« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương xây dựng nông thôn mới9112010_165441


Tóm tắt Xem thử

- Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới Nêu lý do và sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộtiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 củaBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thônmới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn .
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện ...,liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- THỰC TRẠNG NÔNG THÔN Căn cứ theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT,ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND xã (Ban quản lý Chươngtrình xây dựng nông thôn mới xã) tiến hành khảo sát, đánh giá và xác định mức độ đạt được củatừng Tiêu chí so với Bộ Tiêu chí quốc gia tại thời điểm lập Đề án.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá thựctrạng, đối chiếu với yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia để xác định mức độ đạt/không đạt hoặc tỷ lệ.
- đạt được so với yêu cầu của mỗi Tiêu chí.
- Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Được phân theo từng nhóm với 19 Tiêu chí được sắp xếp thứ tự theo Bộ Tiêu chí quốc gianhư sau: I.
- Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch - Đánh giá tình trạng các quy hoạch đã có (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển hạtầng kinh tế- xã hội và quy hoạch các khu dân cư.
- (ii) Những quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới theo yêu cầu.
- So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9.
- Tiêu chí số 2 - Giao thông.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí(trong trường hợp chưa đạt).
- Tiêu chí số 3 - Thủy lợi - Mô tả hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênhmương.
- Số km kênh mương do xã quản lý đã được cứng hóa, tỷ lệ % so với tổng số và Tiêu chí.
- Tiêu chí số 4 - Điện - Mô tả hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho xã (trạm điện, hệ thống hạ thế, lưới điện ...);Tình hình quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện.
- Tiêu chí số 5 - Trường học - Mô tả số trường học, phòng học và mức độ đạt chuẩn của từng trường học, phòng học theotừng bậc học Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học và Trung học cơ sở ( Số phòng học đã có, số phòngchưa đạt chuẩn.
- So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí (trongtrường hợp chưa đạt).
- Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá - Mô tả hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã.
- thôn có Nhà văn hóa và khu thể thao đạt yêu cầu theo nội dung Tiêu chí.
- Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn - Xác định số lượng và mô tả hiện trạng cơ sở hạ tầng và hoạt động các chợ trên địa bàn.
- 4 - So sánh mức độ đạt được so với Tiêu chí và dự báo thời gian có thể đạt được Tiêu chí(trong trường hợp chưa đạt).
- Tiêu chí số 8 - Bưu điện - Xác định số lượng và mô tả hiện trạng các điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
- Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư - Mô tả hiện trạng chung về bố trí, sắp xếp dân cư và chất lượng nhà ở của xã.
- Xác định số lượng và tỷ lệ nhà ở của dân cư đạt yêu cầu về Tiêu chí nhà ở.
- Tiêu chí số 10 - Thu nhập - Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã trên các lĩnh vực sản xuất trồng trọt (câylương thực và các loại cây hàng hóa chủ yếu), chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoạtđộng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo - Tiêu chí chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Chỉ thị 1752/CT-TTg, ngày21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, ở khu vực nông thôn, hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quânđầu người từ 400.000đồng/tháng trở xuống.
- Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động - Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động trong độ tuổi làmviệc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất - Khảo sát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế trang trại, các Tổ hợp tác, Hợp tác xã, cácDoanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và trong hoạtđộng ngành nghề nông thôn (bao gồm 7 lĩnh vực ngành nghề: (1) chế biến, bảo quản nông lâmthủy sản,(2) sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khínhỏ.
- Tiêu chí số 14 - Giáo dục - Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (đạt/không đạt.
- Nội dung khảo sát hiện trạng của Tiêu chí này xem hướng dẫn tại Điều 17 - Tiêu chí giáodục của Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT.
- Tiêu chí số 15 - Y tế - Mô tả, đánh giá hiện trạng Trạm Y tế xã.
- Tiêu chí số 16 - Văn hóa - Khảo sát, đánh giá kết quả các phong trào“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóaở khu dân cư” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở xã.
