« Home « Kết quả tìm kiếm

Điều khiển dung lượng bù trong lưới điện phân phối nhằm giảm tổn thất điện năng và nâng cao chất lượng điện áp cho lưới phân phối


Tóm tắt Xem thử

- 131.3. Tổn thất điện năng lưới phân phối qua các năm.
- TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG, CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP VÀ VẤN ĐỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI.
- 312.1. Vấn đề tổn thất điện năng.
- 312.1.1. Các nguyên nhân gây ra tổn thất.
- 312.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất.
- 332.1.3. Cách xác định tổn thất điện năng.
- Đường cong tổn thất 36 Hình 2.3.
- Xác định tổn thất điện năng theo đường cong tổn thất 37 Hình 2.4a.
- Họ đường cong tổn thất 38 Hình 2.4b.
- Tổn thất khi chưa có bù và khi có bù 38 Hình 2.5.
- Đề tài nghiên cứu phương pháp ”Điều khiển dung lượng bù trong lưới điện phân phối nhằm giảm tổn thất điện năng và nâng cao chất lượng điện áp cho lưới phân phối ”đã được thực hiện.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 9CHƯƠNG I HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 1.1.
- Những khu vực được đầu tư cải tạo chất lượng lưới trung áp được cải thiện, khả năng cung cấp điện tăng lên, tổn thất điện áp và điện năng giảm.
- Đặc điểm chính của lưới điện 35kV tỉnh Thái Bình là tiết diện dây dẫn nhỏ (AC xây dựng lâu, hiện đã xuống cấp, nhiều tuyến dây mang tải cao, tổn thất điện áp lớn.
- Trên địa bàn tỉnh có 4 lộ 35kV có tổn thất điện áp trên 6%, cá biệt có lộ tổn thất trên 12%.
- Lưới 6kV có mặt TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, TT.Thanh Sơn, Thanh Ba.Đặc điểm lưới 6kV tỉnh Phú Thọ xây dựng đã lâu (1960), tiết diện dây nhỏ, công suất truyền tải trên đường dây cao, tổn thất điện áp và điện năng lớn.
- Tổn thất điện năng lưới phân phối qua các năm Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 29Trong thời gian qua ngành điện tăng cường xây dựng mới các nguồn cung cấp để giảm bán kính cung cấp điện, xây dựng mới và cải tạo (nâng tiết diện, chuyển đổi điện áp thành điện áp 22kV), tăng cường lắp đặt tụ bù công suất phản kháng, nâng cao hệ số cos.
- Bảng 1.2 Tỷ lệ tổn thất điện năng lưới phân phối qua các năm TT Đơn vị Tổn thất điện năng.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 30Theo báo cáo nghiên cứu năng lượng Mỹ (Electric Power Research Institute), tổn thất điện năng trên lưới điện có cơ cấu như sau : TT Thành phần Mức thấp.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 31CHƯƠNG II TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG, CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP VÀ VẤN ĐỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 2.1.
- Vấn đề tổn thất điện năng.
- Tổn thất công suất và tổn thất điện năng là những chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả làm việc của hệ thống điện (HTĐ).
- Tổn thất trong HTĐ bao gồm 2 thành phần: tổn thất kỹ thuật và tổn thất phi kỹ thuật.
- Vấn đề tính toán tổn thất gắn liền với bài toán thiết kế, vận hành HTĐ, cũng như lựa chọn cấu trúc hợp lý của lưới điện.
- Các nguyên nhân gây ra tổn thất.
- tổn thất vầng quang trên các đường dây tải điện.
- a) Tổn thất kỹ thuật.
- Tổn thất này bao gồm các dạng sau.
- Tổn thất ở lưới phân phối bao gồm.
- Tổn thất ở các phía cao áp lưới phân phối (35kV, 22kV, 10kV, 6kV.
- Tổn thất qua máy biến áp phân phối + Tổn thất ở lưới hạ áp (0,4kV) b) Tổn thất phi kỹ thuật.
- Tổn thất phi kỹ thuật phản ánh hiệu quả quản lý điện năng từ khâu sản xuất, truyền tải và phân phối tới khách hàng.
- Tổn thất phi kỹ thuật bao gồm các thành phần sau.
- Tổn thất do lỗi trong tính toán hóa đơn tiêu thụ điện.
- Tổn thất do gian lận, ăn trộm điện của người sử dụng.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 33Bên cạnh các nguyên nhân gây ra tổn thất, cũng phải xét đến cả các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất.Các yếu tố này không trực tiếp gây nên tổn thất nhưng lại ảnh hưởng nhiều đến trị số của tổn thất.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất.
- Làm việc với điện áp càng cao, dòng điện càng bé, vì thế chọn cấp điện áp khi thiết kế (đường dây, máy biến áp) và điều chỉnh điện áp lúc vận hành đều có ảnh hưởng lớn đến trị số tổn thất công suất và điện năng.
- Là biện pháp giảm tổn thất rất đáng kể bởi trị số tổn thất tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp định mức: RUQPRI3P2222.
- Việc thay đổi đầu phân áp cho phép lựa chọn điện áp làm việc tối ưu cho đường dây tải điện (ở mức cao giới hạn trong mọi chế độ tải) nhờ đó giảm được tổn thất.
- Ngoài ra, thay đổi đầu phân áp còn làm thay đổi sự phân bố công suất phản kháng trong lưới, nếu có phương pháp điều khiển tối ưu cũng có thể giảm được trị số tổn thất xuống đến mức thấp nhất.
- Trong HTĐ luôn luôn tồn tại quá trình truyền tải công suất phản kháng (kèm theo với công suất tác dụng), dòng điện tăng lên, làm tăng cao trị số tổn thất công suất tác dụng (công thức 1.1).
- Giảm công suất phản kháng truyền tải là biện pháp chủ yếu khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất.
- Các thiết bị này có tác dụng phát công suất phản kháng vào đường dây, giảm lượng công suất phản kháng chạy trên đường dây nhằm cải thiện điện áp làm việc của phụ tải, tăng hệ số công suất và giảm tổn thất trên đường dây.
- Cách xác định tổn thất điện năng.
- Cách tính tổn thất điện năng phổ biến nhất hiện nay là tính theo trị số tổn thất công suất cực đại: A = Pmax Về nguyên tắc Pmax có thể xác định khá chính xác nếu biết rõ biểu đồ phụ tải.Tính bất định nằm chủ yếu trong cách tính.
- thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
- Đường cong tổn thất của HTCCĐ.
- Đó là đường cong quan hệ giữa tổn thất công suất tổngP và tổng điện năng các thanh cái cung cấp: P = f(PÓ) Có thể xây dựng đường cong qua các bước tính toán sau.
- Ứng với trị số công suất các nút , từng giờ của biểu đồ tính toán tổn thất công suất tổng Pi và công suất tổng cung cấp từ thanh cái Pi.
- Đường cong tổn thất Một số đặc điểm của đường cong tổn thất.
- Nối điểm bất kỳ của đường cong với gốc toạ độ, hệ số góc của đường thẳng đặc trưng cho tỷ lệ tổn thất công suất.
- Tồn tại một vùng (xung quanh a) tỉ lệ tổn thất điện năng ít nhất (Hình 2.2).
- Lưới làm việc non tải hoặc quá tải đều có thể dẫn đến tăng cao tỉ lệ tổn thất điện năng.
- Khi có thay đổi nhiều về cấu trúc và tính chất phụ tải, đường cong tổn thất có thể thay đổi nhiều.
- Trong quản lý vận hành, thường xuyên phải kiểm tra, tính toán xây dựng lại đường cong tổn thất.
- Quản lý vận hành HTCCĐ theo đường cong tổn thất .
- Đường cong tổn thất là một công cụ thuận lợi, sử dụng hiêu quả trong thiết kế vận hành tối ưu HTCCĐ.
- Xác định tổn thất điện năng Khi đường cong tổn thất công suất đã được xây dựng, có thể sử dụng làm công cụ chính để tính toán tổn thất điện năng.
- Đường cong cho phép xác định tổn thất điện năng giờ và toàn bộ thời gian trong ngày không kèm theo phép tính toán phức tạp nào.
- Xác định tổn thất điện năng theo đường cong tổn thất t t P PP Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 38Hình 2.3 minh hoạ quá trình xác định biểu đồ tổn thất công suất trong ngày của HTCCĐ.Tổn thất điện năng xác định bằng diện tích của biểu đồ.
- Phân tích các đặc tính tổn thất trong lưới.
- Từ dạng chung của đường cong, có thể thấy rằng, nhiều thông tin có thể có được qua đường cong tổn thất.
- Trước hết, tồn tại miền làm việc của HTCCĐ ứng với tổn thất công suất và điện năng ít nhất.
- Khi phụ tải giảm thấp (dưới miền tối ưu) tỉ lệ tổn thất điện năng tăng do tổn hao không tải lớn.
- Mỗi trường hợp sẽ ứng với cách xử lý giảm tổn thất khác nhau.
- Họ đường cong tổn thất P P P1 P2 P3∆P P∑ Hình 2.4,b.
- Tổn thất khi chưa có bù và khi có bù Không bù Có bù Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 39Khi thay đổi phương thức vận hành (phân đoạn lưới, chuyển đổi đầu phân áp, đóng cắt dung lượng bù.
- có thể xây dựng được một họ các đường cong tổn thất (hình 2.4,a).
- Tổn thất điện năng trong ngày sẽ là nhỏ nhất.
- Phụ tải các pha không đối xứng dẫn đến điện áp các pha không đối xứng, sự không đối xứng này làm giảm hiệu quả công tác và tuổi thọ thiết bị dùng điện giảm khả năng tải của lưới điện và tăng tổn thất điện năng.
- ΔU trên lưới trung áp và hạ áp phải nhỏ hơn tổn thất điện áp cho phép tương ứng ΔUTACP, ΔUHACP.
- Hiệu quả của việc bù công suất phản kháng a) Bù CSPK làm giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng.
- Từ công thức tính tổn thất công suất: RUQPRUSP ..22222.
- Ta thấy tổn thất công suất tác dụng tỉ lệ thuận với bình phương lượng công suất phản kháng truyền tải.
- Có thể gọi j = C/Qbj là suất giảm chi phí tổn thất tính cho dung lượng bù đặt tại nút j , chúng có đơn vị là đồng/kVar.
- Dễ thấy rằng mỗi đơn vị công suất bù đặt thêm vào nút j nào đó đem lại hiệu quả kinh tế chỉ khi suất giảm chi phí tổn thất tính toán được theo (4) lớn hơn suất vốn đầu tư của thiết bị bù (tính cho mỗi năm).
- Tìm nút có suất giảm chi phí tổn thất lớn nhất (chẳng hạn nhận được nút k).
- Trong một số trường hợp việc bù thừa này còn làm tăng tổn thất công suất trong lưới điện và cần phải cắt toàn bộ thiết bị bù ra khỏi lưới.
- Giảm tổn thất công suất và điện năng.
- Trước hết ta xét lại biểu thức xác định tổn thất công suất trên một nhánh có điện trở R và điện kháng X trong phần trước.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 60 Hình 2.15.
- Sơ đồ lưới điện đơn giản Chênh lệch tổn thất trước và sau bù có thể tính được.
- Hàm lợi nhuận )Q(Cb do giảm tổn thất bbbQQQURgPgQC.
- Thay thế Q = S.sinφ ta có quan hệ phụ thuộc giữa độ giảm tổn thất công suất δP với công suất phụ tải và dung lượng bù: )sin2(),(22bbbQSQURQSP.
- Khi Qb = 0 thì δP ≡ 0 (với mọi S đều không có tác động nào làm giảm tổn thất.
- Tác động luôn đảm bảo cho tổn thất công suất giảm được nhiều nhất.
- Kết luận: 1) Tổn thất điện năng trong LĐPP chiếm tỉ lệ lớn trong hệ thống điện, vì vậy cần phải có các biện pháp vận hành giảm tổn thất.
- 2) Bù công suất phản kháng là biện pháp có hiệu quả cao về kinh tế do vốn đầu tư không lớn, giảm được đáng kể tổn thất điện năng trong LĐPP.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 65CHƯƠNG III.
- Bài toán CAPO (Optimal Capacitor Placement), đặt tụ bù tối ưu: tìm ra những điểm tối ưu để đặt các tụ bù cố định và tụ bù ứng động sao cho tổn thất công suất trên lưới là nhỏ nhất.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 76.
- Thông số MBA ĐD371 E18.5 STT Công suất MBA (kVA) Số lượng Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ Bảng 4.7.
- Để nâng cao chất lượng điện áp, giảm tổn thất điện năng trên đường dây trên ta cần phải tiến hành bù trên lưới.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 91 Node Voltage by Phase Report 19-Mar PM dien ap truoc bu System Base kVA Ton that DZ371E18.5.adp Voltage: 120 ndV LN Angle: Degrees (0 to 360) Base kV Node Name |Va| Ang(a) |Vb| Ang(b) |Vc| Ang(c) LL NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 92 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 93 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 94 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 95 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 96 Branch Loss Report 19-Mar PM Ton that cong suat truoc bu System Base kVA Ton that DZ371E18.5.adp Losses: Watts, vars Loss (P) Loss (Q) Name 1st Node 2nd Node Type Phase Length Switch5 NODE147 NODE148 Switch ABC 0 0 Line66 NODE148 NODE107 Line ABC HongLin NODE107 NODE108 Transformer ABC 2 -276 Line67 NODE107 NODE40 Line ABC Line26 NODE40 NODE41 Line ABC Line2 NODE41 NODE1 Line ABC Line4 NODE1 NODE2 Line ABC 0.010 0 0 Viettel.K.Th NODE2 NODE3 Transformer ABC 0 -278 Line3 NODE1 NODE44 Line ABC Line29 NODE44 NODE45 Line ABC 0.050 0 0 BTSVungAng NODE45 NODE46 Transformer ABC 1 -137 Line30 NODE44 NODE47 Line ABC Line5 NODE47 NODE4 Line ABC 0.020 0 0 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 97 Tram475 NODE4 NODE5 Transformer ABC 0 -276 Line6 NODE47 NODE6 Line ABC Line12 NODE6 NODE15 Line ABC Line13 NODE15 NODE16 Line ABC Line33 NODE16 NODE50 Line ABC 0.250 7 5 Line34 NODE50 NODE51 Line ABC 0.070 0 0 Line35 NODE51 NODE52 Line ABC 0.010 0 0 Hanviha3 NODE52 NODE53 Transformer ABC 31 -153 Line36 NODE51 NODE54 Line ABC 0.010 0 0 HanViHa1 NODE54 NODE55 Transformer ABC 51 -71 Line37 NODE51 NODE56 Line ABC 0.010 0 0 HanViHa2 NODE56 NODE57 Transformer ABC 34 -141 Line38 NODE50 NODE58 Line ABC 0.750 8 6 Line39 NODE58 NODE59 Line ABC 0.200 1 1 GiayV.Nhat2 NODE59 NODE60 Transformer ABC 101 89 GiayV.Nhat1 NODE59 NODE61 Transformer ABC 148 170 Line40 NODE58 NODE62 Line ABC 0.560 1 1 HauCang2 NODE62 NODE63 Transformer ABC 56 -15 Line41 NODE16 NODE64 Line ABC Line42 NODE64 NODE65 Line ABC 0.400 3 2 KyLoi1 NODE65 NODE66 Transformer ABC Dao4 NODE64 NODE67 Switch ABC 0 0 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 98 Line53 NODE67 NODE68 Line ABC Line51 NODE68 NODE69 Line ABC 0.040 1 1 BachDang NODE69 NODE70 Transformer ABC Line52 NODE68 NODE71 Line ABC N.Dien1 NODE71 NODE72 Transformer ABC 714 2,672 Line50 NODE68 NODE73 Line ABC Line49 NODE73 NODE74 Line ABC 0.100 2 1 SongHong NODE74 NODE75 Transformer ABC Line48 NODE73 NODE76 Line ABC Line47 NODE76 NODE77 Line ABC 0.040 0 0 PVC NODE77 NODE78 Transformer ABC 487 1,490 Line46 NODE76 NODE79 Line ABC Line45 NODE79 NODE80 Line ABC 0.030 0 0 ThiCongND1 NODE80 NODE81 Transformer ABC 721 2,335 Line44 NODE79 NODE82 Line ABC Line43 NODE82 NODE83 Line ABC 0.030 0 0 N.Dien2 NODE83 NODE84 Transformer ABC 373 1,265 Line54 NODE82 NODE88 Line ABC 0.030 0 0 ThiCongND2 NODE88 NODE89 Transformer ABC 512 1,840 Line59 NODE79 NODE87 Line ABC Line58 NODE87 NODE90 Line ABC 0.010 1 0 N.Dien3.M2 NODE90 NODE91 Transformer ABC Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 99 Line60 NODE87 NODE92 Line ABC 0.010 0 0 N.Dien3.M1 NODE92 NODE93 Transformer ABC 537 1,942 Line57 NODE87 NODE94 Line ABC 0.060 1 1 Line56 NODE94 NODE95 Line ABC 0.400 4 2 HamTuynel NODE95 NODE96 Transformer ABC 352 1,001 Line55 NODE94 NODE97 Line ABC 0.630 0 0 Cangthan NODE97 NODE98 Transformer ABC 19 -207 Dao3 NODE15 NODE17 Switch ABC 0 0 Line14 NODE17 NODE18 Line ABC Line15 NODE18 NODE19 Line ABC 0.010 0 0 TTLilama NODE19 NODE20 Transformer ABC 126 106 Line16 NODE18 NODE21 Line ABC Line17 NODE21 NODE22 Line ABC 0.190 0 0 CangVu NODE22 NODE23 Transformer ABC 3 -266 Line18 NODE21 NODE24 Line ABC 0.080 1 1 Line19 NODE24 NODE25 Line ABC 0.150 0 0 BienPhongVA NODE25 NODE26 Transformer ABC 14 -246 Line20 NODE24 NODE27 Line ABC 0.200 2 1 Line21 NODE27 NODE28 Line ABC 0.140 0 0 HaiQuanV.A NODE28 NODE29 Transformer ABC 14 -246 Line22 NODE27 NODE30 Line ABC 0.520 4 3 Line24 NODE30 NODE31 Line ABC 0.170 0 0 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 100 CP.Cang2 NODE31 NODE32 Transformer ABC 42 -149 CP.Cang1 NODE31 NODE48 Transformer ABC 4 -263 Line25 NODE30 NODE33 Line ABC 0.520 2 2 Line31 NODE33 NODE34 Line ABC 0.410 2 1 XangDauV.A NODE34 NODE35 Transformer ABC 101 89 Line32 NODE34 NODE36 Line ABC 0.270 0 0 GaHoaLong NODE36 NODE37 Transformer ABC 55 -58 Line28 NODE33 NODE38 Line ABC 0.200 0 0 Line7 NODE6 NODE7 Line ABC Line11 NODE7 NODE13 Line ABC 0.020 0 0 K.Loi5(Re2) NODE13 NODE14 Transformer ABC 557 919 Line8 NODE7 NODE8 Line ABC 0.420 6 4 Line10 NODE8 NODE11 Line ABC 0.050 0 0 KyLoi2 NODE11 NODE12 Transformer ABC Line9 NODE8 NODE9 Line ABC 1.000 1 1 KyLoi3 NODE9 NODE10 Transformer ABC 185 281 Line27 NODE41 NODE42 Line ABC 0.100 0 0 BuuDienV.A NODE42 NODE43 Transformer ABC 0 -138 Line23 NODE40 NODE85 Line ABC 0.100 0 0 Switch1 NODE85 NODE86 Switch ABC 0 0 Line61 NODE86 NODE99 Line ABC 0.300 1 0 Line62 NODE99 NODE100 Line ABC 0.020 0 0 Luận văn Học viên: Lilam Line63 Line65 DauKh Line64 KyThi CangV Sau khi 600kVArThạc sỹ khoa h Vũ Hải Đông -a 3 5 hiMT 4 inh3 V.A chạy bài toánr, ta được kết qhọc -CHKTĐNODE100 NODE99 NODE102 NODE103 NODE102 NODE105 NODE39 n CAPO ta xáquả dưới đây NODE101 NODE102 NODE103 NODE104 NODE105 NODE106 NODE49 ác định được Transform Line Line Transform Line Transform Transform vị trí, dung lư101mer ABC ABC ABC mer ABC ABC mer ABC mer ABC ượng bù cần Total losses:thiết cho ĐD E18.5 vớ ới tụ bù sử dụ ụng là Luận văn Học viên:Thạc sỹ khoa h Vũ Hải Đông -học -CHKTĐ Hình 4 4.3.
- Node Voltage by Phase Report 07-Mar AM System Base kVA Ton that DZ377KA.adp Voltage: 120 ndV LN Angle: Degrees (0 to 360) Base kV Node Name |Va| Ang(a) |Vb| Ang(b) |Vc| Ang(c) LL NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 104 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 105 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 106 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 107 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 108 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 109 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 110 NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE NODE Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 111 NODE NODE NODE NODE Tổn thất công suất trên ĐD377 trước khi bù: Branch Loss Report 07-Mar AM System Base kVA Ton that DZ377KA.adp Losses: Watts, vars Loss (P) Loss (Q) Name 1st Node 2nd Node Type Phase Length MC377KA NODE1 NODE2 Switch ABC 0 0 Line2 NODE2 NODE3 Line ABC Line3 NODE3 NODE105 Line ABC Line62 NODE105 NODE106 Line ABC 0.070 0 0 K.Hung1 NODE106 NODE107 Transformer ABC 474 1,009 Line61 NODE105 NODE6 Line ABC Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 112 DaoLLso1 NODE6 NODE7 Switch ABC 0 0 Line1 NODE7 NODE8 Line ABC 0.020 0 0 Line4 NODE6 NODE9 Line ABC Line5 NODE9 NODE10 Line ABC 0.020 0 0 Chieusang NODE10 NODE11 Transformer ABC 203 294 Line8 NODE9 NODE12 Line ABC Dao1 NODE12 NODE13 Switch ABC 0 0 Line7 NODE13 NODE14 Line ABC 2.000 3 2 KyTan2 NODE14 NODE15 Transformer ABC 218 518 Line9 NODE12 NODE16 Line ABC Line63 NODE16 NODE108 Line ABC Line65 NODE108 NODE109 Line ABC 0.130 0 0 K.Hoa3 NODE109 NODE110 Transformer ABC 201 269 Line64 NODE108 NODE20 Line ABC Line12 NODE20 NODE21 Line ABC 0.030 0 0 BTLthogtin NODE21 NODE22 Transformer ABC 29 -77 Line13 NODE20 NODE23 Line ABC Line66 NODE23 NODE111 Line ABC 2.750 2 1 K.Hoa5 NODE111 NODE112 Transformer ABC 330 431 Line14 NODE23 NODE24 Line ABC 0.020 0 0 KyHoa2 NODE24 NODE25 Transformer ABC 154 324 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 113 Line16 NODE23 NODE26 Line ABC Line69 NODE26 NODE114 Line ABC 1.030 2 1 Switch2 NODE114 NODE117 Switch ABC 0 0 Line71 NODE117 NODE115 Line ABC 2.020 0 0 DaCanhSat NODE115 NODE116 Transformer ABC 1 -275 Line68 NODE114 NODE27 Line ABC 0.120 0 0 NMNKyTan NODE27 NODE28 Transformer ABC 791 1,551 Line11 NODE26 NODE121 Line ABC Line17 NODE121 NODE122 Line ABC 0.500 1 1 GachThagLong NODE122 NODE123 Transformer ABC 65 26 Line15 NODE121 NODE72 Line ABC Line43 NODE72 NODE73 Line ABC Line44 NODE73 NODE37 Line ABC Switch1 NODE37 NODE113 Switch ABC 0 0 Line67 NODE113 NODE103 Line ABC 1.100 2 1 DaTruongTho NODE103 NODE104 Transformer ABC 49 -76 Line42 NODE37 NODE29 Line ABC Line73 NODE29 NODE118 Line ABC 0.200 2 1 Line74 NODE118 NODE119 Line ABC 0.330 1 1 DaConTria NODE119 NODE120 Transformer ABC 122 166 Line72 NODE118 NODE30 Line ABC 0.200 0 0 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 114 MoDaKyTan NODE30 NODE31 Transformer ABC 180 401 Line19 NODE29 NODE32 Line ABC Line20 NODE32 NODE33 Line ABC Line21 NODE33 NODE35 Line ABC 0.020 0 0 CaoSuKHop NODE35 NODE38 Transformer ABC 7 -123 Line23 NODE33 NODE39 Line ABC Line24 NODE39 NODE40 Line ABC Line25 NODE40 NODE42 Line ABC 0.020 0 0 KyHop2 NODE42 NODE43 Transformer ABC 127 207 Line27 NODE40 NODE45 Line ABC Line59 NODE45 NODE101 Line ABC 0.020 0 0 KyLam1 NODE101 NODE102 Transformer ABC 940 2,769 Dao7 NODE45 NODE46 Switch ABC 0 0 Line28 NODE46 NODE47 Line ABC Line29 NODE47 NODE48 Line ABC 0.020 0 0 KyLam2 NODE48 NODE49 Transformer ABC 178 242 Line31 NODE47 NODE50 Line ABC Dao8 NODE50 NODE51 Switch ABC 0 0 Line30 NODE51 NODE52 Line ABC 0.590 0 0 KyLac5 NODE52 NODE53 Transformer ABC 73 60 Line34 NODE50 NODE54 Line ABC 0.960 7 5 Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 115 Line35 NODE54 NODE55 Line ABC 0.020 0 0 KyLac1 NODE55 NODE56 Transformer ABC 131 143 Line33 NODE54 NODE57 Line ABC 1.140 6 5 Line32 NODE57 NODE58 Line ABC 0.020 0 0 KyLac3 NODE58 NODE59 Transformer ABC 130 214 Line37 NODE57 NODE60 Line ABC 1.830 6 5 Line38 NODE60 NODE61 Line ABC 0.020 0 0 KyLac2 NODE61 NODE62 Transformer ABC 434 1,039 Line36 NODE60 NODE63 Line ABC 1.140 1 1 Dao9 NODE63 NODE64 Switch ABC 0 0 Line39 NODE64 NODE65 Line ABC 1.100 0 0 KyLac6 NODE65 NODE66 Transformer ABC 87 99 Line40 NODE63 NODE67 Line ABC 2.420 0 0 KyLac4 NODE67 NODE68 Transformer ABC 87 98 Dao4 NODE45 NODE69 Switch ABC 0 0 Line41 NODE69 NODE70 Line ABC CCTR-VEDAN NODE70 NODE71 Switch ABC 0 0 Line48 NODE70 NODE83 Line ABC Line49 NODE83 NODE84 Line ABC 0.200 0 0 KySon3 NODE84 NODE85 Transformer ABC 439 1,051 Line50 NODE83 NODE86 Line ABC Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 116 Line51 NODE86 NODE87 Line ABC 0.020 0 0 KySon1 NODE87 NODE88 Transformer ABC 588 1,456 Line52 NODE86 NODE89 Line ABC Line53 NODE89 NODE90 Line ABC 0.020 0 0 KySon2 NODE90 NODE91 Transformer ABC 463 1,255 Dao5 NODE89 NODE92 Switch ABC 0 0 Line54 NODE92 NODE93 Line ABC Line55 NODE93 NODE94 Line ABC 0.020 0 0 KyThuong1 NODE94 NODE95 Transformer ABC Line56 NODE93 NODE96 Line ABC Line58 NODE96 NODE97 Line ABC 0.010 0 0 KyThuong2 NODE97 NODE98 Transformer ABC 407 964 Line57 NODE96 NODE99 Line ABC 2.100 2 1 KyThuong3 NODE99 NODE100 Transformer ABC 548 1,034 Dao6 NODE45 NODE77 Switch ABC 0 0 Line45 NODE77 NODE78 Line ABC 1.700 9 4 Line47 NODE78 NODE79 Line ABC 0.020 0 0 KyLam3 NODE79 NODE82 Transformer ABC 282 627 Line46 NODE78 NODE80 Line ABC 1.900 3 1 KyLam4 NODE80 NODE81 Transformer ABC 350 810 Line26 NODE39 NODE41 Line ABC Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 117 KyHop1 NODE41 NODE44 Transformer ABC 325 841 Line22 NODE32 NODE34 Line ABC 0.600 0 0 KyTan4(NXS) NODE34 NODE36 Transformer ABC 61 56 Dao14 NODE73 NODE74 Switch ABC 0 0 Line60 NODE74 NODE75 Line ABC 1.800 0 0 ModaCPXD.HT NODE75 NODE76 Transformer ABC 0 -276 Dao2 NODE16 NODE17 Switch ABC 0 0 Line10 NODE17 NODE18 Line ABC 2.310 0 0 NMNVungAg NODE18 NODE19 Transformer ABC 3 -132 Line6 NODE3 NODE4 Line ABC 0.630 1 0 ThiTran9 NODE4 NODE5 Transformer ABC 411 973 Total losses Sau khi chạy bài toán CAPO, với tụ bù được sử dụng ở đây là tụ bù cố định, dung lượng tụ 300kVA ta được kết quả dưới đây Luận văn Học viên: Thạc sỹ khoa h Vũ Hải Đông -học -CHKTĐ 118 Luận văn Học viên:Thạc sỹ khoa h Vũ Hải Đông -học -CHKTĐ Hìn nh 4.4.
- Vị trí n119nút bù ĐD377Núút bù ( nút 70) vlượng bù 300kvới dung kVAr Luận văn Thạc sỹ khoa học Học viên: Vũ Hải Đông -CHKTĐ 120Độ giảm tổn thất công suất cụ thể được thể hiện dưới bảng 4.8.
- Vị trí đặt tụ bù 300kVAr của ĐD377 là tại nút 70, với độ giảm tổn thất công suất là 1.051kW.
- Điện áp tại các nút sau khi tiến hành bù hầu như không đổi, chất lượng điện áp của lưới khá tốt, tổn thất công suất trên lưới cũng như tổn thất điện năng giảm xuống.
- Theo lý thuyết đã đưa ra ở phần trên, hiệu quả giảm tổn thất có được khi lắp đặt thiết bị bù

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt