- GIẢI SBT HÓA HỌC 8 BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. - Khái niệm nguyên tố hóa học. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.. - Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.. - Kí hiệu hóa học.. - Mỗi nguyên tố hóa học học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học. - Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro: H. - Quy ước mỗi kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó Ví dụ: muốn chỉ 2 nguyên tử hidro: 2H. - Muốn chỉ 3 nguyên tử N: 3N 3. - Nguyên tử khối. - Nguyên tử khối (NTK) tính bằng gam cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố.. - Khối lượng của 1 nguyên tố C . - Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. - Cách tính nguyên tử khối: Nguyên tử khối là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.. - 12 khối lượng nguyên tử C. - NTK A = Khối lượng nguyên tử A tính bằng gam/Khối lượng của 1đvC tính ra gam. - Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?. - Ngày nay, khoa học đã biết được 110 nguyên tố có trong tự nhiên (kể cả Mặt Trời, Trái Đất,…. - 92 nguyên tố có trong tự nhiên:. - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều Oxi là nguyên tố phổ biến chiếm: 49,4%. - Giải bài tập Hóa 8 bài 5. - Bài 5.1 trang 6 sách bài tập Hóa 8:. - Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. - Có cùng thành phần hạt nhân.. - Có cùng khối lượng hạt nhân.. - Có cùng điện tích hạt nhân.. - Bài 5.2 trang 6 sách bài tập Hóa 8:. - Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của những nguyên tố mà ngử có số proton trong hạt nhân bằng từ 1 đến 10 (xem bảng 1, phần phụ lục).. - Tên nguyên tố. - Kí hiệu hóa học. - Bài 5.3 trang 6 sách bài tập Hóa 8:. - Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố sau:. - Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục).. - Tên nguyên tố hóa học Kí hiệu Số proton. - Bài 5.4 trang 7 sách bài tập Hóa 8:. - a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.. - b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.. - b) Khối lượng của:. - Bài 5.5 trang 7 sách bài tập Hóa 8:. - Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?. - Hướng dẫn giải Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC Lập tỉ lệ:. - Vậy 2 nguyên tử magie nặng hơn 1 nguyên tử oxi là 3 lần.. - Bài 5.7 trang 7 sách bài tập Hóa 8:. - Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.. - a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.. - b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.. - Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.. - a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton khác nhau về số proton khác nhau về số nơtron.. - b) Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên có cùng 1 nguyên tố hóa học đó là Heli.. - Bài 5.8* trang 7 sách bài tập Hóa 8:. - Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:. - a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?. - b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.. - c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*) Hướng dẫn giải. - a) Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.. - b) Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.