- Tiêu chí số 17 - Môi trường - Mô tả hiện trạng sử dụng nước của cư dân, tình trạng ô nhiễm môi trường của các cơ sởsản xuất kinh doanh và các hộ chăn nuôi.
- Có/không có nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội 6 - Mô tả hiện trạng đội ngũ cán bộ xã và đánh giá so với chuẩn.
- Đánh giá 04 nội dung trên so với tiêu chí.
- Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn: về tổ chức và hiệu quảhoạt động.
- Đánh giá mức độ đạt/không đạt so với Tiêu chí.
- Nêu được những kinh nghiệm cần áp dụng khi triển khai cácchương trình, dự án đầu tư nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Đánh giá khái quát những nội dung đã đạt được, chưa đạt được so với Bộ Tiêu chí quốcgia về nông thôn mới.
- Liệt kê các Tiêu chí đạt được, chưa đạt được.
- Phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và rút ra được những kinh nghiệm trongchỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phần III NỘI DUNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030 I.
- Mục tiêu chung: Xác định năm hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn: a) Giai đoạn b) Giai đoạn c) Giai đoạn sau 2020: Trong mỗi giai đoạn, xác định số lượng tiêu chí đạt được.
- 7 Nếu thực hiện hoàn thành toàn bộ Chương trình xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chíđề ra trong giai đoạn nào, thì trong giai đoạn tiếp theo cần xác định các mục tiêu tiếp tục nâng caochất lượng nội dung các Tiêu chí đã đạt được để có hướng điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải phápthực hiện cho phù hợp với mục tiêu đề ra.
- NỘI DUNG NHIỆM VỤ Căn cứ thực trạng nông thôn của xã, các phân tích, dự báo thời gian thực hiện hoàn thànhnội dung các Tiêu chí và mục tiêu đề ra trong Chương trình xây dựng nông thôn mới để xác địnhnội dung nhiệm vụ.
- Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới 1.1 Mục tiêu: nhằm đáp ứng Tiêu chí số 1 về Quy hoạch, làm cơ sở để triển khai các nộidung xây dựng nông thôn mới của xã.
- Nội dung lập Đồ án quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
- 1.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi,hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn 2.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành các Tiêu chí về giao thông, thủy lợi, điện, trườnghọc, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư (từ Tiêu chí số 2 đến Tiêuchí số 9).
- 2.2 Nhiệm vụ a) Xác định rõ danh mục các loại công trình cần đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới theonội dung 8 Tiêu chí về Hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Danh mục các công trình được sắp xếp và phân theo nội dung từng Tiêu chí chính và phụ.
- 2.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi,hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập 3.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 10 về Thu nhập và Tiêu chí số 12 về Cơcấu lao động.
- b) Phát triển ngành nghề nông thôn và dịch vụ.
- Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn, góp phần chuyểndịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội: 4.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 11 về giảm tỷ lệ hộ nghèo còn < 7%.
- 4.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi,hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn 5.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 13, xã có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xãhoạt động có hiệu quả.
- 5.3 Tổ chức thực hiện: phân công cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp theo dõi,hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí.
- Phát triển giáo dục – đào tạo ở nông thôn: 6.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 14 về Giáo dục.
- Đào tạo kiến thức xây dựng và phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, Hội đồng nhân dân,chính quyền, đoàn thể cấp xã, thôn.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn 7.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 15 về Y tế.
- 7.2 Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện để nâng cao tỷ lệ người dân tham gia cáchình thức bảo hiểm y tế, y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo mục tiêu đề ra.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: 9.1 Mục tiêu: xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 17 về Môi trường.
- Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trênđịa bàn: 10.1 Mục tiêu: Xác định năm hoàn thành Tiêu chí số 18.
- Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn: 11.1 Mục tiêu: giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã theo tiêu chí số 19.
- 11.2 Nhiệm vụ: Xây dựng nội dung, kế hoạch, giải pháp và kinh phí hỗ trợ cho các hoạtđộng để bảo đảm thực hiện mục tiêu đề ra.
- Vốn đầu tư cho hạng mục lập Đồ án quy hoạch và Đề án xây dựng nông thôn mới theoTiêu chí số 1.
- Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần Hạtầng kinh tế - xã hội, từ Tiêu chí số 02 đến Tiêu chí số 9.
- Vốn hỗ trợ phát triển sản xuất: bao gồm kinh phí thực hiện nội dung hợp phần về Kinh tếvà tổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
- Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Văn hóa - xã hội - môi trường và hợp phần - Vốn hỗ trợ cho các hoạt động thuộc hợp phần Hệ thống chính trị, từ Tiêu chí số 14 đếnTiêu chí 19.
- đàotạo, tập huấn kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ cấp thôn, xã, cán bộ hợp tác xã.
- phát triển đường giao thông nông thôn;xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản.
- Về cơ chế: căn cứ tình hình thực tế của mỗi xã, Ban quản lý xã đề xuất cơ chế phân cấpquản lý các Chương trình, dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới.
- cơ chế lồng ghép các chươngtrình, dự án đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, cơ chế huy động các nguồn lựcđóng góp từ bên ngoài để hỗ trợ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1.
- Ban quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới do Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủtịch làm Trưởng ban.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án xây dựng nông thônmới.
- Tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Tổ chức giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện các Tiêu chí theo định kỳhàng năm - Thành lập các bộ phận để giám sát các hoạt động đầu tư và kế hoạch công tác hàng nămcủa xã có liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Hàng năm, Ban quản lý xã tổ chức cho các Thôn đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kếhoạch hàng năm theo từng Tiêu chí và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chung trong toàn xã.
- Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới - Xây dựng kế hoạch tổ chức ký kết phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới cho cácThôn trên địa bàn xã.
- Xã tham gia ký kết thi đua xây dựng nông thôn mới với các xã trên địa bàn huyện, thànhphố.
- Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất đai của xã theo Đồ án Quyhoạch xây dựng nông thôn mới.
- Hiện trạng và kế hoạch thực hiện các Tiêu chí xây dựng nông thônmới theo từng giai đoạn sau 2020.
- Danh mục được liệt kê theo hệ thống công trình cấp xã, cấp thôn và theo thứtự từ Tiêu chí số 1 đến Tiêu chí số 9.
- 3.2 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc hợp phần Kinh tế vàtổ chức sản xuất, từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí 13.
- 3.3 Danh mục các mô hình, hoạt động hỗ trợ cho hợp phần văn hóa – xã hội – môi trường,từ Tiêu chí 14 đến Tiêu chí 17.
- 3.4 Danh mục các hoạt động hỗ trợ xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở và An ninh trật tự xãhội (Tiêu chí 18 và 19).
- 14 Phụ lục 2: THỰC TRẠNG NÔNG THÔN VÀ MỤC TIÊU HOÀN THÀNH Quy định Hiện Thời gian hoàn thành Tiêu chí của Bộ trạng tiêu chí của xãTT Tiêu chí Mô tả tiêu chí quốc gia so với Ghi chú (Khu vực Bộ 2016-2020 sau 2020 Tây Tiêu nguyên chíI QUY HOẠCH 1.1.
- Tỷ lệ Nhà văn hoá và khu thể thao xã CƠ SỞ Đạt đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL VĂN6 6.2.
- Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể HOÁ XÃ thao thôn đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ 100% VH-TT-DL CHỢ Tỷ lệ chợ đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ7 NÔNG Đạt Xây dựng so với tổng số chợ toàn huyện THÔN 8.1.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt VĂN Tỷ lệ số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn16 Đạt HOÁ hoá theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL 17.1.
- 5 Ngành nghề nông thôn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt