« Home « Kết quả tìm kiếm

Công nghệ Wimax nghiên cứu và xây dựng mô hình mẫu triển khai cho vùng đặc thù tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ WiMAX NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẪU TRIỂN KHAI CHO VÙNG ĐỊA HÌNH ĐẶC THÙ TẠI VIỆT NAM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG MÃ SỐ LÊ QUANG ĐẠO Người hướng dẫn khoa học: TS.
- NGUYỄN XUÂN DŨNG Hà Nội – 2007 LỜI CẢM ƠN Để thực hiện tốt luận văn tốt nghiệp này tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo TS.
- Nguyễn Xuân Dũng đã tận tình hướng dẫn tận tôi trong suốt thời gian làm luận văn vừa qua.
- Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cũng như lãnh đạo phòng Tích hợp và phát triển hệ thống, lãnh đạo công ty Điện toán và truyền số liệu (VDC) đã tạo điều kiện về mặt công tác giao cho tôi nhiệm vụ trưởng nhóm kỹ thuật thử nghiệm Công nghệ WiMAX tại Lào Cai của công ty mà nhờ đó tôi có thể tiếp cận, nghiên cứu, thiết kế, triển khai hệ thống WiMAX cũng như quá trình nghiên cứu, đánh giá các yếu tố kỹ thuật công nghệ, kinh tế, xã hội và giáo dục từ những dự án thử nghiệm để khái quát hóa thành nghiên cứu điển hình ứng dụng WiMAX trong việc mang Internet tốc độ cao và thoại VoIP tới các khu vực có địa hình đặc thù của Việt Nam.
- Bernd Nordhausen, chuyên gia cao cấp về WiMAX của tập đoàn Intel đã cùng phối hợp tốt và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện những nghiên cứu thông qua việc triển khai dự án thử nghiệm WiMAX tại Lào Cai.
- Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo của Khoa Điện tử viễn thông, những người thân trong gia đình và bạn bè - những người đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi suốt thời gian học tập tại trường cũng như trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Luận văn thạc sĩ khoa học i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là Luận văn nghiên cứu của tôi.
- Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ Luận văn nào khác.
- Hà nội, tháng 10 năm 2007 Học viên thực hiện Lê Quang Đạo Lê Quang Đạo, KTĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học iiMỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.
- vii PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ WIMAX Khái niệm về mạng không dây băng rộng Công nghệ WiMAX WiMAX là gì Giới thiệu các chuẩn IEEE WiMAX được công nhận là chuẩn toàn cầu Đặc điểm cơ bản của WiMAX Đặc điểm Fixed WiMAX Đặc điểm Mobile WiMAX Tình hình thử nghiệm, thương mại hóa WiMAX trên thế giới và tại Việt Nam 161.4.1 Thử nghiệm và thương mại hóa WiMAX trên thế giới Thử nghiệm WiMAX tại Việt Nam Kết luận CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ WIMAX WiMAX cố định - IEEE 802.16d Lớp MAC Lớp PHY .
- WiMAX di động - IEEE 802.16e Lớp PHY Lớp MAC Kết luận CHƯƠNG III: MÔ HÌNH ỨNG DỤNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM KHI THIẾT KẾ MẠNG WiMAX Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học iii3.1 Mô hình triển khai WiMAX với các yêu cầu truy cập di động Mô hình triển khai WiMAX với các yêu cầu truy cập cố định Các vấn đề kỹ thuật cần quan tâm khi thiết kế và triển khai mạng WiMAX.
- Lựa chọn băng tần Lựa chọn phương thức song công Tổng lưu lượng, bán kính phủ sóng và số sector của mỗi trạm gốc Quy hoạch và tái sử dụng tần số có tính toán tới các loại nhiễu Anten và các công nghệ nâng cao Quản lý sự di động (Đối với ứng dụng Mobile WiMAX Trung tâm quản lý Sơ đồ kết nối mạng WiMAX Kết luận CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẪU ỨNG DỤNG WiMAX CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET VÀ THOẠI CHO KHU VỰC ĐỊA HÌNH ĐẶC THÙ TẠI VIỆT NAM Giới thiệu dự án thử nghiệm WiMAX tại Tả Van Đặc điểm điển hình của địa điểm thử nghiệm Mục tiêu của việc nghiên cứu và xây dựng mô hình mẫu để triển khai ứng dụng thực tiễn từ thử nghiệm công nghệ WiMAX tại Tả Van Chuẩn WiMAX và thời gian thử nghiệm Hệ thống WiMAX thử nghiệm thực tế tại xã Tả Van Đặc điểm công nghệ của dự án thử nghiệm Thiết bị WiMAX được thử nghiệm Các địa điểm tham gia thử nghiệm Các ứng dụng được thử nghiệm Kiến trúc hệ thống Mô hình kết nối tại trạm gốc Mô hình kết nối phía khách hàng Hệ thống VoIP trên nền WiMAX Cài đặt và cấu hình hệ thống WiMAX Kết quả nghiên cứu, đánh giá trên phương diện kỹ thuật của hệ thống WiMAX thử nghiệm Khả năng bao phủ của mạng Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học iv4.3.2 Khả năng quản lý từ xa của hệ thống triển khai tại Tả Van Độ ổn định/tin cậy của hệ thống Tốc độ truy nhập tối đa/trung bình đạt được Các ứng dụng chạy tốt trên nền WiMAX Độ trễ Jitter của hệ thống vệ tinh Chất lượng dịch vụ VoIP trên nền hệ thống WiMAX Kết quả nghiên cứu, đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội, giáo dục và nâng cao dân trí Nhu cầu sử dụng và lợi ích mang lại từ việc truy cập Internet tốc độ cao của người dân nông thôn là rất lớn Cách thức đào tạo dựa trên phương thức truyền đạt kinh nghiệm thực tế phát huy hiệu quả cao Chia sẻ băng thông giữa các người dùng khác nhau Bưu điện văn hóa xã và UBND xã đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của việc mang băng thông rộng tới người dân nông thôn Mô hình bền vững được khuyến nghị khi triển khai băng thông rộng tới vùng nông thôn Việt Nam Mô hình kỹ thuật, công nghệ và các đối tượng được thụ hưởng dịch vụ băng thông rộng không dây Cung cấp nội dung thông tin được chuẩn hóa tới mọi người dân Chi phí đầu tư hệ thống ban đầu và chi phí khai thác hàng tháng Mô hình kinh doanh bền vững với sự hỗ trợ của nhà nước Kết luận PHẦN KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO TÓM TẮT LUẬN VĂN Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học vDANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh các chuẩn IEEE 802.16.
- 43 Bảng 2.8: Các dịch vụ WiMAX di động và QoS.
- 47 Bảng 3.1: Phân bổ tần số cho các công nghệ không dây.
- 71 Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học viDANH SÁCH HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Hình 1.1 Lộ trình công nghệ WiMAX.
- 5 Hình 1.2: Mô hình mạng WiMAX.
- 14 Hình 1.3: Tổng quan về tình hình triển khai WiMAX trên thế giới.
- 16 Hình 1.4: Tần số được sử dụng trong các hệ thống WiMAX đã triển khai trên thế giới.
- 16 Hình 2.1 Vị trí tương đối của các lớp MAC và PHY.
- 20 Hình 2.2 Quá trình phân loại MAC SDU.
- 22 Hình 2.3 Cấu trúc của MAC PDU.
- 24 Hình 2.4 Cấu trúc symbol trong miền tần số.
- 31 Hình 2.5 Cấu trúc symbol trong miền thời gian.
- 31 Hình 2.6 Quá trình truyền-nhận.
- 33 Hình 2.7 Quá trình xen kẽ.
- 34 Hình 2.8 Cấu trúc khung TDD.
- 37 Hình 2.9 Cấu trúc khung con đường xuống TDD.
- 37 Hình 2.10 Cấu trúc khung con đường lên TDD.
- 38 Hình 2.11 Cấu trúc sóng mang con OFDMA (miền tần số.
- 39 Hình 2.12 OFDM và OFDMA.
- 40 Hình 2.13 Hiệu ứng kênh con hoá (sub channelization.
- 40 Hình 2.14: Điều chế thích nghi và mã hóa dựa trên khoảng cách với BS.
- 42 Hình 2.15: Cơ chế yêu cầu lặp lại khi lỗi xảy ra.
- 44 Hình 2.16: Hỗ trợ QoS trong Mobile WiMAX.
- 46 Hình 3.1: Ứng dụng đa dạng của Mobile WiMAX.
- 53 Hình 3.2: Hai chế độ song công TDD và FDD.
- 57 Hình 3.3: Cấu trúc khung WiMAX OFDM.
- 59 Hình 3.4: Minh họa khung OFDMA với cấu trúc đa vùng.
- 60 Hình 3.5: Mô hình tái sử dụng tần số.
- 63 Hình 3.6: Phân đoạn tần số trong một cell.
- 64 Hình 3.7: Phân đoạn tái sử dụng tần số trong một site gồm 3 cell.
- 65 Hình 3.8: Vùng phủ sóng của Sector Antenna.
- 66 Hình 3.9: Vùng phủ sóng của Omni Antenna.
- 66 Hình 3.10: CPE với Anten tích hợp bên trong.
- 67 Hình 3.11: CPE với Anten ngoài.
- 67 Hình 3.12: Công nghệ tạo chùm tia đơn.
- 68 Hình 3.13: Mã hóa không gian – thời gian.
- 69 Hình 3.14: Hệ thống Anten MIMO.
- 70 Hình 3.15: Hệ thống Anten MIMO 4x4.
- 72 Hình 3.16: Chuyển mạch thích ứng cho Anten thông minh.
- 72 Hình 3.17: Chuyển giao cứng HHO.
- 74 Hình 3.18: Chuyển trạm gốc nhanh (FBSS.
- 75 Hình 3.19: Chuyển giao phân tập MDHO.
- 76 Hình 3.20: Trung tâm quản lý mạng WiMAX.
- 77 Hình 3.21: Sơ đồ kết nối của mạng WiMAX.
- 78 Hình 4.1: Toàn cảnh thung lũng Tả Van.
- 83 Hình 4.2: Thiết bị BS outdoor MicroMAX SOC.
- 86 Hình 4.3: Thiết bị BS Indoor SDA – 4S Type II.
- 86 Hình 4.4: Thiết bị đàu cuối khách hàng outdoor ProST.
- 86 Hình 4.5: Hình ảnh về thiết bị trạm gốc BS được lắp trên nóc nhà điểm BĐVHX.
- 87 Hình 4.6: Sơ đồ phân bố địa lý của các điểm thử nghiệm.
- 87 Hình 4.7: Hình ảnh thực tế thiết bị Out door phía khách hàng.
- 88 Hình 4.8: Kiến trúc mạng vô tuyến tại xã Tả Van.
- 89 Hình 4.9: Mô hình trạm gốc BTS.
- 91 Hình 4.10: Sơ đồ đấu nối thiết bị WiMAX tại trạm gốc.
- 92 Hình 4.11: Mô hình một SS, nhiều người dùng.
- 93 Hình 4.12: Sơ đồ thực hiện cuộc gọi VoIP đã được đơn giản hóa.
- 95 Hình 4.13: Sơ đồ thực hiện cuộc gọi VoIP ra thuê bao PSTN.
- 95 Hình 4.14: Kết nối máy tính với thiết bị trạm gốc để cấu hình hệ thống.
- 98 Hình 4.16: Giao diện của phần mềm quản trị mạng Netspan.
- 99 Hình 4.17: Hình ảnh người dân Tả Van truy cập Internet.
- 105 Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học viiTHUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT ACK ACKnowledge Báo nhận dữ liệu AK Authorization Key Khóa cấp phép AMC Adaptive Modulation and Coding Điều chế và mã hóa thích ứng AP Access Point Điểm truy cập BPSK Binary Phase-Shift Keying Khóa dịch pha nhị phân BS Base Station Trạm gốc BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc (trong mạng di động tổ ong) CC Convolutional Code Mã xoắn (Mã chập) CID Conection IDentifier Nhận dạng kết nối CINR Carrier to Interference + Noise Ratio Tỉ số nhiễu tạp CP Cyclic Prefix Dải bảo vệ CPE Customer Premises Equipment Thiết bị tại nhà khách hàng CPS Common Part Sublayer Lớp con phần chung CQICH Channel Quality Indicator CHannel Kênh chỉ báo chất lượng kênh truyềnCS Convergence Sublayer Lớp con hội tụ CTC Convolutional Turbo Code Mã xoắn Turbo DAMA Demand Assinged Multiple Access Đa truy nhập cấp phát theo nhu cầu DCD Downlink Channel Descriptor Chỉ báo kênh đường xuống DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức thiết lập địa chỉ động DSL Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số ETSI European Telecommunications Standards Institute Hiệp hội tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu.
- FBSS Fast Base Station Switching Chuyển trạm gốc nhanh FCH Frame Control Header Tiếp đầu điểu khiển khung FDD Frequency Division Duplexing Song công chia theo tần số FDM Frequency Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo tần số FEC Forward Error Correction Mã sửa lỗi bên thu FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh FIR Finite Impulse Response Đáp ứng xung hữu hạn HARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Yêu cầu lặp tự động kiểu kết hợp HHO Hard Hand – Off Chuyển giao cứng IDU InDoor Unit Thiết bị trong nhà IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers Hiệp hội kĩ sư điện tử và điện Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học viiiIFFT Inverse Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh ngược IP Internet Protocol Giao thức liên mạng ISI Inter – Symbol Interference Nhiễu liên kí hiệu ISM Industrial, Scientific, and Medical Dải tần dành cho công nghiệp, khoa học và y tế.
- ITP Internet Time Protocol Giao thức định thời liên mạng LAN Local Area Network Mạng nội bộ LDPC Low Density Parity Check Kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp LMDS Local Multipoint Distribution System Hệ thống phân phối đa điểm nội bộ LOS Line Of Sight Trong tầm nhìn thẳng MAC Medium Access Control Lớp Điều khiển truy nhập đường truyền MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thị MDHO Macro Diversity Hand Over Chuyển giao phân tập vĩ mô MIMO Multiple Input Multiple Output Hệ thống đa đầu vào đa đầu ra MS Mobile Station Trạm di động NACK Not ACKnowledge Báo không nhận hoăc nhận sai dữ liệu bên phát NLOS Non Line Of Sight Không trong tầm nhìn thẳng NMS Network Management Software Phần mềm quản lý mạng OFDM Orthogonal Frequency Division Mutiplexing Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDMA Orthogonal Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao OSI Open Systems Interconnection Mô hình liên kết các hệ thống mở P2P Point to Point Mô hình mạng Điểm - điểm PAN Personal Area Network Mạng cá nhân PDA Personal Digital Assistant Máy trợ giúp số cá nhân PDU Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức PHY PHYsical layer Lớp vật lý PKM Privacy Key Management Giao thức Quản lý khóa bảo mật PMP Point to Multi Point Mô hình mạng điểm – đa điểm PSK Phase - Shift Keying Khóa dịch pha PSTN Public Switched Telephone Network Mạng thoại công cộng QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ cầu phương QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ QPSK Quadrature Phase- Shift Keying Khóa dịch pha cầu phương Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học ixRLC Radio Link Control Điều khiển kết nối vô tuyến RS Reed- Solomon Mã Reed- Solomon RSA Ronald Rivest, Adi Shamir, Leonard Adleman Mã hóa theo kiểu khóa công khai SC Single Carrier Điều chế đơn sóng mang SDU Service Data Unit Đơn vị dữ liệu dịch vụ SNMP Simple Network Management Protocol Giao thức quản lý mạng đơn giản SOFDMA Scalable Orthogonal Frequency Division Mutiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao….
- SS Subcriber Station Trạm thuê bao SVC Switched Virtual Connection Kết nối chuyển mạch ảo TC Transmission Convergence sublayer Lớp con hội tụ truyền TDD Time Division Duplexing Song công theo thời gian TDM Time Division Mutiplexing Ghép kênh theo thời gian TDMA Time Division Mutiple Access Đa truy nhập phân chia thời gian TFTP Trivial File Transfer Protocol Giao thức truyền tệp tin UCD Uplink Channel Descriptor Phần mô tả kênh đường lên UGS Unsolicited Grand Service Dịch vụ cấp phát tự nguyện UNII Unlicensed National Information Infrastructure Cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia miễn cấp phép VoIP Voice over Internet Protocol Thoại qua giao thức liên mạng WAN Wide Area Network Mạng diện rộng WiFi Wireless Fidelity WiMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học 1PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu đề tài nghiên cứu Hiện nay công nghệ WiMAX là một trong những công nghệ băng rộng không dây được nghiên cứu, thử nghiệm và triển khai rộng rãi trên toàn thế giới cũng như Việt Nam.
- Với tốc độ truy cập lên tới 70Mbps trong bán kính phủ sóng 40km của chuẩn WiMAX cố định, cũng như khả năng duy trì kết nối với tốc độ di chuyển lên tới 120km/h của WiMAX di động, công nghệ WiMAX nói chung hứa hẹn sẽ mang lại cuộc cách mạng thực sự trong việc thay đổi cách thức truy cập Internet của con người trong vài năm tới.
- Việc nghiên cứu mô hình triển khai WiMAX cho hai khu vực thành thị và nông thôn trên tất cả các khía cạnh kỹ thuật công nghệ, kinh tế xã hội cũng như giáo dục là một vấn đề cấp thiết hiện nay.
- Việc triển khai WiMAX tại khu vực thành thị là một điều có thể dễ dàng nhìn nhận được lợi ích mang lại cho cả doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng.
- Vậy bài toán còn lại là triển khai WiMAX cho khu vực nông thôn, những khu vực khó khăn nhất về địa hình hiểm trở liệu có khả thi trên tất cả các phương diện kỹ thuật công nghệ, kinh tế, xã hội hay không? Luận văn này sẽ đi sâu phân tích và trả lời cho câu hỏi đó.
- Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học 2Phạm vi nghiên cứu và nội dung luận văn Luận văn này nghiên cứu một cách tổng quan nhất về công nghệ WiMAX (Cả di động và cố định), mô hình ứng dụng và các vấn đề kỹ thuật cơ bản cần quan tâm khi tiến hành thiết kế, triển khai mạng WiMAX vào thực tế.
- Chương 4 của luận văn tập trung nghiên cứu và xây dựng một mô hình mẫu để triển khai WiMAX về những vùng khó khăn nhất về địa lý của Việt Nam.
- Bố cục và nội dung chính của luận văn.
- Chương I: Giới thiệu tổng quan về công nghệ WiMAX, các đặc điểm chính của WiMAX cố định, WiMAX di động.
- Tình hình thử nghiệm, triển khai thương mại WiMAX ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
- Chương III: Mô hình triển khai ứng dụng WiMAX với yêu cầu truy cập di động cũng như cố định và các vấn đề kỹ thuật cơ bản nhất cần quan tâm khi thiết kế và triển khai một mạng WiMAX vào thực tế.
- Chương IV: Nghiên cứu và xây dựng mô hình mẫu triển khai ứng dụng WiMAX để cung cấp dịch vụ Internet và thoại VoIP cho những người dân nông thôn, những vùng đặc thù khó khăn về địa lý điển hình của Việt Nam.
- Nghiên cứu đề cập một cách toàn diện trên các mặt: kỹ thuật công nghệ, kinh tế xã hội cũng như giáo dục khi triển khai.
- Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học 3CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ WIMAX Chương 1 cung cấp một cái nhìn bao quát nhất để chúng ta có thể nắm được khái niệm mạng không dây băng rộng, công nghệ WiMAX là gì, đặc điểm chung, mục đích và vai trò của nó so với những công nghệ đang tồn tại.
- Hiện tại, khi mà tốc độ của mạng lõi của các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) đã được tăng đáng kể, khả năng xử lí tại đấu cuối phía khách hàng cũng ngày Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học 4một mạnh thì việc mạng truy nhập vẫn hạn chế như vậy sẽ gây ra hiện tượng nghẽn cổ chai (bottleneck).
- Công nghệ băng rộng chính là các công nghệ sinh ra để giải quyết vấn đề về mạng truy nhập.
- Công nghệ băng rộng cho phép các cá nhân hoặc tổ chức có thể truy cập internet cả 24 giờ trong một ngày, tạo môi trường cho việc sử dụng hoặc cung cấp các dịch vụ chất lượng cao.
- Trong 3 đặc điểm trên, đặc điểm đáng nói nhất của công nghệ băng rộng chính là tốc độ.
- Chính vì đạt được tốc độ cao như vậy nên có thể triển khai được rất nhiều các dịch vụ khác mà với các kết nối quay số thông thường không thể làm được.
- các dịch vụ nhắn tin nhanh (instant message).
- dịch vụ hội tụ tốc độ cao (video conferencing).
- Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ khoa học 51.2 Công nghệ WiMAX 1.2.1 WiMAX là gì? WiMAX là tên viết tắt của Worldwide Interoperability for Microwave Access.
- WiMAX là một công nghệ không dây băng rộng, hỗ trợ nhiều dạng truy nhập khác nhau: cố định hoặc không cố định.
- Lộ trình của công nghệ WiMAX có thể được hình dung qua hình vẽ 1.1: Hình 1.1 Lộ trình công nghệ WiMAX Fixed WiMAX là công nghệ mạng thích hợp cho những thiết bị truy cập mạng cố định tại chỗ, hoặc có thể di chuyển từ nơi này qua nơi khác nhưng trong quá trình di chuyển thì không truy cập được mạng (nếu di chuyển chậm thì vẫn có thể truy cập).
- Công nghệ này được định nghĩa qua chuẩn IEEE bản chính thức) Mobile WiMAX là một giải pháp không dây băng rộng cho phép hội tụ cả mạng băng rộng cố định và di động sử dụng một công nghệ truy cập băng rộng chung và một kiến trúc mạng mềm dẻo.
- Công nghệ mạng hỗ trợ cho các ứng dụng Lê Quang Đạo, CH ĐTVT Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt