« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá tổn thất điện năng và đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN XUÂN BẮC ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN CHUYÊN NGÀNH : MẠNG VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.
- Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Bắc i MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục i Danh mục các chữ viết tắt iv Danh mục các bảng v Danh mục các hình vẽ, đồ thị vi Mở đầu 1 CHƯƠNG 1- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 5 1.1.
- Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên.
- Hiện trạng kinh tế xã hội 6 1.1.2.1.
- Tăng trưởng kinh tế 6 1.1.2.2.
- Kết quả cụ thể trên các ngành và lĩnh vực kinh tế 6 1.1.3.
- Hiện trạng nguồn và lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên 8 1.2.1.
- Lưới điện trung áp 10 1.3.
- Quản lý vận hành lưới điện.
- 14 CHƯƠNG 2-ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN, KHẢ NĂNG MANG TẢI VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 15 2.1.
- Đánh giá thực trạng lưới điện và khả năng mang tải 15 2.1.1.
- Kết quả thực hiện công tác giảm tổn thất điện năng trong các năm qua của Công ty Điện lực Hưng Yên 20 ii 2.2.
- Các nguyên nhân dẫn đến tổn thất điện năng 24 CHƯƠNG 3-TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG 27 3.1.
- Khái niệm tổn thất điện năng 27 3.2.
- Một số phương pháp tính tổn thất điện năng cho lưới điện phân phối 28 3.2.1.
- Phương pháp thời gian tổn thất công suất lớn nhất 30 3.2.4.
- Phương pháp hệ số tổn thất công suất 30 3.2.5.
- Về tính chính xác 35 CHƯƠNG 4-SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ TÍNH BÙ TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 37 4.1.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính phân bổ công suất và tính tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- Tính phân bổ công suất trên các đường dây trung áp tỉnh Hưng Yên 40 4.2.1.1.
- Tổng hợp kết quả tính toán tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính bù tối ưu 64 4.3.1.
- Xác định vị trí bù tối ưu lưới điện trên đường dây trung áp tỉnh Hưng Yên 64 4.3.1.1.
- Kết quả tính toán bù tối ưu trên lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- CHƯƠNG 5-CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 77 5.1.
- Áp dụng giải pháp DSM để giảm tổn thất điện năng 83 5.2.3.1.
- Đánh giá khả năng ứng dụng DSM ở tỉnh Hưng Yên.
- 84 Kết luận 87 Kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo 88 Tài liệu tham khảo 89 Phụ lục 90 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GDP Tổng sản phẩm quốc nội TG Trạm biến áp trung gian KH Khách hàng TTĐN Tổn thất điện năng ĐTPT Đồ thị phụ tải BAPP Biến áp phân phối TTCS Tổn thất công suất MBA Máy biến áp ĐZ Đường dây DSM Demend Side Management (quản lý nhu cầu điện năng) PSS/ADEPT Phần mềm tính toán và phân tích lưới điện CMIS Phần mềm quản lý khách hàng v DANH MỤC CÁC BẢNG 1.
- Bảng 1.1: Tình trạng mang tải các trạm 220-110kV hiện có của tỉnh Hưng Yên 2.
- Bảng 1.2: Tình trạng mang tải các trạm biến áp trung gian 3.
- Bảng 1.3: Thông kê đường dây trung áp và hạ áp hiện trạng 4.
- Bảng 1.4: Tình trạng mang tải các đường dây trung áp sau trạm 110kV 5.
- Bảng 1.5: Tổng dung lượng bù lưới điện trung và hạ áp 6.
- Bảng 1.6: Khối lượng các trạm biến áp phân phối hiện có của tỉnh Hưng Yên 7.
- Bảng 2.1: Diễn biến tiêu thụ điện năng tỉnh Hưng Yên giai đoạn .
- Thống kê số lần sự cố lưới điện năm 2010 và năm 2011 10.
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp của các phụ tải lộ 971-E8.3 12.
- Tổng hợp kết quả tính toán tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên 13.
- So sánh kết quả tính toán với tổn thất điện năng thực tế năm 2011 14.
- Kết quả tính toán bù tối ưu lộ 971-E8.3 15.
- Kết quả tính toán bù tối ưu lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 1.
- Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của tỉnh Hưng Yên 3.
- Hình 3.1 - Đồ thị phụ tải I(t) 4.
- Hình 4.1.Màn hình giao diện chương trình PSS/ADEPT 5.
- Hộp thoại thuộc tính nút tải điện năng 12.
- Hình 4.10.
- Hình 4.11.
- Hình 4.12.
- Hình 4.13.
- Hình 4.14.
- Hình 4.15.
- Kết quả tính toán bù tối ưu lộ 971-E8.3 1 MỞ ĐẦU 1.
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, nhu cầu sử dụng điện của nước ta ngày càng tăng nhanh, việc đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định và đảm bảo chất lượng điện năng cao là tiêu chí quan trọng hàng đầu của ngành điện nước ta.
- Sau khi Việt Nam ra nhập WTO, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào Việt Nam ở nhiều lĩnh vực, chủ yếu là lĩnh vực công nghiệp nên nhu cầu cung cấp điện với chất lượng cao, giảm tổn thất điện năng là nhiệm vụ thiết yếu của ngành điện.
- Vì vậy, việc thực hiện giảm tổn thất điện năng xuống mức thấp nhất có thể là một việc hết sức cần thiết và cấp bách góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao không chỉ đối với ngành điện mà còn đối với cả xã hội, việc giảm tổn thất điện năng còn góp phần không nhỏ vào thực hiện tiết kiệm điện.
- Hưng Yên là một tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, trong những năm qua tốc độ phát triển kinh tế của Hưng Yên tương đối cao, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Theo Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên khóa XVII, nhiệm kỳ phấn đấu đưa Hưng Yên trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020.
- Vì vậy, việc thực hiện các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên xuống mức thấp nhất, góp phần 2 nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế –xã hội của tỉnh nhằm đạt mục tiêu đề ra là cần thiết.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn Hiệu quả kinh tế của việc giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp mang lại là rất rõ ràng, nó là một trong các chỉ tiêu chính đánh giá công tác sản xuất, kinh doanh của ngành điện và là mục tiêu phấn đấu trong nhiều nhiều năm qua của Công ty Điện lực Hưng Yên nói riêng và ngành điện nói chung.
- Hơn nữa, giảm tổn thất điện năng còn có một ý nghĩa quan trọng là góp phần nâng cao chất lượng điện năng.
- Từ nhu cầu sử dụng điện của các hộ phụ tải và thực trạng nguồn, lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên, luận văn đã thực hiện đánh giá, phân tích tình hình tổn thất điện năng, tìm ra nguyên nhân tổn thất điện năng và đề xuất các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên xuống mức thấp nhất có thể.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu mà đề tài đặt ra là đánh giá, phân tích thực trạng lưới điện và tình hình tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên hiện nay.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính toán trào lưu công suất và bù tối ưu trên các đường dây trung thế và đánh gia, so sánh với kết quả tổn thất điện năng thực tế từ công tác sản xuất, kinh doanh của Công ty Điện lực Hưng Yên.
- Ý nghĩa khoa học Trong quá trình truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ lượng tổn thất điện năng trong quá trình này là rất lớn, các khảo sát, báo cáo gần đây cho thấy tổn thất trong truyền tải và phân phối trong một số lưới điện 3 có thể lớn hơn 10% tổng sản lượng điện năng.
- Chất lượng điện áp ở một số nút trong lưới điện không đáp ứng được tiêu chuẩn, độ tin cậy cung cấp điện rất thấp…Giảm tổn thất điện năng xuống mức thấp nhất có thể trong những năm qua vẫn là bài toán khó của ngành điện.
- Nhất là trước tình hình mở cửa, hội nhập và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như hiện nay, nhu cầu sử dụng điện tăng nhanh, lượng điện năng sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu, tình hình thiếu điện ngày càng trầm trọng nhất là vào mùa khô.
- Do đó, thực hiện giảm tổn thất điện năng lưới điện trung thế góp phần nâng cao chất lượng điện năng để hệ thống điện hoạt động hiệu quả hơn sẽ góp phần tích cực đưa nền kinh tế đất nước phát triển bền vững.
- Tính thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu thực tế của lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên, do đó kết quả mang tính thực tiễn, có thể áp dụng và nhân rộng rộng rãi.
- Đánh giá hiện trạng nguồn, lưới điện, nhu cầu sử dụng điện năng và tình hình cung cấp điện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Đánh giá tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- Các cơ sở lý thuyết áp dụng tính tổn thất điện năng.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để đánh giá tổn thất điện năng và bù tối ưu lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Hưng Yên.
- 5 CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 1.1.
- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HƯNG YÊN.
- Đặc điểm tự nhiên Hưng Yên là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tiếp giáp với 5 tỉnh là: Thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nam và Thái Bình.
- Toàn tỉnh có 10 đơn vị hành chính gồm thành phố Hưng Yên và 09 huyện (Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Văn Giang, Khoái Châu, Ân Thi, Kim Động, Phù Cừ và Tiên Lữ), với tổng diện tích tự nhiên 926,02 km2 và dân số 1.231.185 người ( Niên giám thống kê năm 2010), mật độ dân số trung bình 1.225 người/km2, thuộc loại cao so với mức bình quân chung của cả nước và của vùng Đồng bằng Sông Hồng.
- Nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, địa hình tỉnh Hưng Yên tương đối bằng phẳng, không có đồi núi.
- Hưng Yên chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, bốn mùa rõ rệt.
- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) lạnh và thường có mưa phùn, thích hợp cho gieo trồng nhiều loại cây ngắn ngày có giá trị kinh tế.
- Hiện trạng kinh tế xã hội 1.1.2.1.
- Tăng trưởng kinh tế Từ khi tái lập tỉnh vào năm 1997 đến nay, cùng với việc mở rộng quy mô sản xuất, GDP trên địa bàn tỉnh có xu hướng phát triển không ngừng.
- khối ngành công nghiệp và xây dựng đạt nhịp độ tăng bình quân 18,55%/năm.
- Cơ cấu kinh tế của tỉnh trong những năm qua có bước chuyển dịch mạnh theo hướng gia tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng, giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp.
- Đến năm 2011 tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 37,15% xuống còn 24%, tỷ trọng ngành công nghiệp-xây dựng tăng từ 25,1% lên 45%.
- Kết quả cụ thể trên các ngành và lĩnh vực kinh tế * Ngành nông lâm nghiệp Giai đoạn 2001-2010 giá trị sản xuất khối ngành tăng bình quân 3,49%/năm.
- Ngành công nghiệp - Xây dựng Song song với quá trình hoàn thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh, 7 từ những thành quả nổi bật trong việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước đến với tỉnh, sản xuất công nghiệp trên địa bàn trong những năm vừa qua đã có bước phát triển vượt bậc.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân trong giai đoạn 2001-2011 đạt cao, 24,85%/năm, đưa giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2011 đạt 17.317 tỷ đồng (giá 1994), tăng gấp 7,37 lần so với năm 2000.
- Trong đó, các ngành công nghiệp chế biến có tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 24,79% trong giai đoạn 2001-2011.
- Đặc biệt có một số ngành sản xuất có tốc độ tăng trưởng cao như: Sản xuất thực phẩm đồ uống (42.
- sản xuất hóa chất và sản phẩm từ hóa chất (64,26.
- sản xuất xe động cơ rơ móc (55,16%) vv.
- Cơ cấu ngành công nghiệp: Năm 2011, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 66% tổng giá trị sản xuất trên địa bàn tỉnh (tính theo giá hiện hành), chuyển dịch.
- Trong GDP toàn tỉnh, năm 2011, GDP công nghiệp chiếm tỷ trọng 45%, chuyển dịch.
- Công nghiệp đã dần trở thành ngành sản xuất có vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh.
- Định hướng phát triển các ngành đến năm 2015 * Ngành nông lâm nghiệp 8 + Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng năm thời kỳ 2011-2015 đạt bình quân 3,8-4,1.
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng gia tăng phát triển các nông sản chủ lực, có giá trị kinh tế cao để hình thành cơ cấu nông nghiệp tiến bộ với tỷ lệ giữa các ngành trồng trọt-chăn nuôi-dịch vụ: 45.
- Ngành công nghiệp - Xây dựng - Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân hàng năm ngành công nghiệp-xây dựng trên địa bàn tỉnh dự kiến giai đoạn 2011-2015 là năm.
- Tăng GDP bình quân hằng năm ngành công nghiệp-xây dựng của tỉnh dự kiến đạt giai đoạn 2011-2015.
- Tỷ trọng GDP ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 dự kiến là 50% so với GDP tỉnh.
- HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH HƯNG YÊN 1.2.1

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt