng doanh nghiệp Hệ thống Tài chớnh Tớch hợp ứng dụng 13• Cú khả năng định vị được dữ liệu, ứng dụng cần tớch hợp.
- Cú thể truy cập và sử dụng ứng dụng cần tớch hợp.
- Cú khả năng trao đổi thụng tin.
- Cỏc yờu cầu trờn là điều kiện cần thiết cho tớch hợp ứng dụng.
- Tuy nhiờn, cần cú giải phỏp xử lý dữ liệu nhằm đảm bảo đồng bộ dữ liệu.
- Giải phỏp hiệu qủa nhất cho đồng bộ dữ liệu là tớch hợp dữ liệu.
- Tớch hợp dữ liệu: Giải phỏp này được thực hiện ở mức dữ liệu, với mục đớch di chuyển dữ liệu giữa cỏc cơ sở dữ liệu.
- Tựy theo quy mụ, cấu trỳc của cơ sở dữ liệu và chi phớ cho dự ỏn tớch hợp mà sử dụng một trong hai mụ hỡnh tớch hợp sau.
- Tớch hợp dữ liệu trực tiếp Với mụ hỡnh tớch hợp này, dữ liệu trong cỏc cơ sở dữ liệu cú cựng định dạng, hoặc xõy dựng một cơ sở dữ liệu mới bao quỏt cỏc cơ sở dữ liệu cú cấu trỳc khỏc nhau.
- Mụ hỡnh này thường ỏp dụng cho cỏc ứng dụng đơn giản, cú chi phớ thấp.
- Tớch hợp dữ liệu qua thành phần trung gian Đõy là mụ hỡnh tớch hợp dựng cho cỏc cơ sở dữ liệu cú cấu trỳc và định dạng dữ liệu khỏc nhau.
- Ở đõy, thành phần trung gian đúng vai trũ trung chuyển cú nhiệm vụ nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu nguồn, sau đú biến đổi và chuyển tới cơ sở dữ liệu đớch.
- Do đú, cấu trỳc nguyờn thủy của của cỏc cơ sở dữ liệu khụng bị thay đổi.
- Sau đõy, hỡnh 1.3 sẽ minh họa dữ liệu tớch hợp qua thành phần trung gian.
- Tớch hợp dữ liệu qua thành phần trung gian Tuy hai mụ hỡnh trờn cú cấu trỳc khỏc nhau, nhưng cả hai đều sử dụng một số phương phỏp xử lý và trao đổi dữ liệu giữa cỏc cơ sở dữ liệu và dưới đõy là một số phương phỏp mà cả hai cựng sử dụng[2.
- Hợp dữ liệu.
- Nhõn bản dữ liệu.
- Với phương phỏp này, dữ liệu được trớch chọn từ một cơ sở dữ liệu nguồn, sau đú biến đổi theo định dạng dữ liệu của cơ sở dữ liệu đớch, và cuối cựng cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đớch.
- ETL là một phương phỏp cho phộp hợp nhất dữ liệu từ cỏc nguồn dữ liệu khỏc nhau, và được dựng để di chuyển dữ liệu với số lượng lớn vào kho dữ liệu từ cỏc nguồn dữ liệu.
- Hỡnh 1.4 sau, biểu diễn tớch hợp dữ liệu bằng phương phỏp ETL[2].
- Cơ sở dữ liệu 1 Cơ sở dữ liệu 2 Cơ sở dữ liệu 3 Chuyểnđổi dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt