« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450 MHz tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẠNG CDMA 450 MHz TẠI VIỆT NAM NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG MÃ SỐ: 50 62 70 PHẠM HOÀI GIANG Người hướng dẫn khoa học: TS.
- NGUYỄN XUÂN DŨNG HÀ NỘI 2007 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung thực hiện trong luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam” được viết dựa trên kết quả nghiên cứu theo đề cương của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS.
- Học viên PHẠM HOÀI GIANG Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I.
- Khái quát về thông tin di động thế hệ thứ I.1.2.
- Xu thế phát triển của công nghệ di động I.1.3.
- Dịch vụ CDMA 450MHz I.2.
- Tổng quan về cấu trúc mạng CDMA 2000 1x I.2.1.
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MẠNG CDMA.19 II.1.
- Chất lượng cuộc gọi trong mạng CDMA II.2.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng truyền dẫn II.2.1.
- Các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình triển khai thiết kế mạng CDMA II.3.1.
- Các yếu tố ảnh hưởng trong thiết kế II.4.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông qua xác xuất lỗi của hệ thống II.4.4.
- CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẠNG CDMA2000 1X 450 MHz TẠI VIỆT NAM III.1.
- Các chỉ tiêu xác định chất lượng dịch vụ mạng không dây III.3.
- Các vấn đề tồn tại thực tế trong mạng CDMA 450MHz III.4.
- Đánh giá kết quả quá trình tối ưu hoá mạng CDMA 450MHz III.7.
- Các kiến nghị và đề xuất giải pháp khắc phục KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT AC Access Channel Kênh truy nhập AMPS Advanced Mobile Phone System Hệ thống di động vô tuyến tiên tiến ARPU Average Revenue Per User Doanh thu bình quân trên khách hàng ATP Average Transmit Power Công suất phát trung bình BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BER Bit Error Rate Tỷ số lỗi bit BS Base Station Trạm gốc BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạn gốc BSS Base Station System Hệ thống trạm gốc BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc CDMA Code Division Mode Access Đa truy nhập phân chia theo mã CR Chip Rate Tốc độ chip CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng CCH Common Channel Kênh chung CCCH Commmon Control Channel Kênh điều khiển chung CE Channel Element Bộ xử lý kênh CN Core Network Mạng lõi DCH Dedicated Channel Kênh riêng DS-CDMA Direct-Sequence CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp DTX Discontinuos Transmission Phát không liên tục Eb Năng lượng bit thông tin Ec/I0 Tỷ số giữa năng lượng hoa tiêu tích luỹ trên một chu kỳ PN chip(Ec)với toàn bộ mật độ phổ công suất (I0) EDGE Enhanced Data rates for GSM Evolution Giải pháp cải thiện tốc độ dữ liệu cho GSM EIRP Effective(Equivalent) Isotropically Rađiate Power Công suát phát xạ đẳng hướng hiệu dụng (tương đương) ESN Electronic Serial Number Số seri nhận dạng di động EV-DO Evolution Data Only Dữ liệu tốc độ cao FDMA Frequency Divíion Multiple Acces Đa truy nhập phân chia theo tần số FER Frame Error Rate Tỷ lệ lỗi khung FFCHFER Forward Channel FER Tỷ lệ lỗi khung đường xuống GPRS General Packet Radio System Hệ thống vô tuyến gói chung KPI Key Performance Index Chỉ số chất lượng chính PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng IP Internet Protocol Giao thức Internet ITU-T International Telecommunication Union- Telecom Sector Liên minh viễn thông quốc tế- Phân ban Viễn Thông ISI Inter Symbol Interference nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu LAC Link Access Control Điều khiển truy nhập liênkết LLC Logical Link Control Điều khiển liên kết kênh logic MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT MSC Mobile Switching Center Trung tâm chuyển mạch di động ME Mobile Equipment Thiết bị di động MS Mobile Station Trạm di động MT Mobile Terminated Kết cuối ở MS MTIE Maximum Time Interval Error Lỗi khoảng thời gian cực đại PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PCS Paging Channel Slot Khe kênh tìm gọi PN Pseudo Noise Giả tạp âm PDU Protocol Data Unit Đơn vị dữ liệu giao thức PSD Power Spectral Density Tỷ số năng lượng bít tín hiệu đối với mật độ phổ công suất QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ PTX Power Transmit Công suất phát RACH Radio Access Channel Kênh truy nhập vô tuyến RSSI Received Signal Strength Indicator Chỉ thị cường độ tín hiệu thu RLC Radio Link Contrrol Điều khiển liên kết vô tuyến RLP Radio Link Protocol Giao thức liên kết vô tuyến SCH Synchronous Channel Kênh đồng bộ SAP Service Access Point Điêmtruy nhập dịch vụ SDU Service Data Unit Khối số liệu dịch vụ SIR Signal –to-Interference Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SMS Short message Service Dịch vụ bản tin ngắn SNR Signal to Noise Rate tỷ số tín hiệu trên tạp âm SIP Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên STTD Space Time Transmit Diversity Phân tập phát thời gian không gian TCCF Traffic Channel Confirm Fail Lỗi xác nhận kênh lưu lượng TCE Terminal Control Equipment Thiết bị điều khiển đầu cuối TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn UE User Equipment Thiết bị người sử dụng WCDMA Wideband CDMA Đa truy nhập vô tuyến phân chia theo thời gian băng rộng VAD VoVoice Activity Detection Hệ số hoạt động của giọng nói Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng I.1: Phân loại các dịch vụ ở IMT Bảng II.1: So sánh dung lượng thoại giữa các công nghệ Bảng II.2: So sánh tốc độ dữ liệu giữa các công nghệ Bảng II.3: Phân bổ tần số cho mẫu 4/12 với 40 tần số Bảng II.4: Phân bổ đặc tính lỗi Bảng II.5: Biểu thị rung pha cực đại cho phép tại các điểm giao tiếp chuẩn.
- Bảng III.1: Tiêu chuẩn chất lượng đối với dịch vụ di động toàn quốc Bảng III.2: Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đối với mạng cố định không dây.
- Bảng III.3: Kết quả đo số cuộc gọi thoại khởi tạo Bảng III.4: Phân bổ công suất phát Bảng III.5: Tỷ lệ lỗi khung Bảng III.6: Kiêm tra cuộc gọi dài Bảng III.7: Các tham số phân bổ FFCHFER Bảng III.8: Thông lượng dữ liệu đường lên Bảng III.9.Thông lượng dữ liệu đường xuống(trường hợp phát lại Bảng III.10.
- Thông lượng đường xuống Bảng III.11.
- Phân bổ tỷ lệ DRC Bảng III.12: Tỷ lệ PER trung bình Bảng III.13: Tính toán PN hoạt động Bảng III.14.
- Thời gian thiết lập kết nối Bảng III.15.
- Phép đo độ trễ Bảng III.16: Giá trị DRC trung bình Bảng III.17: Đo tải sector Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Hình I.1: Xu thế phát triển thông tin di động từ 2G tới 4G.
- Hình III.1: Sơ đồ cấu trúc mạng thoại và dữ liệu Hình III.2: Vấn đề quản lý tải sector đường xuống và thời gian Hình III.3: Thủ tục đăng ký thiết lập cuộc gọi Hình III.4: Thủ tục thông báo thư thoại.
- Hình III.5: Kịch bản phân phối cuộc gọi đến Hình III.6: Kịch bản cuộc gọi xuất phát từ máy di động Hình III.7: Quá trình chuyển giao Hình III.8: Quá trình thiết lập cuộc gọi Hình III.9: Sơ đồ các bước xử lý lỗi truy nhập Hình III.10: Sơ đồ tối ưu hoá mạng Hình III.11: Mẫu 1- Tần số 452.6 MHz đo được Hình III.12: Mẫu 2 - Tín hiệu nhiễu của Đài TH Hình III.13: Mẫu 3- Tần số 455.2 MHz đo được Hình III.14: Mẫu 4- Tần số 457.6 MHz đo được Hình III.15: Mẫu 5- Can nhiễu 463.0 MHz đo được Hình III.16: Mẫu 6- Can nhiễu 464.5 MHz đo được Hình III.17: Phân bổ công suất thu Hình III.18: Phân bổ công suất phát Hình III.19: Phân bổ mức thu Hình III.20:Phân bổ mức phát Hình III.21: Bản đồ phân bố FFCHFER Hình III.22: Phân bố thông lượng dữ liệu đường lên Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ CDMA được Qualcom phát triển năm 1985 và đã nhanh chóng được cấp phép triển khai thương mại tại Châu Âu, Bắc Mỹ.
- Tại Việt Nam,bắt đầu từ năm 1996, S-Fone đã triển khai cung cấp dịch vụ CDMA đầu tiên dựa trên công nghệ IS-95 và hiện nay đã có 3 nhà cung cấp dịch vụ,trong đó có 2 nhà cung cấp dịch vụ hoạt động trên băng tần 800MHz .
- Tuy nhiên cả 3 nhà khai thác CDMA tại Việt Nam vẫn đang ưu tiên hàng đầu cho việc phát triển và duy trì số lượng thuê bao, chạy đua với việc mở rộng vùng phủ sóng mà chưa có sự đầu tư đúng mức tới việc nâng cao chất lượng cuộc gọi tại những nơi đã triển khai cung cấp dịch vụ.
- Hiện nay, Bộ Thông tin Truyền thông (trước là Bộ BCVT) đã đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ chung đối với mạng di động.
- Việc đó đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ di động, không chỉ GSM mà cả CDMA bước vào cuộc cạnh tranh quyết liệt để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng phục vụ khách hàng.
- Dù là mạng di động có nhiều ưu điểm về công nghệ so với các mạng di động GSM, nhưng việc không ngừng nâng cao chất lượng, đảm bảo các yêu cầu phục vụ khách hàng, và tăng thêm tiện ích, phát triển các dịch vụ gia tăng trên một hạ tầng mạng có chất lượng tốt là yếu tố sống còn, tạo nên thương hiệu- uy tín và thu hút khách hàng đến với mạng viễn thông CDMA còn non trẻ.
- Trên cơ sở đó, với mong muốn có một cái nhìn tổng quan về các vấn đề chất lượng mạng viễn thông được coi là mới và tiên tiến nhất hiện nay, tôi đã đi vào tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mạng CDMA nói chung, và các giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA tần số thấp (450MHz) tại Việt Nam để góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz đang được triển khai hiện nay.
- Giới thiệu các đặc điểm nổi bật về công nghệ, thị phần ,về ưu điểm chất lượng mạng CDMA so với các mạng khác.
- Chương II: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mạng CDMA.
- Nêu và phân tích các yếu tố gây suy giảm chất lượng mạng CDMA, tập trung chính vào các yếu tố ảnh hưởng phần vô tuyến.
- Đồng thời cũng đưa ra các hướng giảm thiểu mức độ ảnh hưởng Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT Chương III: Các giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam.
- Do thời gian và trình độ còn hạn chế, việc nghiên cứu các vấn đề chất lượng của mạng CDMA còn non trẻ là vấn đề còn mới, chưa được khai thác nhiều, nên trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót.
- Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp, và các bạn học viên để cùng hoàn thiện đề tài này, đem lại những giá trị thiết thực cho công tác triển khai nâng cao chất lượng mạng lưới CDMA tại Việt Nam Hà Nội, ngày tháng năm 2007 Người thực hiện PHẠM HOÀI GIANG Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT CHƯƠNG I.
- Khái quát về thông tin di động thế hệ thứ 3 Sự bùng nổ của các dịch vụ số liệu mà trước nhất là các ứng dụng trên nền công nghệ IP tương ứng với sự tăng nhu cầu về dung lượng truyền dẫn đặt ra các yêu cầu mới đối với công nghiệp viễn thông di động.
- Thông tin di động thế hệ hai mặc dù sử dụng công nghệ số nhưng bị giới hạn bởi băng thông hẹp và được xây dựng trên cơ chế chuyển mạch kênh, cung cấp dịch vụ chính là thoại, nên không đáp ứng được các dịch vụ mới này.
- Trong bối cảnh đó, ITU đã đưa đề án tiêu chuẩn hóa hệ thống thông tin di động thế hệ ba với tên gọi IMT-2000.
- Mục đích của IMT-2000 là đưa ra những đáp ứng cho nhu cầu về băng rộng nhưng cũng đồng thời đảm bảo tính kế thừa của công nghệ thông tin di động thế hệ hai (2G).
- Thông tin di động thế hệ ba (3G) xây dựng trên cơ sở IMT-2000 đã được đưa vào triển khai ứng dụng thực tế từ năm 2001.
- Các hệ thống 3G cung cấp dịch vụ viễn thông rất đa dạng bao gồm: thoại, truyền số liệu, đa phương tiện, video.
- đồng thời tăng tính linh hoạt trong việc cung cấp các dịch vụ trên đến người sử dụng tại bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào.
- Có thể tổng kết các dịch vụ do IMT-2000 đáp ứng ở bảng I.1.
- Các hệ thống thông tin di động thế hệ hai gồm: GSM, IS-36, IS-95 CDMA và PDC.
- Trong quá trình thiết kế các hệ thống thông tin di động thế hệ 3, các hệ thống thế hệ hai đã được các cơ quan tiêu chuẩn hóa của từng vùng xem xét để đưa ra các đề xuất tương thích.
- Các công nghệ được nghiên cứu để đưa ra các đề xuất cho hệ thống thông tin di động thế hệ 3 gồm.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT Kiểu Phân loại Dịch vụ chi tiết Dịch vụ di động - Di động đầu cuối/di động cá nhân/di động dịch vụ Dịch vụ di động Dịch vụ thông tin định vị - Theo dõi di động/theo dõi di động thông minh Dịch vụ âm thanh (audio.
- Dịch vụ âm thanh chất lượng cao (16-64 Kbps.
- Dịch vụ truyền thanh AM (32-64 Kbps.
- Dịch vụ truyền thanh FM (64-384 Kbps) Dịch vụ số liệu - Dịch vụ số liệu tốc độ trung bình (64-144 Kbps.
- Dịch vụ số liệu tương đối cao (144Kbps – 2Mbps.
- Dịch vụ số liệu tốc độ cao.
- 2Mbps) Dịch vụ viễn thông Dịch vụ đa phương tiện - Dịch vụ Video (384 Kbps.
- Dịch vụ hình chuyển động (384 Kbps – 2Mbps.
- Dịch vụ hình chuyển động thời gian thực.
- 2Mbps) Dịch vụ Internet đơn giản Dịch vụ truy cập Web (384 Kbps – 2Mbps) Dịch vụ Internet thời gian thực Dịch vụ Internet (384 Kbps – 2 Mbps) Dịch vụ Internet Dịch vụ Internet đa phương tiện Dịch vụ Website đa phương tiện thời gian thực.
- 2 Mbps) Bảng I.1: Phân loại các dịch vụ ở IMT-2000.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT I.1.2.
- Xu thế phát triển của công nghệ di động Với xu thế toàn cầu hoá, xã hội loài người ngày càng phát triển vượt bậc khi những khó khăn do khoảng cách về địa lý được khắc phục, thông tin được chia sẻ, liên lạc dễ dàng tại bất cứ vị trí nào, bất cứ thời điểm nào.
- Công nghệ thông tin di động, với những lợi điểm riêng của mình, đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới.
- Sự ra đời của thông tin di động số GSM đã tạo nên bước ngoặt lớn, đem tới cho con người những lợi ích không thể phủ nhận được về thời gian, chi phí, tính tiện dụng.
- Tuy nhiên, khi nhu cầu về trao đổi thông tin di động của con người ngày càng phong phú và khắt khe hơn về tốc độ, chất lượng, loại hình dịch vụ cung cấp, chi phí.
- Xu thế tất yếu của thông tin di động là phải tiếp tục phát triển công nghệ mới, khắc phục nhược điểm của thông tin di động thế hệ 2, đáp ứng những đòi hỏi khắt khe của các dịch vụ mới cũng như thoả mãn các yêu cầu rất đa dạng của khách hàng, đưa thông tin di động phát triển lên một tầm cao mới.
- Hình I.1: Xu thế phát triển thông tin di động từ 2G tới 4G.
- Từ năm 1985, Chính phủ Mỹ cho phép Qualcomm phát triển thành công nghệ CDMA cho di động và đã dành được nhiều thành tựu trong công nghệ này.
- Hệ thống thông tin di động CDMA IS-95 được xây dựng trên lý thuyết trải phổ, lý thuyết này đã trở thành động lực phát triển cho nhiều ngành công nghiệp vô tuyến như thông Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT tin cá nhân, thông tin đa truy nhập thuê bao vô tuyến ở mạng nội hạt, thông tin vệ tinh, định vị toàn cầu, ra đa xung.
- Với ưu thế hiệu suất sử dụng độ rộng băng tần cao và khả năng đa truy nhập theo mã đã đưa công nghệ CDMA trở thành lựa chọn tối ưu trong việc giảm thiểu tắc nghẽn gây ra do sự bùng nổ nhu cầu đáp ứng băng thông của các mạng điện thoại vô tuyến di động.
- Công nghệ CDMA 2000 mới đã được phát triển trong những năm gần đây và được ứng dụng và triển khai rộng rãi do những ưu điểm sau: dung lượng mạng lớn, tính bảo mật thông tin cao đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng dịch vụ, linh hoạt và dễ dàng khi có nhu cầu mở rộng mạng, khả năng truyền số liệu tốc độ cao, đáp ứng được các dịch vụ tiên tiến yêu cầu băng thông rộng như truyền số liệu tốc độ cao, multimedia.
- Đại diện cho thế hệ thông tin di động thứ 3 theo chuẩn CDMA là công nghệ CDMA 2000, công nghệ này có khả năng hỗ trợ tốc độ truyền số liệu tối đa đến 2,4Mbps (theo ITU-T).
- Dịch vụ CDMA 450MHz Tại châu Á ,CDMA 450MHz đã được cấp phép cho trên 7 nhà khai thác.
- Và một vài nhà khai thác đã trình bày ưu thế cạnh tranh mới so với các dịch vụ hiện thời, cả về thoại và dữ liệu di động.
- Bên cạnh những ưu điểm, cũng xuất hiện một số cản trở trong việc mở rộng CDMA 450 là không có khả năng bảo vệ sóng nhiễu từ các dịch vụ khác chạy trên 450MHz, giá thành máy khá cao, không loại bỏ được các vật cản, sự đáp lại mang tính cạnh tranh, và sự hạn chế vận hành khởi động.
- Việc triển khai thành công CDMA450 sẽ làm giảm chi phí đầu vào nhờ có trạm phát lớn và có khả năng áp dụng cho cả mạng di động và mang cố định.
- Đồng thời nó tạo cơ hội để phát triển thẳng từ dịch vụ mạng thế hệ thứ nhất đến thế hệ thứ 3 và chi phí đầu vào thấp phù hợp với những nhà khai thác mới là một lợi điểm rất đáng cân nhắc.
- Hơn nữa, các loại hình dịch vụ đa dạng được phục vụ trên cùng một mạng, từ thoại cơ bản đến các dịch vụ nền tảng dữ liệu 1X-EVDO phức tạp hơn.
- Một khả năng đặc biệt của CDMA450 là có thể cung cấp hạ tầng với chi phí thấp cho các dịch vụ 3G ở những nơi mật độ dân cư trung bình và thấp.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT I.2.
- Sơ đồ cấu trúc mạng Kiến trúc mạng CDMA 2000 1x tổng thể được chia làm 4 lớp.
- Hệ thống CDMA 2000 1x là hệ thống theo các chuẩn báo hiệu như SS7 và IS-41, cho phép có thể thực hiện các dịch vụ thoại và dữ liệu đồng thời.
- Sơ đồ kiến trúc mạng CDMA 2000 1x như sau: Hình I.2: Sơ đồ kiến trúc mạng CDMA 2000 1x.
- Nhiệm vụ chức năng các thành phần Hệ thống mạng CDMA 2000 1x bao gồm các khối hệ thống mạng riêng chia theo chức năng sau đây: Mạng lõi bao gồm các khối sau.
- Trung tâm chuyển mạch MSC Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT Bộ đăng ký vị trí tạm trú VLR - Điểm chuyển mạch dịch vụ SSP - Bộ đăng ký định vị thường trú HLR/AC - Cổng MSC (GMSC) Mạng truy nhập vô tuyến bao gồm các khối sau.
- Khối thực hiện chức năng nút dịch vụ dữ liệu gói PDSN - Khối thực hiện chức năng AAA - Khối thực hiện chức năng kiểm soát an ninh mạng Firewall.
- Bên cạnh đó, MSC còn là điểm giao tiếp giữa mạng CDMA 2000 1x với các mạng PSTN nhằm phục vụ chuyển mạch giữa các thuê bao này với các thuê bao cố định, với các mạng di động của các Nhà khai thác khác nhau.
- VLR còn thực hiện trao đổi thông tin về thuê bao chuyển vùng giữa HLR nơi thuê bao đăng ký.
- Điểm chuyển mạch dịch vụ SSP: Điểm chuyển mạch dịch vụ là một thực thể của mạng thông minh (IN network), có nhiệm vụ thực hiện chức năng chuyển mạch cho các dịch vụ liên quan của mạng thông minh.
- Bộ đăng ký định vị thường trú HLR/AC: HLR là nơi dữ liệu thông tin về khách hàng cần quản lý như.
- Lưu giữ thông tin về thuê bao (thuê bao và trạng thái thuê bao.
- Thông tin vị trí đăng ký của đầu cuối di động Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng mạng CDMA 450MHz tại Việt Nam Phạm Hoài Giang- Lớp CH ĐTVT Thông tin MDN, IMSI (MIN.
- Mô đun AC (Authentication Center): thực hiện chức năng bảo mật an toàn thông tin dữ liệu.
- Lưu trữ thông tin nhận thực thuê bao  Ngăn chặn xâm nhập bất hợp pháp.
- Hỗ trợ kết nối tới nhiều loại mạng đích khác nhau: mạng PSTN, mạng di động khác.
- Hỗ trợ khả năng lưu trữ thông tin cước để thực hiện đối soát cước, thu thập và báo cáo cước.
- BTS: trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến Um.
- Quản lý mạng vô tuyến: quản lý cácvà kênh logic của chúng về lưu lượng ở 1 ô, chất lượng vô tuyến, số cuộc gọi bị mất, số lần chuyển giao thành công/thất bại.
- Dựa vào cường độ tín hiệu và chất lượng thoại đo ở MS, BSC quyết định công suất phát tốt nhất để giảm nhiễu, nâng cao chất lượng nối thông.
- BSC còn điều khiển quá trình chuyển giao để MS chuyển sangchất lượng tốt hơn, chuyển giao giữa các kênh lưu lượng trong mộtkhi chất lượng nối thông quá thấp nhưng không được phép chuyển sangkhác hoặc chuyển giao để cân bằng tải giữa các ô

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt