« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích tổn thất điện năng trên đường dây tải điện 500KV


Tóm tắt Xem thử

- Các phương trình cơ bản của đường dây tải điện dài.
- Hệ phương trình vi phân cơ bản của đường dây.
- Điện áp và dòng điện hình sin đường dây dài.
- Tính toán các thông số đặc trưng của đường dây dài.
- Phân bố điện áp trên đường dây bằng phẳng nhất.
- Công thức chung tính chế độ đường dây dài thuần nhất.
- Phân bố điện áp và dòng điện trên đường dây.
- Đường dây không tổn thất.
- Đường dây có điện trở khác không.
- Góc và công suất giới hạn trên đường dây.
- Công suất giới hạn của đường dây dài.
- Công suất phản kháng trên đường dây.
- TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG – HIỆU SUẤT TẢI ĐIỆN CỦA ĐƯỜNG DÂY SIÊU CAO ÁP.
- Tổn thất công suất trên đường dây dài.
- Tính tổn thất điện năng trên đường dây.
- của đường dây thuần nhất.
- Tính toán chế độ của đường dây tải điện theo mạng 4 cực.
- Thông số đường dây và phụ tải cấp điện cho một trung tâm phụ tải.
- Đường dây.
- Tính các thông số của đường dây.
- Tính kiểm tra chế độ vận hành max và min của đường dây.
- Tính tổn thất điện năng do vầng quang trên đường dây.
- Các đường dây 500kV xây dựng giai đoạn .
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 400MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 550MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 600MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 650MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 700MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 750MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 800MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 850MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 900MW.
- Tổn thất vầng quang theo từng đoạn trên đường dây khi tải là 950MW.
- Sơ đồ thay thế đường dây.
- 30 Hình 1.3 Tỷ lệ giữa điện áp và chiều dài đường dây.
- 34 Hình 1.5 Góc lệch ở hai đầu điện áp đường dây dài.
- Phân bố dòng điện trên đường dây.
- 77 Hình 3.10 Phân bố điện áp và dòng điện trên đường dây dài.
- Sơ đồ đường dây.
- Đường dây siêu cao áp và hệ thống tải điện Trang 12/111 + Chương II.
- Tổn thất công suất và tổn thất điện năng – hiệu suất tải điện của đường dây siêu cao áp.
- Phương pháp tính tổn thất điện năng trên đường dây siêu cao áp 500kV + Chương IV.
- Trong chế độ phụ tải max, nếu đường dây cấp điện từ hệ thống cho nút phụ tải thì tổn thất điện áp có thể rất lớn, do đó người ta tránh không tải công suất phản kháng trên đường dây siêu cao áp.
- Dưới đây cho công suất tự nhiên của đường dây siêu cao áp, đặc trưng cho khả năng tải của đường dây dài.
- Các phương trình cơ bản của đường dây tải điện dài 1.2.1.
- Các thông số cơ sở của đường dây dài 1 km bao gồm.
- Điện trở đơn vị R0 [Ω /km], điện trở toàn đường dây R=R0.1 [Ω.
- Điện dẫn đơn vị G0 [Ω /km], điện dẫn toàn đường dây G=G0.1 [Ω.
- Các thông số của phần tử đường dây này gồm có.
- Điện áp và dòng điện hình sin đường dây dài Dạng lượng giác quan hệ giữa dòng điện và điện áp là.
- (1.24) Điện áp U và dòng điện Iở cuối đường dây.
- Đối với đường dây trên không.
- Công suất tự nhiên Đó là công suất làm việc ở chế độ làm việc của đường dây dài khi tổng trở thay thế của phụ tải ở cuối đường dây.
- bằng tổng trở sóng Z của đường dây.
- U làđiện áp pha, còn I là dòng điện phụ tải cuối đường dây.
- và U ở đầu đường dây bằng.
- Công suất phụ tải cuối đường dây có tổng trở thay thế bằng tổng trở sóng gọi là công suất tự nhiên.
- Đặc biệt với các đường dây không tổn thất có R=0, G=0 ta có (1.27.
- Đối với đường dây không tổn thất, công suất tự nhiên là thuần tác dụng.
- (1.53) Tỷ số U/I đồng thời cũng là tổng trở phụ tải cuối đường dây tải điện .
- Do đó có dòng điện dung từ nguồn đến làm cho điện áp trên đường dây cao hơn ở đầu nguồn.
- Hơn nữa sóng Trang 26/111 ngược nên điện áp trên đường dây lên cao kéo theo tổn thất vầng quang phụ thêm.
- (1.55b) Để tính điện áp và dòng điện tại đầu đường dây.
- và I ta thay x bằng độ dài đường dây l vào các công thức trên.
- Phân bố điện áp và dòng điện trên đường dây 1.7.1.
- Công thức tính điện áp và dòng điện, sự phân bố điện áp theo chiều dài đường dây Do R=0, G=0 nên Z= Z.
- công suất phản kháng từ đường dây truyền vào hệ thống nhận điện.
- (1.56f) Điện áp đầu đường dây.
- (1.59a) Khi đường dây không tải.
- Tổn thất điện áp trên đường dây: Δ .
- nghĩa là phụ tải không yêu cầu công suất phản kháng, đường dây tải toàn công suất tác dụng.
- xem như tổn thất công suất phản kháng trên đường dây ( công suất phản kháng do đường dây sinh ra) Thay.
- Q2), không phụ thuộc vào độ dài đường dây và công suất truyền tài.
- Nếu tải công suất nhỏ hơn cốn suất tự nhiên, công suất phản kháng do đường dây sinh ra lớn hơn tổn thất công suất trên đường dây.
- (1.91) Nếu tính cả điện trở đường dây và ký hiệu.
- Ω Với các công thức đã dẫn ở trên, có thể tính được mọi chế độ của đường dây dài thuần nhất.
- Tổn thất công suất tác dụng tính theo thông số cuối đường dây: Δ.
- 2("-A'D Tổn thất công suất tác dụng tính theo thông số đầu đường dây: Δ.
- kK: hệ số tổn thất có giá trị khoảng 0,006 kW/kVA cho đường dây 500kV.
- 0,005 cho đường dây 110 ÷ 35 kV.
- trên đường dây biểu hiện bằng quan hệ hàm Trong đó.
- Trong công thức (2.22) lấy tổng theo các pha (i=1,2,3) của đường dây trên không.
- Đối với các đường dây này phải tính đến sự phân bố dòng điện điện dung trên đường dây.
- Phân bố dòng điện trên đường dây Tổn thất công suất tác dụng trong chế độ max là: Δ= 3.
- Dòng điện trên đường dây dài vừa biến thiên theo thời gian vừa biến thiên theo chiều dài đường dây, do đó tổn thất điện năng là: Δ .
- Tổn thất điện năng trên đường dây 500kV còn phụ thuộc mạnh vào điện áp.
- Δ[ℎ] ΔPt là tổn thất công suất trên đoạn đường dây xét trong giờ t.
- Khi cho trước điện áp ở hai đầu đường dây thì hiệu suất theo công suất sẽ lớn nhất khi.
- P, Q có thể là công suất cuối hoặc đầu đường dây.
- công suất đi về phía cuối đường dây.
- Nếu chỉ xét đường dây đồng nhất thì thì các thông số.
- Khi chỉ có phụ tải tác dụng ở cuối đường dây P2, ta tính được.
- Tương tự có thể tính P2 ở cuối đường dây.
- của đường dây thuần nhất a.
- Trường hợp đường dây không tổn thất.
- thì thông số của đường dây tính theo công thức chính xác (3.3).
- Tính toán chế độ của đường dây tải điện theo mạng 4 cực Tính toán hệ thống tải điện nhằm mục đích.
- Thuật toán chương trình Đường dây dài được tính theo phương pháp mạng 4 cực.
- Nếu cần tính phân bố điện áp và dòng điện trên đường dây thì đường dây được chia làm nhiều mạng 4 cực.
- Hình 3.10 Phân bố điện áp và dòng điện trên đường dây dài Nếu đường dây có n phân đoạn thì sẽ có n+1 nút.
- Nếu đường dây có 1 phụ tải thì sẽ có 2 nút

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt