- Độ bền kéo. - Công thức tính độ bền sợi đơn trong con sợi. - Công thức tính độ bền tương đối. - Công thức tính độ bền tương đối (Q0 )băng vải. - Công thức tính độ bền băng vải . - Thiết bị thử nghiệm độ bền kéo đứt. - Độ bền kéo đứt băng vải . - 46 Bảng 3-4: Bảng độ bền băng vải theo tính toán. - 46 Bảng 3-5: Bảng kt quả thử nghim độ bền kéo đt băng vải (STRIP. - 22 Hình 1-18: Sự kt hợp hướng xoắn trong vải Hình 1-19: Biểu đồ thể hin độ bền sợi phụ thuộc vào mc độ xoắn. - 26 Hình 2-1: Cấu trúc các loại sợi Hình 2-2 : Biểu đồ so sánh độ bền và độ không đều độ bền các loại sợi. - 36 Hình 2-3: Biểu đồ so sánh độ giãn tương ng với độ bền các loại sợi. - 39 Hình 2-7: Máy thử độ bền kéo đt. - 42 Hình 3-1.Biểu đồ kt quả độ bền băng vải theo tính toán. - Biểu đồ kt quả thử nghim độ bền băng vải (STRIP. - 48 Hình 3-3: Biểu đồ so sánh độ bền băng vải hướng dọc theo lý thuyt và thực nghim (STRIP Hình 3-4: Biểu đồ so sánh độ bền băng vải hướng ngang theo lý thuyt và thực nghim (STRIP Hình 3-5: So sánh các thông số ca sợi trong mẫu vải 1 và 2 theo hướng dọc.....51 Hình 3-6: So sánh các thông số ca sợi trong mẫu vải 1 và 2 theo hướng ngang Hình 3-7: So sánh các thông số ca sợi trong mẫu vải 3 và 4 theo hướng dọc.....54 Hình 3-8: So sánh các thông số ca sợi trong mẫu vải 3 và 4 theo hướng ngang Hình 3.9: So sánh độ giãn đt băng vải. - Độ bền - Tính chất và vị trí các xơ trong sợi - Số xơ và sự phân bố xơ trong tit din sợi. - Tính chất của sợi nồi cọc - Độ bền: Sợi cổ điển có độ bền rất cao vì hầu như tất cả các xơ và chiều dài ca xơ tham gia vào độ bền ca sợi. - Các xơ duỗi thẳng và song song nên din tích tip xúc giữa các xơ lớn, ma sát giữa các xơ tăng nên độ bền sợi cao. - Sợi có độ bền do được tạo săn nh rôto quay phối hợp với sự chuyển hướng ca dòng xơ khi tạo thành sợi. - Tính chất sợi OE roto - Độ bền: Do đặc điểm cấu trúc nên h số sử dụng độ bền ca xơ trong sợi không cao dẫn đn độ bền đt ca sợi OE không cao. - Các tính chất khác: Sợi OE rôto trong phạm vi độ nhỏ hợp lí có độ đều cao về cả độ nhỏ và độ bền. - Kt cấu sợi xốp, độ bền mài mòn cao. - Một khác bit nữa ca sợi OE ma sát so với sợi cổ điển là khi kéo đt nó có 2 thi điểm thể hin độ bền tối đa cách nhau. - Do đó vẫn dùng phương pháp m xoắn kép - Độ bền ca sợi do đặc điểm công ngh, có nhiều yu tố ảnh hưng đn sự hình thành sợi. - Cho nên sợi OE ma sát có độ không đều về các chỉ tiêu chất lượng rất lớn, đặc bit là không đều về độ mảnh và độ bền. - Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 12- Sợi có độ bền cao làm dây thắt lưng an toàn, băng truyền, vải lọc, đưng ống, vải nền trong sản xuất phớt và da tổng hợp. - Sợi được chia thành hai phần: phần lõi sợi các xơ có định hướng song song với nhau, phần xơ bao ch yu trên bề mặt xung quanh lõi tạo độ bền cho sợi. - Độ bền và độ chắc ca sợi Air jet là do các xơ bao tác dụng áp lực lên các xơ song song và ngăn cản sự trượt ca các xơ khi có sự tác dụng lực từ bên ngoài. - Căn c vào chiều dài xơ bao và mc độ cuốn xung quanh lõi phân bit ba loại cấu trúc Xơ dài Xơ ngắn Xơ ngắn Độ bền cao Độ bền thấp Độ bền cao Hình 1-12: Mc d x bao ngoài ca si Air jet [12] Căn c vào ngoại quan ca sợi phân bit các cấu trúc: Xơ lõi tạo ra thân sợi ch yu ca sợi hình 1- 13(a). - Tính chất sợi Air jet - Độ bền ca sợi Air jet thấp hơn so với sợi nồi cọc. - Nu là sợi cotton, độ bền sợi Air jet thấp hơn 40-45% so với sợi nồi cọc. - Nu là sợi pha Polyester/cotton, độ bền sợi thấp hơn 10-15%. - Đặc điểm cấu trúc sợi Air vortex Sợi MVS cũng như sợi MJS có cấu trúc bao gồm hai phần : phần lõi sợi các xơ có định hướng song song với nhau, phần xơ bao ngoài ch yu bó các xơ phần lõi tạo độ bền cho sợi. - Về độ bền: Độ bền ca sợi phụ thuộc ch yu vào số lượng, mật độ xơ bao ngoài nói chung độ bền ca sợi khá cao. - Với cùng độ nhỏ sợi Air vortex bền hơn sợi cổ điển và độ đều về độ bền cũng hoàn toàn tốt hơn. - Độ bền kéo Khi gia công ch bin cũng như khi sử dụng ch phẩm dt vật liu luôn chịu lực tác dụng cơ học. - Cần xem xét các đặc trưng cơ học ca sợi dt để bit khả năng bin dạng ca chúng, trong đó độ bền kéo ca sợi là một đặc trưng cơ s để đánh giá chất lượng. - Độ bền sợi luôn được chú ý đn trong quá trình kiểm tra chất lượng sợi Một số các chỉ tiêu về độ bền sợi. - Độ bền con sợi - Độ bền sợi đơn - Độ bền tương đối Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 19 - Độ bền tuyt đối - Công kéo đt - Độ giãn đt Như đã nói trong phần trên, sợi là tập hợp các xơ liên kt với nhau theo phương thc xoắn kt do đó độ bền ca sợi s phụ thuộc chính vào độ bền ca xơ hình thành nên sợi. - Ta có thể xác định được độ bền ca sợi từ độ bền ca xơ thông qua công thc sau: Độ bền sợi = Độ bền xơ x Số xơ có trong tit din ngang sợi Tuy nhiên trong quá trình hình thành sợi số lượng xơ trong tit din ngang sợi không ổn định mặt khác khi thực hin kéo đt sợi thì các xơ trong sợi có xu hướng giãn ra và trượt lên nhau. - Như vậy ta thấy rằng độ bền sợi s thấp hơn tổng độ bền xơ trong sợi. - Như vậy sự giãn và sự trượt ca các xơ trong sợi là một h số không thể thiu trong quá trình kéo đt sợi do đó ta xác định độ bền sợi theo độ bền xơ như sau: Độ bền sợi = Độ bền xơ x Số xơ có trong tit din ngang sợi x h số sử dụng độ bền xơ 1.3.2.Biến dạng đàn hồi Xuất hin khi có lực tác dụng, khi đó có sự dịch chuyển nhỏ ca các phần tử cấu tạo nên xơ, sợi giữa các vòng cơ bản nằm cạnh nhau và các nguyên tử trong đại phân tử tuy nhiên lực liên kt giữa các phân t và nguyên tử vẫn tồn tại Thành phần bin dạng này xuất hin với tốc độ rất nhanh ( 1-2 km/s tương đương với tốc độ truyền ca âm thanh) ví dụ đối với sợi bông xe tốc độ đó vào khoảng 1425 m/s. - Hướng xoắn có thể kt hợp được Z trên Z, hoặc S vào Z phụ thuộc vào ngoại hình và độ bền yêu cầu ca các sợi cũng như mục đích sử dụng. - Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 23 (a) (b) Hình 1-18: Sự kt hp hng xoắn trong vi Mối quan h giữa độ bền và mc độ xoắn sợi thưng được minh họa trong hình Hình 1-19: Biểu đ thể hin đ bền si ph thuc vào mc đ xoắn Như vậy thông qua biểu đồ trên ta thấy rằng mc độ xoắn ca sợi càng tăng cao thì độ bền sợi cũng được gia tăng ( ng với nửa A ca biểu đồ. - Để phá hy được sợi thì lực kéo phải thắng lực ma sát ca các xơ và tổng độ bền đt ca các xơ có trong sợi. - Như vậy muốn sản xuất ra sợi có độ bền cao ta chỉ vic tăng số vòng xoắn trên sợi. - Thực sự điều này là không thể vì còn phụ thuộc vào các yu tố khác như độ mảnh sợi, chiều dài xơ...Ngoài vic ra tăng xoắn quá cao trên sợi không những không tăng độ bền cho sợi mà còn làm cho sợi có xu hướng giảm bền. - Đồng thi làm cho xơ khi tham gia hình thành sợi bị lch khỏi trục sợi vì th lúc này độ bền ca sợi có xu hướng giảm ( ng với na B ca biểu đồ). - Tính chất cơ học Các tính chất cơ học ca ch phẩm dt được xác định bằng quan h giữa ch phẩm với các lực tác dụng khác nhau đặt vào chể phẩm, đặc trưng bi: Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 27 - Độ bền kéo - Độ bền xé - Độ bền uốn - Độ bền chọc thng - Độ bền nổ - Độ cng - Độ mềm mại - Độ bền ma sát - Độ co - Độ giãn 1.4.2.2.1. - Độ bền kéo Như trên đã nói vải được hình thành bi các sợi đan kt với nhau nên độ bền vải chính là độ bền ca các sợi tham gia liên kt. - Để xác định độ bền kéo ca vải có thể tin hành kéo giãn chúng theo nhiều hướng khác nhau. - Đối với vải dt thoi: Kéo giãn theo hướng sợi dọc và theo hướng sợi ngang - Đối với vải dt kim: Kéo giãn theo hướng hàng vòng và theo hướng cột vòng Độ bền kéo được thực hin trên máy kim tra độ bền và nhận được các đặc trưng - Độ bền tuyt đối - Độ dãn đt tuyt đối Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü . - Độ bền uốn Trong quá trình sử dụng ch phểm thưng chịu tác dụng nhiều lần ca lực uốn cong gây ra các bin dạng dần dần phá hy ch phẩm. - Số lần chịu đựng uốn cho đn khi ch phẩm bị phá hy được gọi là độ bền chịu đựng hoặc độ bền lâu ca ch phẩm Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 291.4.2.3. - Công thức tính độ bền sợi đơn trong con sợi Trong đó: Pđ: Độ bền đt sợi đơn trong con sợi (CN) Sđ: Độ bền đt con sợi (N. - Độ bền tương đối ca sợi đơn (CN/tex. - Độ bền đt sợi đơn (CN. - Công thức tính độ bền tương đối (Q0 )băng vải . - Công thức tính độ bền băng vải Từ công thc tính độ bền tương đối ca sợi trong băng vải. - (1-4) Từ công thc (1-4) ta có thể tính độ bền băng vải như sau: (1-5) Theo công thc (1-2) Từ đó độ bền băng vải được tính theo công thc sau: (1-6) Trong đó: P0: Độ bền tương đối sợi trong vải (CN/tex) Pđ: Độ bền sợi trong băng vải (cN/tex. - Độ bền kéo đt băng vải (N) Q0: Độ bền tương đối băng vải T: Độ mảnh sợi (tex) M:Mật độ sợi trong vải (sợi/cm) a: H số đặc trưng kiểu dt Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 31Kiểu dt H số a ( sợi dọc/sợi ngang) Vân điểm Vân chéo 1/1,05 Vân đoạn 1/1,18 1.6. - trong thực t khi xác định độ bền ca băng vải chỉ kéo đt theo một hướng dọc hoặc hướng ngang. - Mc tiêu nghiên cu Để đánh giá được các đặc trưng cơ học ca vải ( độ bền kéo đt băng vải, độ bền xé băng vải, độ bền nén thng vải. - Như vậy đặc trưng cơ học ca vải s là kt quả tính về chỉ tiêu độ bền ca các tập hợp sợi tham gia hình thành nên vải. - Vậy độ bền sợi là một trong những chỉ tiêu quan trọng ảnh hưng đn đặc trưng cơ học ca vải. - Độ bền sợi nhận được trong quá trình tính toán từ độ bền chùm xơ hoặc nhận được từ thử nghim thực t. - Hin nay có nhiều công trình nghiên cu về độ bền sợi tuy nhiên vẫn chưa cho ra được mô hình tối ưu bao gồm nhiều yu tố ảnh hưng. - Sợi cổ điển và sợi ca phương pháp dùng cọc rỗng có độ bền tương đối cao nhất, đồng thi độ không đều độ bền cũng cao hơn so với các phương pháp khác. - Sợi ma sát có độ bền thấp nhất. - Có số lần liên kt sợi dọc và sợi ngang lớn nhất do đó kiểu dt này tạo ra vải có độ bền cao nhưng vải cng và mặt vải thô ráp hơn so với các kiểu dt khác Kiểu dt vân chéo: là kiểu dt có R ≥ 3 và S. - Độ bền kéo - Độ bền xé - Độ bền uốn Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 40 - Độ bền chọc thng - Độ bền nổ - Độ cng - Độ mềm mại - Độ bền ma sát - Độ co - Độ giãn 2.3.5. - Mối liên hệ giữa đặc trưng cơ học của sợi và vải Hin nay có rất nhiều nghiên cu khác nhau về tính chất cơ học ca vải như mô hình hóa cấu trúc vải, kt hợp hình học cấu trúc vải với độ bền sợi. - Trong nhiều trưng hợp khi tính toán và kiểm nghim thực t thì độ bền ca vải lại cao hơn nhiều so với độ bền ca tổng số sợi tạo thành. - Nh qui luật đan cài làm cho các sợi có sự tương trợ nhau làm nên độ bền vốn có ca vải. - Để tìm ra và thit lập một phương trình tổng quát về độ bền ca vải gần đúng với thực t là tương đối phc tạp. - Đặc trưng cơ học ca vải ( độ bền tương đối, độ bền tuyt đối, độ bền xé. - Xác định các thông số kỹ thuật của sợi tách ra từ vải - Độ mảnh - Độ săn - Độ bền đt 2.4.2. - Thiết bị thử nghiệm độ bền kéo đứt Hình 2-7: Máy th đ bền kéo đt Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 42- Model : TRSI MCL 0406 thang lực sợi 3.5kg, vải 500kg - Máy dùng để thử nghim độ bền kéo đt băng vải và độ bền kéo đt sợi với các tính năng. - Máy có thể dùng để thử nghim độ bền kéo đt ca băng vải hoặc sợi - Kt quả thử nghim được hiển thị trực tip trên màn hình máy vi tính thông qua phần mềm tin ích. - Nội dung tiêu chuẩn phương pháp thử áp dụng Bng 2-3: Ni dung tiêu chuẩn phng pháp th áp dng TT TÊN PHÉP TH PHƯƠNG PHÁP TH 1 Xác định số lượng sợi trên đơn vị chiều dài ISO 7211/2 2 Phương pháp xác định độ bền kéo đt và độ giãn đt (phương pháp băng vải) (Strip method)) ISO 13934/1 3 Xác định lực lớn nhất sử dụng phương pháp GRAB ISO 13934/2 4 Xác định độ nhỏ ca sợi tách ra từ vải ASTM D Xác định độ săn ca sợi tách ra từ vải ASTM D Xác định các kiểu dt cơ bản ISO 3572 7 Phương pháp thử tiêu chuẩn cho các tính chất kéo bền đt ca sợi bằng phương pháp sợi đơn: *Độ bền đt và độ giãn đt ca sợi dạng thẳng điều kin không khí xung quanh ASTM D 2256/D2256M:2009 8 Phương pháp thử tiêu chuẩn cho độ săn ca sợi đơn kéo từ xơ cắt ngắn bằng phương pháp t ra - xoắn vào ASTM D . - Bng 3-2: Kt qu th nghim đặc trng c lý ca si dọc Mu th Nguyên liu Đ mnh si dọc (Ne) Đ sĕn (Vgx/m) Đ bền kéo đt (cN) Đ bền tng đối (cN/tex) Ghi chú Mẫu 1 Cotton Mẫu 2 Cotton Mẫu 3 PES Mẫu 4 PES Mẫu 5 Tơ tằm Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 46Bng 3-3: Kt qu th nghim đặc trng c lý ca si ngang Mu th Nguyên liu Đ mnh si ngang (Ne) Đ sĕn (Vgx/m) Đ bền kéo đt (cN) Đ bền tng đối (cN/tex) Ghi chú Mẫu 1 Cotton Mẫu 2 Cotton Mẫu 3 PES Mẫu 4 PES Mẫu 5 Tơ tằm Từ nhưng dữ liu thu nhận được bằng thực nghim, tin hành tính toán độ bền vải lý thuyt theo các công thc và các số liu tra cu được : 3.3. - Độ bền kéo đứt băng vải Theo lý thuyt và trên thực t độ bền kéo đt băng vải phụ thuộc vào nhiều thông số ca vải, sợi: T số: Bao gồm các giá trị ( độ mảnh, độ bền đt sợi, mật độ sợi, h số kiểu dt) mà các giá trị này bin đổi theo từng loại vải. - Nói chung sợi có độ bền cao là sợi tốt và làm cho vải bền. - Mt đ si trong vi: Là yu tố quan trọng ảnh hưng đn độ bền ca vải. - Mật độ sợi trong vải càng lớn dẫn đn mc độ lấp đầy xơ, sợi trong vải cao làm cho độ bền vải tăng lên tương ng và ngược lại. - Do đó tạo ra vải có độ bền cao nhất nhưng vải cng so với các kiểu dt khác Kiểu dt vân chéo có số lần liên kt giữa sợi ngang và sợi dọc thấp hơn kiểu dt vân điểm ( có 2 hoăc 3 sợi ngang đan kt với 1 sợi dọc hoặc ngược Ngµnh CN VËt LiÖu DÖt may Khãa 2009 NguyÔn Thanh Nam LuËn v¨n th¹c sü 51lại. - Do vậy nu các yu tố trong cấu tạo vải như nhau thì vải kiểu dt vân đoạn có độ bền cơ học kém hơn so với hai loại vải trên, sự đan kt giữa sợi dọc và sợi ngang lỏng nên vải mềm mại hơn. - Cotton Như đã nói trên độ bền kéo đt băng vải phụ thuộc nhiều thông số ca vải, sợi: Độ bền sợi, độ mảnh, mật độ, h số kiểu dt. - Trên hình 3-5 độ bền vải được thể hin qua các thông số chính ca mẫu 1 và mẫu 2. - Trên hình 3-5 các yu tố (độ mảnh, h số kiểu dt) không có sự chênh lch lớn, nhưng thông số mật độ sợi ca mẫu 2 cao hơn nhiều mẫu 1 và độ bền sợi không cao hơn nhưng độ bền vải mẫu 2 lại cao hơn nh có mật độ sợi cao. - Cotton Trên hình 3-6 độ bền vải ca mẫu 2 cao hơn mẫu 1 do các yu tố liên quan đn độ bền vải có sự chênh lch nhau rõ ràng. - Nhưng thông số độ bền, độ mảnh ca mẫu 2 cao hơn mẫu 1 do đó độ bền vải mẫu 2 cao hơn hai lần. - PES Trên hình 3-7 giá trị mật độ sợi ca mẫu 3 và mẫu 4 tương đương nhau và giá trị độ mảnh, độ bền sợi ca mẫu 3 và mẫu 4 chênh lch nhau lớn làm cho độ bền băng vải mẫu 4 cao hơn 1,7 lần. - PES Trên hình 3-8 giá trị độ bền, giá trị độ mảnh, ca mẫu 4 cao hơn mẫu 3 dẫn đn độ bền băng vải hướng ngang mẫu 4 vẫn cao hơn vì tác dộng ca các yu tố độ bền, độ mảnh sợi mẫu 4 lớn hơn mặc dù mật độ có thấp hơn. - Độ bền kéo đt băng vải phụ thuộc nhiều thông số ca sợi: Độ bền sợi, độ mảnh, thông số ca vải: mật độ sợi, h số kiểu dt. - Nhưng giá trị độ bền ca sợi trong vải ảnh hưng trực tip đn độ bền ca vải. - Khi giá trị độ bền sợi trong vải có sự bin động dẫn đn sự thay đổi độ bền ca vải 2. - Thông số mật độ sợi trong vải có ý nghĩa quan trọng đối với độ bền băng vải. - Với các thông số độ bền sợi độ mảnh sợi không đổi, kiểu dt không đổi có thể tăng độ bền vải bằng cách tăng hợp lý mật độ sợi
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt