« Home « Kết quả tìm kiếm

Tối ưu vị trí đặt trạm relay trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới


Tóm tắt Xem thử

- LÊ HOÀN TỐI ƯU VỊ TRÍ ðẶT TRẠM CHUYỂN TIẾP TRONG MẠNG KHÔNG DÂY BĂNG RỘNG THẾ HỆ MỚI Chuyên ngành: Xử lý thông tin & Truyền thông LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Xử lý thông tin & Truyền thông NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- NGÔ HỒNG SƠN Hà Nội - 2010 ii Lời cam ñoan Tôi cam ñoan ñây là Luận văn nghiên cứu của tôi.
- Các số liệu, quan ñiểm, quan niệm, phân tích, kết luận của các tài liệu tham khảo và nhà nghiên cứu khác ñều ñược trích dẫn theo ñúng qui ñịnh.
- 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY BĂNG RỘNG WIMAX VÀ CHUẨN RELAY 802.16J.
- ðặc ñiểm Wimax và một số chuẩn Wimax.
- Chuẩn Wimax 802.16j.
- Chuẩn 802.16j.
- Một số vấn ñề với chuẩn 802.16j.
- 27 Chương 2 MÔ HÌNH TỐI ƯU VỊ TRÍ ðẶT CÁC TRẠM CHUYỂN TIẾP TRONG MẠNG KHÔNG DÂY BĂNG RỘNG THẾ HỆ MỚI.
- ðặt vấn ñề.
- Mô tả vấn ñề.
- Mô hình hóa bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp.
- Mô hình cooperative relay.
- Mô hình toán tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp.
- 37 Chương 3 CÀI ðẶT THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN ðẶT VỊ TRÍ TRẠM CHUYỂN TIẾP.
- Bài toán qui hoạch tuyến tính MILP cho vấn ñề ñặt vị trí trạm chuyển tiếp.
- Bài toán qui hoạch tuyến tính.
- Bài toán MILP cho vấn ñề ñặt vị trí trạm chuyển tiếp.
- Giải pháp tối ưu bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp.
- Thiết kế chương trình-thử nghiệm giải bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp sử dụng công cụ CPLEX.
- Nghiên cứu thuật giải Heuristic giải bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp.
- 48 Chương 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.
- Kết quả nghiên cứu thử nghiệm CPLEX.
- Kết quả nghiên cứu thử nghiệm thuật giải Heuristic.
- 62 v Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt AAS Adaptive Antenna System-Hệ thống anten thích ứng A-F Amplify and Forward-Khuyếch ñại và chuyển tiếp ARQ Automatic Repeat Request-Yêu cầu lặp lại tự ñộng ATM Asynchronous Transfer Mode-Phương thức chuyển tải không ñồng bộ BPSK Binary Phase Shift Keying-Khóa dịch pha nhị phân BS Base Station-Trạm gốc BTS Base Transceiver Station-Trạm thu phát gốc BWA Broadband Wireless Access-Truy cập không dây băng rộng CID Connection IDentifier-Nhận dạng kết nối CP Candidate Position-Vị trí thích hợp CPE Customer Premises Equipment-Thiết bị truy cập từ khách hàng CPS Common Part Sublayer-Lớp con phần chung CRC Cyclic Redundancy Check-Kiểm tra ñộ dư vòng tuần hoàn CS Convergence Sublayer-Lớp con hội tụ CTC Concatenated Turbo Code-Mã Turbo xoắn D-F Decode and Forward-Giải mã và chuyển tiếp Ethernet Chuẩn IEEE 802.3 FDD Frequency Division Duplexing-Ghép kênh phân chia theo tần số FEC Forward Error Correct-Hiệu chỉnh lỗi trước FFT Fast Fourier Transform-Biến ñổi Fourier nhanh FRS Fixed RS-RS cố ñịnh ID IDentifier-ðịnh danh IEEE Institute of Electrical and Electronic Engineers LAN Local Area Networks-Mạng cục bộ LOS Line Of Sight-ðường truyền tầm nhìn thẳng LTE Long Term Evolution MAC Media Access Control-ðiều khiển truy nhập ña phương tiện MAN Metropolitan Area Networks-Mạng vùng thành thị MESH Mạng mắt lưới MILP Bài toán tối ưu ñặt vị trí RS tuyến tính viMIMO Multiple Input Multiple Output-Nhiều ñầu vào nhiều ñầu ra MINLP Bài toán tối ưu ñặt vị trí RS phi tuyến MMR Mobile Multihop Relay MR Multihop Relay-Relay ña bước nhảy MS Mobile Station-Trạm di ñộng NLOS None Line Of Sight-ðường truyền che khuất NRS Nomadic RS-RS lưu ñộng hay di trú OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing-Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDMA Orthogonal Frequency Division Multiple Access-ða truy nhập phân chia theo tần số trực giao OSI Open Systems Interconnection-Hệ thống kết nối mở PDU Protocol Data Unit-ðơn vị dữ liệu giao thức PHY Physical-Lớp vật lý PKM Privacy Key Management-Giao thức quản lý khóa PMP Point-Multi Point-ðiểm-ña ñiểm QAM Quadrature Amplitude Modulation- ðiều chế biên ñộ cầu phương QHTT Qui hoạch tuyến tính QPSK Quadrature Phase Shift Keying- Khóa chuyển pha cầu phương Relay Chuyển tiếp RS Relay Station-Trạm Relay-Trạm chuyển tiếp SAP Service Access Point-ðiểm truy nhập dịch vụ SDU Service Data Unit-ðơn vị dịch vụ dữ liệu SINR Signal to Interference plus Noise Ratio-Tỷ số tín hiệu trên nhiễu cộng tạp âm SNR Signal to Noise Ratio-Tỷ số tín hiệu trên tạp âm SOFDMA Scalable OFDMA-OFDMA tỷ lệ SS Subscriber Station-Trạm thuê bao TDD Time Division Duplexing-Ghép kênh phân chia theo thời gian Wimax Worldwide Interoperability for Microwave Access-Khả năng khai thác liên mạng toàn cầu với truy cập vi ba WLAN Wireless Local Area Networks-Mạng LAN không dây WMAN Wireless Metropolitan Area Networks-Mạng MAN không dây vii Danh mục các bảng Trang Bảng 1: Tóm tắt ñặc ñiểm Fixed Wimax và Mobile Wimax Bảng 2: Các ký hiệu trong bài toán ñặt vị trí Bảng 3: Minh họa bốn kịch bản bằng CPLEX Bảng 4: Kết quả so sánh minh họa 4 kịch bản Bảng 5: Tốc ñộ rmn max cho SS trong 4 kịch bản với CP tương ứng Bảng 6: Kết quả so sánh minh họa 4 kịch bản bằng thuật giải heuristic.......57 viiiDanh mục các hình vẽ ñồ thị Trang Hình 1: Cấu trúc phân lớp của Wimax Hình 2: Các chuẩn cơ bản của Wimax Hình 3: Mô hình Wimax Hình 4: Cấu hình ñiểm-ña ñiểm Hình 5: Cấu hình mắt lưới MESH Hình 6: Mô hình tham chiếu của Hình 7: Ví dụ các trạm relay trong 1 cell Hình 8: Chuẩn 802.16j sử dụng các RS Hình 9: Topology của 1 mạng 802.16j relay Hình 10: Mô hình kết nối BS-RS-SS-UT Hình 11: Mô hình triển khai RS cho hạ tầng cố ñịnh Hình 12: Mô hình phủ sóng trong 1 tòa nhà Hình 13: Mô hình phủ sóng tạm thời Hình 14: Mô hình phủ sóng trên một số thiết bị di ñộng Hình 15: Mô hình relay cooperation Hình 16: Mô hình kênh truyền qua relay 3 nút BC/MAC Hình 17: Kiến trúc mạng 802.16j dựa trên relay Hình 18: Mô hình kênh truyền relay 3 node Hình 19: So sánh tốc ñộ cho nút ñích trong 2 chế ñộ truyền trực tiếp và cooperative relay sử dụng RS Hình 20: Vị trí ñặt trạm RS và tỷ lệ tốc ñộ truyền qua relay và truyền trực tiếp Hình 21: Số lượng RS và dung lượng C trong kịch bản I CPLEX Hình 22: Số lượng RS và dung lượng C theo thuật giải Heuristic Hình 23: Tìm kiếm nhóm CPm phù hợp cho SSn Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới MỞ ðẦU 1.
- Giới thiệu Wimax là một trong những công nghệ không dây băng rộng ñang ñược nghiên cứu, thử nghiệm và triển khai trên thế giới cũng như Việt Nam.
- Cùng với công nghệ LTE (Long Term Evolution), là những công nghệ băng rộng dựa trên nền tảng IP nhận ñược nhiều sự quan tâm, ñây là hai ứng viên chính cho mạng không dây thế hệ mới, hứa hẹn tạo nên thế giới không dây băng rộng tốc ñộ cao phủ khắp mọi nơi.
- Với sự kết hợp cả hai xu hướng trong lĩnh vực công nghệ mạng viễn thông hiện ñại là xu hướng băng rộng và xu hướng không dây, Wimax cung cấp khả năng truy cập Internet băng thông rộng tốc ñộ cao qua liên kết không dây.
- Với nhiều ưu ñiểm như tốc ñộ truyền dẫn cao, phạm vi phủ sóng rộng… Wimax ñược xem là một giải pháp hiệu quả cho việc kết nối không dây băng rộng cho những người dùng gia ñình, khu tập thể, tòa nhà cao tầng và tạo ra những ñiểm truy cập nóng (hotspot) ñể kết nối không dây ở những nơi công cộng như sân bay, nhà ga, trường học và những ñịa ñiểm cộng ñồng khác.
- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu Cũng như một số công nghệ mạng không dây khác, ứng dụng của Wimax vẫn còn có nhiều vấn ñề phải giải quyết, trong ñó có vấn ñề mở rộng phạm vi phủ sóng bằng cách ñặt các trạm chuyển tiếp (Relay Station - RS).
- Việc nghiên cứu vấn ñề ñặt các trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới là một giải pháp mang tính cạnh tranh ñể nâng cao dung lượng hệ thống cũng như mở rộng vùng phủ sóng, là một giải pháp có thể áp dụng ñể nâng cao hiệu năng mạng.
- Với mong muốn tìm hiểu về Wimax và ñể bước ñầu có những nghiên cứu về bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp trong phạm vi công nghệ này, chúng tôi nghiên cứu ñề tài: “Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới”.
- 2 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới Trong khuôn khổ luận văn, phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào bài toán tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng Wimax dựa trên chuẩn relay 802.16j ñể nâng cao dung lượng hệ thống và mở rộng vùng phủ sóng của mạng.
- Bài toán này có nhiều tham số ảnh hưởng ñến quá trình giải quyết, tuy nhiên trong phạm vi luận văn này, chúng tôi tập trung vào dạng phát biểu của nó như sau: Cho vị trí và nhu cầu lưu lượng của các trạm thuê bao, biết trước các vị trí hữu hạn của các vị trí tiềm năng (thích hợp) cho việc triển khai trạm chuyển tiếp, tổng số băng thông phân phối cho cell, công suất truyền tải của trạm cơ sở và trạm chuyển tiếp, bài toán ñặt ra là tối ña hóa dung lượng cell bằng cách triển khai một tập hợp số lượng cố ñịnh các trạm chuyển tiếp trên các vị trí tiềm năng ñể phân phối băng thông thỏa mãn yêu cầu của các trạm thuê bao ñó.
- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là phương pháp mô hình hóa vấn ñề dưới dạng bài toán qui hoạch tuyến tính (Linear Programming).
- Sau ñó sử dụng công cụ CPLEX của IBM ñể giải quyết, kết hợp với nghiên cứu thử nghiệm thuật giải heuristic cho bài toán ñặt ra.
- Cụ thể, ñể giải quyết bài toán tối ưu trên, chúng tôi sẽ nghiên cứu tìm hiểu mô hình hóa vấn ñề vị trí ñặt trạm chuyển tiếp, cài ñặt thiết kế chương trình, thử nghiệm giải quyết vấn ñề bằng công cụ CPLEX và thử nghiệm thuật giải heuristic ñể giải quyết vấn ñề thời gian tính toán khi sử dụng các công cụ tối ưu.
- Tóm tắt kết quả Tìm hiểu khái quát về Wimax và chuẩn Relay Wimax 802.16j Tìm hiểu các phương pháp giải quyết vấn ñề chính là bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng Wimax dựa trên chuẩn 802.16j .
- Trên cơ sở các tìm hiểu và khảo sát các phương pháp ñó, chúng tôi ñã thử nghiệm áp dụng mô hình hóa vấn ñề tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp, cài ñặt và 3 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới thiết kế thử nghiệm bài toán ñặt trạm chuyển tiếp bằng công cụ CPLEX, nghiên cứu thử nghiệm thuật giải heuristic giải bài toán tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp.
- Bố cục luận văn Bố cục luận văn, ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về mạng Wimax và chuẩn 802.16j Chương 2: Tối ưu ñặt vị trí trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới Chương 3: Cài ñặt thiết kế chương trình giải bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp Chương 4: Kết quả và bàn luận.
- Chúng tôi nhận thấy ñây là vấn ñề lớn và phức tạp, cùng với vốn kiến thức còn hạn chế, cũng như chúng tôi mới chỉ nghiên cứu mô hình mạng single-cell, kết quả minh họa mới mang tính thử nghiệm nên có thể còn có những thiếu sót cần bổ sung, sửa chữa cho phù hợp.
- 4 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY BĂNG RỘNG WIMAX VÀ CHUẨN RELAY 802.16J Trong chương này, chúng tôi xin trình bày tóm tắt về Wimax, ñặc ñiểm và kiến trúc mạng không dây băng rộng Wimax, chuẩn relay 802.16j và một số vấn ñề ñối với chuẩn relay này.
- Giới thiệu về Wimax Phần này trình bày khái quát về công nghệ Wimax và tập trung vào một vấn ñề quan trọng ñối với công nghệ này là bài toán ñặt vị trí trạm chuyển tiếp (Relay Station-RS) trong mạng Wimax 802.16j.
- Mạng không dây băng thông rộng ðể kết nối những thiết bị như máy tính và máy in… mạng máy tính truyền thống ñòi hỏi phải có dây cáp, dây cáp thể hiện kết nối vật lý giữa những thiết bị như hub, switch hoặc những thiết bị khác ñể tạo thành mạng.
- Mạng dữ liệu không dây kết nối những thiết bị mà không cần dây cáp, chúng dựa trên những tần số vô tuyến ñể truyền dữ liệu giữa các thiết bị với nhau.
- Về phía người dùng, mạng dữ liệu không dây làm việc như hệ thống có dây, người dùng có thể chia sẻ file, ứng dụng, email, Internet và thực thi tác vụ khác như mạng có dây.
- Băng rộng là khái niệm tương ñối.
- Tuy nhiên trong khung cảnh mạng không dây diện rộng, thuật ngữ này ñược hiểu là mạng không dây có khả năng hỗ trợ ở cả hướng từ nhà cung cấp tới khách hàng (downstream) và từ khách hàng tới nhà cung cấp (upstream) với tốc ñộ cao, trong hoàn cảnh hiện tại tối thiểu là 200kbps [21].
- Hiện tại khi mà tốc ñộ của mạng lõi của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ñã ñược tăng ñáng kể, khả năng xử lý ñầu cuối phía khách hàng cũng ngày một mạnh thì với mạng truy nhập băng hẹp như dial-up sẽ gây ra hiện tượng thắt cổ chai 5 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới (bottleneck).
- Vấn ñề ñặt ra là cần phải cải thiện mạng truy nhập ñể nó có thể ñáp ứng ñược nhu cầu của cả nhà cung cấp dịch vụ lẫn khách hàng.
- Công nghệ băng rộng chính là các công nghệ sinh ra ñể giải quyết vấn ñề về mạng truy nhập.
- ðó là thuật ngữ chỉ bất kỳ loại truy nhập Internet tốc ñộ cao nào.
- Công nghệ băng rộng cho phép các cá nhân hoặc tổ chức có thể truy cập Internet 24h/ngày, tạo môi trường cho việc sử dụng hoặc cung cấp các dịch vụ chất lượng cao [21].
- Giới thiệu Wimax WiMax (Worldwide Interoperability for Microwave Access) là tiêu chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối Internet băng thông rộng không dây ở khoảng cách lớn [10,21].
- Công nghệ Wimax sử dụng các sóng vi ba ñể truyền dữ liệu không dây.
- Wimax ñược dùng cho một số ứng dụng như kết nối băng rộng ñầu cuối, VoIP, IPTV, các dịch vụ ña phương tiện, các hotspot và các kết nối không dây tốc ñộ cao cho các khách hàng.
- Nó cung cấp kết nối mạng ñô thị không dây MAN (Metropolitan Area Networks) với tốc ñộ lên tới 70Mbps và các trạm gốc Wimax trung bình có thể bao phủ từ 5 ñến 10km [1].
- Các chuẩn cố ñịnh (Fixed) và di ñộng (Mobile) ñều ñược sử dụng trong cả băng tần cấp phép và không cấp phép.
- Fixed Wimax là công nghệ mạng thích hợp cho những thiết bị truy cập mạng cố ñịnh tại chỗ, hoặc có thể di chuyển từ nơi này qua nơi khác nhưng trong quá trình di chuyển thì không truy cập mạng ñược.
- Mobile Wimax là một giải pháp không dây băng rộng cho phép hội tụ cả mạng băng rộng cố ñịnh và di ñộng sử dụng một công nghệ truy cập băng rộng chung với kiến trúc mạng mềm dẻo.
- Công nghệ mạng hỗ trợ cho các ứng dụng di ñộng, cho phép các thiết bị có thể di chuyển với một tốc ñộ cao mà vẫn truy cập mạng ñược.
- 6 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới 1.1.2.
- ðặc ñiểm Wimax và một số chuẩn Wimax 1.1.2.1.
- ðặc ñiểm Wimax Thực tế Wimax hoạt ñộng tương tự WiFi nhưng ở tốc ñộ cao và khoảng cách lớn hơn rất nhiều cùng với một số lượng lớn người dùng.
- Wimax ñã ñược tiêu chuẩn hoá ở IEEE 802.16.
- Hệ thống này là hệ thống ña truy cập không dây sử dụng công nghệ OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple Access) có các ñặc ñiểm sau [10.
- Kiến trúc mạng hoàn toàn dựa trên IP, có thể làm việc ở nhiều chế ñộ, ở chế ñộ PMP việc truy cập vào mạng từ thiết bị khách hàng ñược gọi là CPE (Customer Premises Equipment), SS (Subscriber Station) hoặc MS (Mobile Station.
- Tốc ñộ truyền có thể thay ñổi, tối ña 70Mbit/s, khoảng cách giữa trạm thu và phát có thể tới hàng chục km.
- Wimax có thể hoạt ñộng trong cả hai môi trường truyền dẫn: ñường truyền tầm nhìn thẳng LOS (Line Of Sight) và ñường truyền che khuất NLOS (Non Line Of Sight.
- ðường lên có tần số thấp hơn ñường xuống và ñều sử dụng công nghệ OFDM ñể truyền.
- Công nghệ Orthogonal Frequency Division Multiple (OFDM) trong Wimax sử dụng tổng cộng 2048 sóng mang, trong ñó có 1536 sóng mang dành cho thông tin ñược chia thành 32 kênh con mỗi kênh con tương ñương với 48 sóng mang.
- Wimax sử dụng ñiều chế nhiều mức thích ứng từ BPSK, QPSK ñến 256-QAM kết 7 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới hợp các phương pháp sửa lỗi dữ liệu như ngẫu nhiên hoá, với mã hoá sửa lỗi Reed Solomon, mã xoắn tỷ lệ mã từ 1/2 ñến 7/8.
- Mỗi băng con này ñược chia nhỏ hơn nữa nhờ công nghệ OFDM, cho phép nhiều thuê bao có thể truy cập ñồng thời một hay nhiều kênh một cách linh hoạt ñể ñảm bảo tối ưu hiệu quả sử dụng băng tần.
- Công nghệ này ñược gọi là công nghệ ña truy nhập OFDMA.
- Wimax sử dụng cả hai công nghệ TDD (Time Division Duplexing) và FDD (Frequency Division Duplexing) cho việc phân chia truyền dẫn của hướng lên (uplink) và hướng xuống (downlink).
- Các lớp này tương ñương với hai lớp dưới của mô hình OSI và ñược tiêu chuẩn hoá ñể có thể giao tiếp với nhiều ứng dụng lớp trên như mô tả ở hình dưới ñây: Hình 1: Cấu trúc phân lớp của Wimax 8 Lê Hoàn - Lớp cao học Xử lý thông tin và Truyền thông 2008-2010 Tối ưu vị trí ñặt trạm chuyển tiếp trong mạng không dây băng rộng thế hệ mới Về ñặc ñiểm của Fix Wimax và Mobile Wimax, tóm tắt ở bảng 1 như sau: Fix Wimax Mobile Wimax Khoảng cách giữa trạm thu và phát: 50km Khoảng cách giữa trạm thu và phát: 1,7-5km Tốc ñộ truyền có thể thay ñổi: tối ña 70Mb/s Tốc ñộ truyền 10-30 Mb/s Hoạt ñộng trong cả 2 môi trường LOS và NLOS Không yêu cầu truyền LOS Dải tần làm việc 2-11GHz và 10-66GHz Dải tần làm việc dưới 6GHz Hướng truyền tin ñược chia thành 2 ñường lên xuống, phân chia lên xuống có thể dùng cả 2 công nghệ TDD và FDD Có thể dùng cả 2 công nghệ TDD và FDD nhưng TDD ñược khuyến nghị dùng nhiều hơn Sử dụng phương pháp ñiều chế OFDM ñịnh nghĩa kích thước của FFT là 256 với 192 sóng mang dữ liệu, 8 sóng mang dẫn ñường và 55 sóng mang bảo vệ ðiểm khác biệt rõ nét với Fix Wimax là Mobile Wimax sử dụng công nghệ ñiều chế SOFDMA (Scalable OFDMA) cho phép thay ñổi kích thước FFT tức là thay ñổi số sóng mang con, số sóng mang con có thể là Sử dụng ñiều chế QPSK, 16QAM, 64QAM dùng phối hợp các phương pháp mã hóa sửa lỗi là mã khối và mã xoắn Sử dụng ñiều chế QPSK, 16QAM, 64QAM dùng các phương pháp mã hóa sửa lỗi là mã CTC và mã xoắn Bảng 1: Tóm tắt ñặc ñiểm của Fix Wimax và Mobile Wimax

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt