You are on page 1of 96

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH

KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI

Giáo trình
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
XÃ HỘI
(75 ti ết)
Năm 2011
1
1. Thời lượng môn học
- Lên lớp: 65 tiết
- Thảo luận và kiểm tra: 10 tiết
2. Mục đích môn học
- Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về xã hội
và quản lý nhà nước về xã hội;
- Hình thành thái độ và ý thức trách nhiệm cho sinh
viên trong quá trình học tập và thực thi nhiệm vụ
sau khi ra trường.
- Hình thành kỹ năng quản lý nhà nước về xã hội
cho sinh viên.

2
3. Đối tượng nghiên cứu của
môn học
- Các quy luật hình thành, vận động và phát triển xã
hội;

- Nội dung, phương pháp và hình thức quản lý xã hội


của Nhà nước.

3
4. Phương pháp luận và phương
pháp nghiên cứu môn học
 Phương pháp luận:
- Lý thuyết hệ thống và các thành quả có liên quan
của các môn khoa học khác;
- Phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh.

 Phương pháp nghiên cứu cụ thể:


- Phương pháp phân tích tài liệu;
- Phương pháp tổng hợp tài liệu.

4
5. Yêu cầu của môn học
- Người dạy
+ Nghiên cứu thiết kế bài giảng, chuẩn bị tình huống
và nội dung thảo luận, những vấn đề cho sinh viên ôn
tập.

- Người học
+ Tham dự các bài giảng và tham gia thảo luận, nắm
vững nội dung bài giảng;
+ Chuẩn bị các câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.

5
6. Cấu trúc môn học

Chương 1: Tổng quan về xã hội và QLNN về xã hội

Chương 2: Các học thuyết QLNN về xã hội

Chương 3: Nội dung và phương thức QLNN về xã hội

Chương 4: Đổi mới quản lý nhà nước về xã hội

Chương 5: Quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực xã


hội

6
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ XÃ HỘI

1.1. Xã hội

1.2. Quản lý xã hội

1.3. Quản lý nhà nước về xã hội

7
1.1. Xã hội

1.1.1. Xã hội – Bản chất và mục tiêu


1.1.2. Một số khái niệm liên quan

8
1.1.1. Xã hội – Bản chất và mục
tiêu
 Quan điểm của triết học Mác – Lê Nin:
Xã hội là hình thái vận động cao nhất của thế giới vật
chất. Hình thái vận động này lấy con người và sự tác
động lẫn nhau giữa con người làm nền tảng. Xã hội
biểu hiện tổng thể những mối liên hệ và quan hệ của
cá nhân, là sản phẩm của sự tương tác qua lại giữa
những con người
 Theo quan niệm của J.Fichter:
Xã hội là một tập thể có tổ chức gồm những người
sống cùng với nhau trên cùng lãnh thổ chung, hợp tác
với nhau thành các nhóm để thoả mãn những nhu
cầu căn bản cùng chia sẻ một nền văn hoá chung và
hoạt động như một đơn vị xã hội riêng biệt

9
• Bản chất của xã hội
- Các hình thức tổ chức xã hội thích ứng với từng giai
đoạn vận động của xã hội;

- Hệ thống hành động của các cá nhân, nhóm và tổ


chức xã hội nhằm những mục tiêu nhất định của mình ;

- Hệ thống các quan hệ xã hội qua lại giữa các cá nhân,


nhóm và tổ chức xã hội trong hành động xã hội hằng
ngày;

- Tác động qua lại của các cá nhân, nhóm và các tổ


chức xã hội nhằm giảm thiểu các xung đột xã hội

10
• Mục tiêu của xã hội
Giúp cho con người:
- Tồn tại an toàn
- Phát triển lâu bền

11
1.1.2. Một số khái niệm liên
quan
 Quan hệ xã hội
Quan hệ xã hội được hình thành từ tương tác xã hội.
Những tương tác này có xu hướng lặp đi lặp lại, ổn
định, tạo thành quan hệ xã hội.

- Các dạng quan hệ xã hội


+ Các quan hệ vật chất
+ Các quan hệ phi vật chất - quan hệ tinh thần

12
1.1.2. Một số khái niệm liên
quan
Cơ cấu xã hội
- Theo Ian Robertson
Là mô hình của các quan hệ giữa các thành phần cơ
bản trong hệ thống xã hội. Những thành phần này tạo
nên bộ khung cho tất cả xã hội loài người, mặc dầu tính
chất của các thành phần và các quan hệ giữa chúng
biến đổi từ xã hội này đến xã hội khác
- Theo các nhà khoa học Việt Nam:
Là kết cấu và hình thức tổ chức bên trong của một hệ
thống xã hội nhất định; là sự thống nhất tương đối bền
vững của hai mặt: các thành phần xã hội và các quan
hệ xã hội; là "bộ khung" của mọi xã hội.

13
- Các thành phần quan trọng của cơ
cấu xã hội
+ Nhóm:
Là một tập hợp người có liên hệ với nhau theo một kiểu
nhất định

+ Vị thế:
Là một chỉ số tổng quát xác định vị trí của một cá nhân
hay nhóm xã hội trong hệ thống các quan hệ xã hội

+ Vai trò:
Là tập hợp các chuẩn mực hành vi, nghĩa vụ và quyền lợi
gắn với một vị thế nhất định

14
+ Thiết chế xã hội:
Là một tập hợp các vị thế và vai trò có chủ định nhằm
thỏa mãn nhu cầu xã hội quan trọng

+ Mạng lưới xã hội:


Là một cấu trúc được thiết lập bởi các cá nhân hoặc tổ
chức tồn tại ở các vị trí tương đối ổn định trong cấu trúc
đó tạo thành các “nút” được kết nối với nhau bằng một
hay nhiều quan hệ cụ thể và phụ thuộc lẫn nhau

15
- Đặc trưng của cơ cấu xã hội
Đặc trưng của cơ cấu xã hội phi giai cấp
- Phương thức sản xuất là quan hệ sở hữu tập thể về
tư liệu sản xuất và sản phẩm làm ra;
- Hình thái tổ chức xã hội là cộng đồng thị tộc, bộ lạc
hay liên minh bộ lạc chủ yếu dựa trên quan hệ huyết
thống;
- Mọi người đều bình đẳng, chưa có giai cấp;
- Các chức vụ trong cộng đồng do toàn thể các thành
viên bầu ra dựa trên uy tín, tài đức, kinh nghiệm và sự
cống hiến;

16
Đ ặc tr ưng c ủa c ơ c ấu xã h ội

- Hệgiai
thống c ấpgiai cấp và tầng lớp xã hội tồn tại khách
các
quan, hoạt động hợp pháp trong chế độ xã hội nhất định,
chủ yếu là thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư
liệu sản xuất, về quản lí, về phân phối, về địa vị chính trị
xã hội giữa các giai cấp và tầng lớp;

- Xu hướng biến đổi cấu trúc xã hội có giai cấp:


+ Sự xích lại gần nhau từng bước giữa các giai cấp, tầng
lớp về mối quan hệ với tư liệu sản xuất;
+ Sự xích lại gần nhau về tính chất lao động giữa các giai
cấp, tầng lớp;

17
+ Sự xích lại gần nhau về mối quan hệ phân phối tư liệu tiêu
dùng giữa các giai cấp và tầng lớp;
+ Sự xích lại gần nhau về tiến bộ về đời sống tinh thần giữa
các giai cấp, tầng lớp.

- Những vấn đề có tính quy luật của sự biến đổi cơ cấu xã


hội - giai cấp:
+ Được quy định bởi biến động cơ cấu kinh tế, cụ thể là cơ
cấu ngành nghề kinh tế, thành phần kinh tế, cơ chế hành
chính, kinh tế - xã hội;
+ Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất ;

18
Nội dung của cơ cấu xã hội
 Quyền lực xã hội:
Là một dạng quan hệ xã hội biểu hiện ở khả năng một cá
nhân hoặc một nhóm điều khiển hành vi, thái độ, quan
điểm của cá nhân khác, nhóm khác
 Chuẩn mực xã hội:
Là những yêu cầu, những tiêu chuẩn hành vi do xã hội
mong muốn, đặt ra và đòi hỏi mọi người phải tuân thủ
trong suy nghĩ và hành động
 Giá trị xã hội:
Là những tình cảm, những thái độ, hành vi được chuẩn
mực xã hội đánh giá rất cao, rất quan trọng mà con
người trong xã hội thường hướng vào lúc đó để hành
động và đạt lấy

19
• Biến đổi xã hội
Là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các
hành vi xã hội, các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội
và các hệ thống phân tầng xã hội được thay đổi theo
thời gian

- Đặc điểm của biến đổi xã hội


- Biến đổi xã hội là hiện tượng phổ biến, nhưng nó
diễn ra không giống nhau giữa các xã hội;

- Biến đổi xã hội khác biệt về thời gian và hậu quả;

- Biến đổi xã hội vừa có tính kế hoạch, vừa có tính phi


kế hoạch.

20
- Nhân tố và điều kiện của sự biến
đổiCác
xãnhân
hộitố:
- Môi trường vật chất;
- Kỹ thuật - Công nghệ mới;
- Sức ép dân số;
- Giao lưu văn hóa;
- Xung đột xã hội;
- Cấu trúc xã hội mới;
- Tư tưởng;

 Các điều kiện: thời gian; hoàn cảnh xã hội; nhu


cầu của xã hội

21
• Phân tầng xã hội
Là sự phân chia nhỏ xã hội thành các tầng khác nhau
về địa vị kinh tế, địa vị nghề nghiệp, học vấn, kiểu dáng
nhà ở, nơi cư trú, phong cách sinh hoạt, cách ứng xử,
thị hiếu nghệ thuật.
- Đặc điểm của phân tầng xã hội
• Phân tầng xã hội diễn ra ở nhiều khía cạnh như
chính trị, kinh tế, địa vị xã hội, học vấn;
• Phân tầng xã hội có phạm vi tòan cầu;
• Phân tầng xã hội tồn tại theo lịch sử, theo các thể
chế chính trị khác nhau;
• Phân tầng xã hội tồn tại trong các nhóm dân cư, giai
cấp, tầng lớp xã hội.
22
- Nguyên nhân dẫn đến sự phân tầng xã hội

- Chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, từ đó


hình thành giai cấp và xung đột giai cấp xuất hiện và
đẩy nhanh quá trình phân tầng xã hội;

- Quá trình phân công lao động đã dẫn đến sự phân


tầng một cách tự nhiên

23
 Vấn đề xã hội
Là những vấn đề xuất hiện từ các quan hệ xã hội có
tác động, ảnh hưởng hoặc đe doạ đến sự phát triển
bình thường của con người và cộng đồng dân cư cũng
như chất lượng cuộc sống của họ đòi hỏi xã hội phải
có những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hoặc giải
quyết theo hướng có lợi cho sự tồn tại và phát triển
bền vững của cộng đồng.

 Công bằng xã hội


Là sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của con
người trong mọi quan hệ xã hội và thiết chế xã hội mà
cốt lõi là sự bình đẳng về thông tin, kinh tế, chính trị và
pháp luật.

24
 Tiến bộ xã hội
Là mức độ xã hội tăng lên cả về lượng cũng như về
chất các hoạt động và quan hệ xã hội theo chuẩn mực
được tuyệt đại đa số trong xã hội và nhân loại đương
đại chấp nhận và theo đuổi.

 Phát triển xã hội


Là sự tăng trưởng xã hội nhưng cấu trúc các yếu tố xã
hội đã được điều chỉnh theo hướng nâng cao chất
lượng nhằm làm cho các đặc trưng xã hội được khẳng
định thêm

25
1.2. Quản lý xã hội
1.2.1. Khái niệm
Khái niệm quản lý xã hội được tiếp cận theo 2 cách:
- Là hoạt động quản lý các tổ chức xã hội phi nhà nước,
không chịu sự chi phối trực tiếp bởi quyền lực nhà nước
hay Chính phủ
- Là cách thức tổ chức đời sống xã hội vì mục tiêu chung
 Như vậy, quản lý xã hội là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có chủ đích của chủ thể quản lý xã hội lên xã hội
và các khách thể có liên quan, nhằm duy trì và phát triển
xã hội theo các đặc trưng và các mục tiêu mà các chủ
thể quản lý đặt ra phù hợp với xu thế phát triển khách
quan của lịch sử

26
1.2.2. Mục tiêu quản lý xã hội
 Thiết lập các tiêu chuẩn, các chỉ báo xã hội;

 Phân loại các vấn đề xã hội;

 Áp dụng các phương pháp quản lý một cách khoa


học để giải quyết các vấn đề xã hội;

 Lập kế hoạch về việc thực hiện các quan hệ xã hội


và các quá trình xã hội;

 Dự báo xã hội.

27
1.2.3. Các yếu tố của quản lý xã hội
 Đối tượng của quản lý xã hội:
Là con người cùng với các hoạt động và các quan hệ
của cộng đồng con người trong xã hội cùng các nguồn
tài nguyên khác.

 Khách thể quản lý xã hội:


Các thế lực của các xã hội khác thông qua sự hội nhập
khu vực và thế giới cùng các tác động của thiên nhiên

 Chủ thể quản lý xã hội:


Các thế lực của giai cấp thống trị xã hội (tiêu biểu là
Nhà nước) và truyền thống, tập quán của dân tộc .

28
1.3. Quản lý nhà nước về xã hội
1.3.1. Khái niệm
1.3.1.1. Quản lý nhà nước
- Là hoạt động của tất cả các cơ quan nhà nước để
nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của nhà
nước;
- Là sự chỉ huy, điều hành xã hội của các cơ quan nhà
nước, bao gồm: lập pháp, hành pháp và tư pháp, để
thực thi quyền lực nhà nước, thông qua các văn bản
quy phạm pháp luật

29
1.3.1.2. Quản lý nhà nước về xã
hội

Là sự tác động liên tục, có tổ chức của chủ thể quản


lý xã hội (Nhà nước) lên xã hội và các khách thể có
liên quan, nhằm duy trì và phát triển xã hội theo các
đặc trưng và các mục tiêu mà nhà nước/chủ thể quản
lý đặt ra, phù hợp với xu thế phát triển khách quan
của lịch sử

30
1.3.2. Chủ thể và khách thể quản lý
nhà nước về xã hội
1.3.2.1. Chủ thể
Chủ thể quản lý nhà nước về xã hội là Nhà nước - một
tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy
chuyên trách để làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện
chức năng quản lý xã hội nhằm thực hiện và bảo vệ
trước hết lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội có
giai cấp đối kháng, của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
trong xã hội xã hội chủ nghĩa

31
• Nội dung của chủ thể quản lý
nhà nướ
Chủ thể c lý
quản vềnhà
xãnước
hộivề xã hội là nhà nước. Nhà
nước bao gồm 2 nội dung, đó là thiết chế nhà nước và
thể chế nhà nước.

-Thiết chế nhà nước:bao gồm những quy định, luật lệ


của nhà nước của xã hội buộc mọi người trong xã hội
phải tuân theo. Thiết chế nhà nước nhằm bảo đảm cho
nhà nước thực hiện đầy đủ, có hiệu lực các chức năng,
nhiệm vụ mà tầng lớp thống trị và nhu cầu khách quan
của xã hội đặt ra

+ Nội dung chủ yếu của thiết chế nhà nước bao gồm:
các nguyên tắc tổ chức nhà nước, hệ thống các cơ
quan nhà nước và các nguyên tắc hoạt động của nhà
32
nước nhằm thực hiện quyền lực nhà nước
- Thể chế hoạt động của Nhà nước

Là định hướng và phương thức hoạt động của nhà


nước nhằm thực hiện thành công các định hướng của
mình trong quá trình quản lý xã hội. Nó chỉ rõ nguồn gốc
của quyền lực nhà nước, nêu rõ ai là người thực hiện
các quyền lực đó, sự phân bố ba quyền trong quyền lực
nhà nước (chế độ chính trị), hệ thống luật pháp nhà
nước

33
- Thể chế hành chính nhà nước
Là toàn bộ các yếu tố cấu thành hành chính nhà nước để
hành chính nhà nước hoạt động quản lý nhà nước một
cách hiệu quả, đạt được mục tiêu của quốc gia
+ Các yếu tố cấu thành:
* Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung
ương đến cơ sở
* Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước điều
chỉnh sự phát triển kinh tế – xã hội trên mọi phương
diện, đảm bảo xã hội phát triển ổn định, an toàn, bền
vững.

34
* Hệ thống các văn bản pháp luật quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, thẩm quyền của các cơ quan hành chính
nhà nước từ Trung ương đến tận cơ sở

* Hệ thống các văn bản quy định chế độ công vụ và các


quy chế công chức

* Hệ thống các chế định về tài phán hành chính

* Hệ thống các thủ tục hành chính nhằm giải quyết các
quan hệ giữa nhà nước với công dân và với các tổ chức
xã hội

35
+ Vai trò thể chế hành chính nhà nước
* Là cơ sở pháp lý của quản lý hành chính nhà
nước

* Là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy


hành chính nhà nước thực hiện các chức năng
quản lý nhà nước đã được phân công

* Là cơ sở xác lập nhân sự trong các cơ quan hành


chính nhà nước

* Là cơ sở xây dựng quan hệ cụ thể giữa Nhà


nước và công dân, giữa Nhà nước và các tổ chức
xã hội

36
+ N ội dung c ủa th ể ch ế hành
chính nhà n ước

* Thể chế quyền lực hành chính

* Thể chế đầu não Chính phủ

* Thể chế Chính phủ Trung ương

37
1.3.2.2. Khách thể quản lý nhà nước về
xã hội
Khách thể quản lý nhà nước về xã hội là thế giới khách
quan

38
1.3.3. Đặc điểm quản lý nhà nước về
xã h ội
 Một là, quản lý nhà nước về xã hội rất khó khăn và
phức tạp

- Đối tượng bị quản lý rất lớn và rất phức tạp

- Sự hội nhập và quá trình toàn cầu hoá trên nhiều lĩnh
vực khác nhau > các hoạt động quản lý xã hội của mỗi
quốc gia đều bị ràng buộc chặt chẽ vào nhau, việc quản
lý xã hội của mỗi quốc gia này chịu sự tác động, chi
phối của các quốc gia khác

39
 Hai là, quản lý nhà nước về xã hội mang tính quyền
lực đặc biệt, tính tổ chức rất cao và có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của các dân tộc.
 Ba là, quản lý nhà nước về xã hội có mục tiêu, chiến
lược, chương trình và kế hoạch.
 Bốn là, quản lý nhà nước về xã hội là hoạt động có
tính liên tục, tính kế thừa và ổn định
 Năm là, quản lý nhà nước về xã hội vừa là một khoa
học vừa là một nghệ thuật
 Sáu là, quản lý nhà nước về xã hội mang tính thẩm
thấu, tính lan truyền
 Bảy là, quản lý nhà nước về xã hội là sự nghiệp của
toàn dân và xã hội

40
1.3.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước
về xã hội
 Quản lý nhà nước về xã hội đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng;

 Nhân dân tham gia quản lý và giám sát sự hoạt động


của hành chính nhà nước theo nguyên tắc “dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”;

 Được tiến hành theo nguyên tắc tập trung dân chủ;

 Quản lý bằng pháp luật và tuân thủ pháp luật ;

41
 Kết hợp quản lý theo ngành (lĩnh vực) và quản lý theo
lãnh thổ;

 Phân định hoạt động quản lý hành chính nhà nước


với hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh
tế của Nhà nước và hoạt động sự nghiệp của các đơn
vị sự nghiệp;

 Công khai.

42
Câu hỏi ôn tập chương 1

43
Chương 2
CÁC HỌC THUYẾT VỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI
2.1. Học thuyết đức trị
2.2. Học thuyết pháp trị
2.3. Học thuyết nhân trị
2.4. Học thuyết dân trị
2.5. Học thuyết thiên trị
2.6. Học thuyết vượng trị
2.7. Học thuyết kỹ trị
2.8. Học thuyết bức trị
2.9. Học thuyết liên trị
2.10. Học thuyết tâm lý - xã hội
2.11. Học thuyết quản lý hành chính

44
2.1. Học thuyết đức trị

2.1.1. Khổng Tử (551 - 478 TCN)


Là đại biểu của quan niệm quản lý cổ điển của
phương Đông; triết gia nổi tiếng Trung Hoa cổ.
Khổng Tử đưa ra hai nguyên tắc quản lý xã hội:
- Nhà lãnh đạo phải thành thực, phải nêu gương để
dân chúng noi theo;
- - Phải dùng người tốt, cần phải dùng người chính
trực, bỏ hết kẻ gian tà.

45
2.1. Học thuyết đức trị

2.1.2. Quan niệm của Platon (427-347)


Tên thật là Aristoclès. Sinh trong một gia đình
dòng dõi quý tộc tại đô thị Nhã điển (Athènes).
Là đại biểu cho tư tưởng quản lý cổ điển của
phương tây - đề cao đức trị;
Ông viết rất nhiều tác phẩm triết học và chính trị
có giá trị cho nhân loại tập hợp những đoạn đối
thoại về bản chất của tình yêu, của cái đẹp, về
nhận thức luận, về hồi tưởng và phê phán quan
niệm nhận thức cảm tính.

46
2.1.2. Quan niệm của Platon (427-347)
 Quan điểm về tổ chức xã hội và giáo dục con người
Trong quản lý, Platon coi trọng vấn đề về tổ chức xã
hội và giáo dục con người và đề cao vai trò của nhà
lãnh đạo trong xã hội
 Quan điểm về hình thức nhà nước
Theo ông có Có hai hình thức nhà nước: Hình thức
quân chủ và hình thức quí tộc, nếu dung hòa được
hai chế độ này con người sẽ có nhà nước lý tưởng.
 Quan điểm về sự phân công lao động trong xã hội
Platon cũng đưa ra quy luật sự đa dạng hóa một cách
cân đối trong lao động trên cơ sở của ba yếu tố:
- Sự đa dạng nhu cầu của con người;
- Sự đa dạng về năng lực lao động;
- Sự đa dạng của các loại hình lao động.
47
2.1.2. Quan niệm của Platon (427-347)

Kết luận:
Platon cũng là người đầu tiên đưa ra lý luận về tổ
chức nô dịch theo nghề nghiệp. Vệc quản lý xã hội
sẽ qui về việc thiết chế hóa nghề nghiệp;
Các quan niệm chính trị - xã hội của Platon còn
nhiều mâu thuẫn và hạn chế, song ông vẫn là một
trong những nhà tư tưởng vĩ đại nhất thời cổ;
Ông có công lớn trong việc nghiên cứu các vấn đề
ý thức xã hội, khẳng định vai trò của nó trong việc
hình thành nhân cách và ý thức cá nhân của con
người;
Những nghiên cứu về quản lý xã hội của ông cũng
là nguồn tư liệu để các nhà tư tưởng thế hệ sau kế
thừa và phát triển.
48
2.2. Học thuyết pháp trị

2.2.1. Quan niệm của Thương Ưởng


Thương Ưởng (cùng thời với Khổng Tử), Tuân Tử
(315 - 230 TCN), Hàn Phi Tử (280 - 233 TCN) và
ngày nay là các học thuyết về Nhà nước pháp
quyền đang được nhiều quốc gia sử dụng ;

Là đại biểu cho tư tưởng quản lý cổ điển của


phương Đông - pháp trị;

49
2.2. Học thuyết pháp trị

2.2.2. Quan niệm của Hàn Phi Tử (280 - 233 TCN)


Hàn Phi Tử còn được gọi là Hàn Phi là học giả nổi
tiếng Trung Quốc cuối thời Chiến quốc theo trường
phái pháp gia. Hàn Phi sống cuối đời Chiến quốc,
trong giai đoạn Tần Thủy Hoàng đang thống nhất
Trung Hoa;
Là đại biểu của quan niệm quản lý cổ điển của
phương Đông;
Tư tưởng chủ yếu của Hàn Phi là thuyết Pháp trị.

50
2.2.2. Quan niệm của Hàn Phi Tử

 Quan niệm về bản chất con người trong xã hội


Giáo dục, thuyết phục không thể là phương tiện
thay đổi tính ác của con người thành tính thiện
được, mà phải lấy cái ác để chế ngự cái ác.
Ông đứng trên quan điểm vị lợi của con người để
giải thích về mọi quan hệ xã hội, kể cả quan hệ
huyết thống.
Ông cũng giải thích lòng vị kỷ, vụ lợi của con
người lấy cơ sở là những chuẩn mực giá trị mà
xã hội coi trọng, đó chính là hệ thống chuẩn mực
giá trị liên quan tới quyền lợi vật chất, địa vị xã
hội như tiền bạc, nhà cửa ruộng vườn, chức
tước, quan lại.
51
2.2.2. Quan niệm của Hàn Phi Tử
 Quan niệm về người lãnh đạo
.
Lãnh đạo là phải nắm vững nghệ thuật sử dụng
và duy trì quyền lực;
Nhà lãnh đạo trị vì đất nước cũng phải biết
cách dùng người, dụng nhân như dụng mộc,
tập hợp quanh mình bầy tôi giỏi để có thể trị
quốc an dân.
Một trong những bài học quan trọng nhất đối
với nhà lãnh đạo là phải hiểu được lòng dân

52
2.2.2. Quan niệm của Hàn Phi Tử
 Quan niệm về quan hệ giữa người cai trị và kẻ bị trị
Người cai trị có thể thực hiện ý muốn của mình đối
với kẻ bị trị bất chấp sự chống đối
Hàn Phi coi trọng quyền lực của nhà lãnh đạo;
Đánh giá năng lực người quản lý, Hàn Phi nêu 3
mức:
- Bậc vua thấp kém dùng hết khả năng mình;
- Bậc vua trung bình dùng hết sức của người, của
nhân dân;
- Bậc vua cao hơn dùng hết trí của người, lúc đó
vua như là thần;
Hạn chế trong tư tưởng của Hàn Phi chính là mô
hình quản lý pháp trị cứng nhắc theo một trật tự
quyền lực từ cao nhất đến thấp nhất trong bậc
thang quyền lực
53
2.2.2. Quan niệm của Hàn Phi Tử
 Quan niệm về những yếu tố chính trong quản lý xã hội
Triết lý chính trị của Hàn Phi, bắt nguồn từ tư
tưởng "Phú quốc cường binh" với ba yếu tố chính
trong quản lý xã hội:
- Pháp là pháp luật do người cầm quyền cao nhất
đặt ra; nội dung chính yếu của pháp lệnh là Thưởng
và Phạt; nguyên tắc là kịp thời; dễ hiểu, dễ thi
hành; công bằng và bênh vực kẻ yếu; được thực
thi như nhau đối với tất cả mọi người, mọi tầng lớp
dưới vua.
- Thuật là kỹ năng cai trị của nhà lãnh đạo.
- Thế là mối quan hệ về mặt quyền lực giữa người
thống trị và kẻ bị trị
54
2.2. Học thuyết pháp trị
2.2.3.Quan niệm của Machiavelli (sinh ngày 3 tháng 5 năm
1469 - mất ngày 21 tháng 6 1527)
Niccolò di Bernardo dei Machiavelli sinh ra trong một
gia đình quý tộc đã phá sản, trưởng thành là một nhà
ngoại giao, nhà triết học chính trị, nhạc gia, nhà thơ,
nhà soạn kịch;
Là đại biểu cho tư tưởng quản lý cổ điển của phương
Tây-pháp trị;
Là một nhân vật của thời phục hưng Italia và là nhân
vật trung tâm của bộ máy chính trị nước Ý thời Phục
Hưng.

55
2.2. Học thuyết pháp trị
 Quan điểm về nhà nước và người lãnh đạo
Machiavelli cho rằng có hai loại nhà nước:
Loại nhà nước thứ nhất là áp đặt được quyền lực hay
không áp đặt được quyền lực lên dân chúng - về bản
chất một là nhà nước cộng hoà,
Loại nhà nước thứ hai là quyền lực tối cao tập trung
trong tay một người, có thể do cha truyền con nối - nếu
dòng họ quân vương trị vì trong một thời gian dài hoặc
do thành lập mới.
Hai nguyên tắc khi một nhà lãnh đạo lên nắm quyền:
-Một là cần noi theo kinh nghiệm lịch sử của các
nước khác, kết hợp với điều kiện cụ thể của nước
mình để xây dựng thể chế nhà nước thích hợp.
-Hai là nhà lãnh đạo khi dựng nước phải dựa vào
năng lực của chính mình, đặt trọng tâm xây dựng
lực lượng của mình.
56
2.2. Học thuyết pháp trị
 Quan điểm về vấn đề đối ngoại và xây dựng chính
quyền
Bàn về lãnh vực đối ngoại, nhà lãnh đạo không
thể giữ thế trung lập.
Ðối với vấn đề xây dựng chính quyền, tôn trọng
và nghe theo lời khuyên của cố vấn và cộng sự,
nhưng nhà lãnh đạo không được để họ lèo lái
mình.
Kết luận:
Machiavelli không ảo tưởng, không thành kiến
mà tỏ ra thực tế hơn. Những quan điểm của
Machiavelli xuất hiện trong giai đoạn lịch sử phức
tạp nên trong đó có nhiều nội dung được đánh 57
giá trái ngược nhau.
2.3. Học thuyết nhân trị
Theo thuyết này, việc quản lý xã hội lệ thuộc
chủ yếu vào các nhà đứng đầu nhà nước và
một số phần tử ưu việt đặc biệt, đó là giới có
chức quyền và thế lực khác của xã hội;
2.3.1. Quan niệm của Khổng Tử (551 – 479 TCN)
Khổng Tử tên là Khâu, tự là Trọng Ni sống
vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc;
Là đại diện quan niệm quản lý cổ điển của
phương đông-thuyết nhân trị;

58
2.3.1. Quan niệm của Khổng Tử
 Quan niệm về người lãnh đạo
Khổng Tử coi trọng thuyết nhân trị;
Tư tưởng nhân trị chủ trương dùng đạo đức để
làm nền tảng cho xã hội, hơn là hình pháp;
Khổng Tử cho rằng giai tầng lãnh đạo trong xã
hội phải là bậc chính nhân quân tử hội tụ đủ trí,
nhân, dũng.
Quân tử phải đạt được ba đức: "nhân - trí –
dũng » ;
Quan điểm này của ông cho tới giờ vẫn không lạc
hậu.

59
2.3.1. Quan niệm của Khổng Tử
 Quan niệm về đào tạo giáo dục cán bộ quản lý
Quan điểm của ông trong vấn đề đào tạo cán bộ
quản lý phải thông qua các giai đoạn như : tu thân,
tề gia, trị quốc, bình thiên hạ.
Nhà lãnh đạo được chọn lựa và đề bạt dựa trên
năng lực và phẩm cách đạo đức chứ không phải
theo giai cấp hay huyết thống.
Kết luận:
Những quan điểm về quản lý của Khổng Tử có nội
dung rất phong phú và luôn thâm nhập, tác động,
chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xã hội;
Hạn chế của đạo Khổng là còn tồn tại một số tư
tưởng nghiêm khắc, bảo thủ trái với những xung
đột tự nhiên của con người. 60
2.3.2. Quan niệm của Mạnh Tử (372–289
TCN)

Mạnh Tử có một số tài liệu khác ghi là 385–


303/302 TCN, là nhà triết học Trung Quốc và là
người tiếp nối Khổng Tử;
Là đại diên quan niệm quản lý cổ điển của
phương đông-nhân trị;
Ông được xem là ông tổ thứ hai của nho giáo và
được hậu thế tôn làm "Á thánh Mạnh Tử" (chỉ
đứng sau Khổng Tử).

61
2.3.2. Quan niệm của Mạnh Tử
 Quan niệm về người lãnh đạo
Trong quan điểm về người lãnh đạo, lấy nhân đức làm
nguyên tắc chỉ đạo chính trị;
 Quan niệm về đào tạo giáo dục người lãnh đạo
Theo Mạnh Tử, quá trình đào tạo những nhà lãnh đạo
có tài cao, đức rộng là quá trình thử thách, tôi luyện
gian khổ.
 Quan niệm về mối quan hệ giữa người lãnh đạo và quần
chúng nhân dân
Mạnh Tử quan tâm đến phương pháp giáo dân của
nhà lãnh đạo
Kết luận:
Dù có những hạn chế khách quan và chủ quan, song
đường lối đức trị của Nho giáo từ Khổng Tử tới Mạnh
Tử lấy nhân nghĩa làm gốc, coi trọng vai trò của dân
đã thể hiện những quan điểm nhân bản sâu sắc.

62
2.4. Học thuyết dân trị
Việc quản lý xã hội phải do chính người dân quyết
định, họ là các tế bào xã hội; từng tế bào mạnh và
chúng lại được tổ chức đồng thuận với nhau thì
làm cho xã hội phát triển mạnh mẽ nhất.
Học thuyết dân trị cũng có nhiều nhánh khác
nhau:
- Nhánh thứ nhất đòi hỏi phải để cho mọi công dân
được tự do và thực hiện dân chủ tuyệt đối; đại
diện cho nhánh này thời cổ xưa là Lão Tử (604 -
517 TCN);
- Nhánh thứ hai cũng đề cao vai trò của công dân
nhưng vẫn có sự quản lý điều hành của Nhà nước.

63
2.5. Học thuyết thiên trị
Đại diện cho học thuyết này, thời cổ xưa có thể
kể đến Trang Tử (365 – 290 TCN) và ngày nay là
chủ nghĩa hiện sinh, là thói sống buông thả mang
tính bản năng của con người;
Theo thuyết này, sự vận hành biến đổi xã hội là do
các thế lực siêu nhiên quyết định (trời, phật, chúa,
đức thánh, quy luật tự nhiên v.v) không cần có sự
can thiệt của con người.
Học thuyết thiên trị có hai nhánh lớn.
- Nhánh thứ nhất, cho xã hội tồn tại, suy vong,
hoặc phát triển là do các lực lượng siêu nhiên
vốn có của loài người quyết định;
-Nhánh thứ hai, do xã hội biến đổi do các thế lực
thần thánh quyết định.
64
2.6. Học thuyết vượng trị

Thuyết này cho rằng cốt lõi của sự phát triển xã


hội là do các hoạt động kinh tế đưa lại, xã hội giàu
có là tiêu thức quyết định kết quả hoạt động quản
lý xã hội.
Có người cho giàu có về kinh tế chủ yếu là tạo ra
sự phồn vinh của xã hội;
Nhiều học giả lại cho sự giàu có về kinh tế chính
là việc phải xem trọng các ngành kinh tế tạo ra
được công cụ hiện đại trang bị cho mọi ngành
kinh tế xã hội khác

65
2.7. Học thuyết kỹ trị

Học thuyết quản lý theo khoa học của Frederick


Winslow Taylor
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1916) xuất thân
là một công nhân cơ khí ở Mỹ, ông đã giữ các
chức vụ đốc công, kỹ sư trưởng, tổng công
trình sư;
Ông đã hình thành thuyết Quản lý theo khoa
học, mở ra “kỷ nguyên vàng” trong quản lý ở
Mỹ;

66
-Nội dung, phương pháp quản lý của Taylor dựa trên
các nguyên tắc sau:
+ Xác định một cách khoa học khối lượng công việc
hàng ngày của công nhân viên với các thao tác và
thời gian cần thiết để bố trí quy trình công nghệ phù
hợp và xây dựng định mức cho từng phần công
việc.
+ Lựa chọn công nhân viên thành thạo từng việc,
thay cho công nhân viên “vạn năng” Mỗi công nhân
được gắn chặt với một vị trí làm việc theo nguyên
tắc chuyên môn hoá cao độ.
+ Thực hiện chế độ trả lương theo số lượng sản
phẩm và chế độ thưởng vượt định mức nhằm
khuyến khích nỗ lực của công nhân.
+ Phân chia công việc quản lý, phân biệt từng cấp
quản lý.
67
- Quan điểm của Taylor trong một số vấn đề:
+ Quan điểm về mối quan hệ của giới chủ và công
nhân:
+ Quan điểm về tiêu chuẩn hóa công việc:
+ Quan điểm về chuyên môn hóa lao động:
+ Quan điểm về yếu tố kinh tế trong lý thuyết
quản lý theo khoa học:
Kết luận :
Mặc dù còn có những hạn chế nhất định, nhưng
lý thuyết quản lý theo khoa học đã đặt nền móng
rất cơ bản cho lý thuyết quản lý nói chung,;
Các thuyết quản lý và trường phái quản lý khác
vừa kế thừa thành tựu đó, vừa nâng cao những
nhân tố mới để đưa khoa học quản lý từng bước
phát triển hoàn thiện hơn.

68
2.8. Học thuyết bức trị
Đại diện cho thuyết này là Dương Chu (395 -
335 TCN) một nhà học giả cũng thuộc phái
đạo gia;
Theo thuyết này, nhân tố quyết định đến kết
quả pháp luật xã hội là bạo lực, là uy vũ để
khuất phục người khác;
Thế giới ngày nay vẫn đang phải chứng kiến
học thuyết cưỡng trị mà nhiều nước thiếu
văn minh đã và đang thực thi

69
2.9. Học thuyết liên trị
Đây là học thuyết pháp luật xã hội, cho rằng phải
dựa vào sự liên kết giữa các sức mạnh của các
cộng đồng trong xã hội ở trong nước và sự liên
kết giữa các lực lượng của quốc gia nước ngoài.
Học thuyết liên trị đã được các nước sử dụng từ
thủa xa xưa cho đến nay.
Tô Tần đã từng đưa ra kế sách hợp tung 6 nước:
Triệu, Tề, Sở, Hàn, Ngụy, Yên để chống lại nước
Tần;
Ngày nay các khối liên kết kinh tế, quân sự, chính
trị (NATO, SNG, ASEAN v.v.) đã không ngừng phát
huy tác dụng của mình.

70
2.10. Học thuyết tâm lý - xã hội
2.10.1. Học thuyết quản lý của Mary Parker Follett
Mary Parker Follett (1868 - 1933) sinh ra ở bang
Massachusetts, Mỹ, tốt nghiệp trường Cao đẳng
Radcliffe, Mỹ năm 1898;
Bà làm việc với tư cách một nhân viên xã hội, một
nhà tư vấn quản lý trong nhiều năm;
Là một trong những người tiên phong trong lĩnh
vực nghiên cứu lý thuyết tổ chức và hành vi tổ
chức;
Nội dung lý thuyết quản lý của Mary Parker Follett
tập trung vào nội hàm vấn đề quản lý và giải quyết
mâu thuẫn trong mỗi tổ chức xã hội.

71
2.10.1. Học thuyết quản lý của Mary
Parker Follett
 Quan niệm về quản lý
Mary Parker Follett cho rằng “quản trị là nghệ
thuật đạt được mục đích thông qua người khác”
Bà quan tâm đến một số chủ đề trong quản lý như
sau:
+ Ra mệnh lệnh
+ Quyền lực và thẩm quyền
+ Trách nhiệm tích luỹ
+ Lãnh đạo và điều khiển

72
2.10.1. Học thuyết quản lý của Mary
Parker Follett
 Quan niệm về giải quyết mâu thuẫn trong mỗi tổ
chức xã hội
Trong quản lý, có ba phương pháp cơ bản để giải
quyết vấn đề mâu thuẫn :
+ Áp chế mâu thuẫn
+ Thỏa hiệp mâu thuẫn
+ Thống nhất mâu thuẫn
Kết luận:
Thuyết quản lý của Mary Parker Follett quan tâm
đến yếu tố tâm lý trong việc ra quyết định và điều
hành các hoạt động;
Không lạm dụng quyền lực.
Song thuyết quản lý của Mary Parker Follett mới
chỉ đề cập một số nội dung cụ thể, chưa đủ khái
quát để trở thành một thuyết hoàn chỉnh.
73
2.10.2. Lý thuyết về quản lý của Elton
Mayo ( 1880- 1949)
George Elton John Mayo là một nhà tâm lý học, xã hội
học người Úc, chủ trương phát triển lý thuyết quản lý
trên cơ sở nền tảng lý thuyết tổ chức;
Elton Mayo rất nổi tiếng với những thử nghiệm tại
Hawthorne Works;
Những thử nghiệm Hawthorne được tiến hành nhằm
chỉ ra tầm quan trọng của ảnh hưởng nhóm tới hành vi
của cá nhân trong công việc.

74
2.10.2. Lý thuyết về quản lý của Elton
Mayo

Kết luận:
Đóng góp của Elton Mayo chính là kết quả
nghiên cứu về điều kiện làm việc, quan hệ sản
xuất, bầu không khí làm việc mang tính người,
tính xã hội cao.
Là một phát hiện lớn của Mayo về lý thuyết quản
lý.

75
2.11. Học thuyết quản lý hành chính
2.11.1. Học thuyết quản lý hành chính của Max Weber
(1864-1920)
Maximilian Carl Emil Weber (1864 –1920) là nhà
kinh tế chính trị học và xã hội học người Đức,
Ông được nhìn nhận là một trong bốn người sáng
lập ngành xã hội học và quản trị công đương đại.
Một trong những đóng góp giá trị của Max Weber
trong xã hội học quản lý chính là lý thuyết về sự
tổ chức trong xã hội hiện đại với khái niệm cơ
bản của nó là bộ máy nhiệm sở (Bureaucracy) –
hay còn gọi là bộ máy quan liêu.

76
- Các đặc trưng cơ bản của bộ máy quan liêu:
+ Bộ máy quan liêu gồm các lĩnh vực được xác định
và chính thức hóa.
+ Hoạt động của bộ máy quan liêu phải có tính liên
tục, có quy tắc cụ thể, ổn định tương đối, toàn diện
tương đối.
+ Trong bộ máy quan liêu có hệ thống quyền lực trên
dưới rõ ràng, cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
+ Hoạt động của bộ máy quan liêu được tiến hành
trên cơ sở văn bản thành văn.
+ Hoạt động của các bộ phận chuyên môn trong bộ
máy quan liêu đòi hỏi có sự đào tạo chuyên gia cẩn
thận.
+ Việc công, việc tư và thu nhập của cá nhân trong
bộ máy quan liêu phải minh bạch, rõ ràng.
+ Các vị trí trong bộ máy quan liêu không thể bị
người đương nhiệm chiếm đoạt (không thể thừa kế,
bán…)
77
- Nguyên tắc đối với nhà quản lý trong bộ máy quan
liêu:
+ Tương ứng với vị trí và quyền hạn trong bộ máy
quan liêu, nhà quản lý phải phát huy đầy đủ công
suất làm việc của mình.
+ Nghĩa vụ của nhà quản lý trong bộ máy quan liêu
bị giới hạn dưới dạng các tiêu chuẩn phi nhân
cách (khách quan, không phụ thuộc vào cá nhân
nào).
+ Nhà quản lý không được lạm quyền trong khi
thực hiện các chức năng được phân cho mình.

78
+ Các công cụ quyền lực mà nhà quản lý sử dụng
để gây ảnh hưởng bị giới hạn một cách nghiêm
ngặt và các điều kiện sử dụng chúng được xác
định một cách chặt chẽ.
+ Quyền và các nghĩa vụ của mỗi quan chức là
phần của một hệ thống thứ bậc dọc, với các
quyền giám sát và kháng nghị.
+ Các quan chức không sở hữu các nguồn lực
cần thiết để thực hiện các chức năng được giao
nhưng phải có trách nhiệm giải trình về việc sử
dụng các nguồn lực này.

79
2.11.2. Học thuyết quản lý hành chính của Henry
Fayor (1841 - 1925)
Henri Fayol là người Pháp nhưng sinh tại khu ngoại ô
của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ nơi cha ông - một kỹ sư giám
sát công trình xây dựng.
Quan điểm về quản lý: thuyết Fayol đã giải đáp khá rõ
ràng là nội hàm của khái niệm quản lý. Công việc quản
lý bao gồm năm chức năng:
+ Xây dựng kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Điều khiển;
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra.
Kết luận:
Ưu điểm nổi bật là tạo được kỷ cương trong tổ chức.
Song thuyết Fayol chưa chú trọng đầy đủ các mặt tâm lý
và môi trường lao động, đồng thời chưa đề cập đến mối
quan hệ với bên ngoài doanh nghiệp 80
Câu hỏi ôn tập chương 2

81
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI
3.1. Nội dung quản lý nhà nước về xã hội

3.2. Phương thức quản lý nhà nước về xã hội

82
3.1. Nội dung quản lý nhà nước về xã hội

3.1.1. Xây dựng chiến lược, chương trình quản lý nhà


nước về xã hội
3.1.2. Xây dựng thể chế quản lý nhà nước về xã hội
3.1.3. Xây dựng và tổ chức thực thi chính sách xã hội
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xã hội
3.1.5. Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về xã hội
3.1.6. Hỗ trợ và thu hút nguồn lực quản lý nhà nước về
xã hội
3.1.7. Tổng kết, đánh giá kết quả quản lý nhà nước về xã
hội
3.1.8. Kiểm tra, kiểm soát quản lý nhà nước về xã hội

83
3.1.1. Xây dựng chiến lược, chương trình quản lý
nhà nước về xã hội
 Xây dựng chiến lược
 Chiến lược phát triển là một hình thức của chính sách xác
định các mục tiêu cơ bản, lâu dài của sự phát triển xã hội và
các điều kiện để thực hiện các mục tiêu đó.
Chiến lược phát triển xã hội quyết định những phương hướng
lâu dài, dự kiến cho nhiều năm của nền kinh tế quốc dân và
dự kiến giải quyết những vấn đề xã hội trên qui mô lớn
 Những quan điểm phát triển của chiến lược
- Quan điểm phát triển xã hội theo định hướng xã hội chủ
nghĩa
- Quan điểm về chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế
- Quan điểm về kinh tế thị trường
- Quan điểm về xây dựng một xã hội công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
- Quan điểm về xây dựng và phát triển xã hội bền vững 84
 Kết cấu chiến lược
- Phân tích thực trạng xã hội, các vấn đề xã hội

- Đánh giá những giải pháp chiến lược hiện hành

- Lựa chọn mục tiêu là lộ trình thực hiện mục tiêu chiến
lược

- Xây dựng các chương trình, dự án và chính sách

- Tổ chức thực hiện chiến lược

- Xử lý thông tin, đánh giá kết quả thực hiện

85
• Xây dựng chương trình dự án quản lý nhà nước về xã
hội

- Chương trình là những dự kiến hoạt động theo một


trình tự nhất định và trong một thời gian nhất định
- Dự án là một hoạt động nhằm triển khai các hoạt
động đã được đề ra trong chương trình

86
• Nội dung xây dựng chương trình, dự án

- Chương trình:
+ Bối cảnh ra đời của chương trình;
+ Sự cần thiết của chương trình;
+ Xác định các mục tiêu chương trình;
+ Xác định các hoạt động của chương trình;
+ Xác định dự án của chương trình;
+ Xác định nguồn lực cho chương trình;
+ Xác định lộ trình thực thi chương trình;
+ Phân cấp quản lý và tổ chức thự thi chương trình

87
- Dự án:

+ Những phân tích cần tiến hành khi xây dựng dự án;

+ Xây dựng tóm lược văn kiện dự án: Bối cảnh dự án,
sự cần thiết của dự án, mô tả các mục tiêu của dự
án (dài hạn, trước mắt), đầu vào cần thiết của dự
án, các yếu tố tác động đến kết quả, những rủi
ro,các nghĩa vụ quan trọng, trách nhiệm,mối quan
hệ của dự án với các dự án khác,nguồn lực tài
chính và các nguồn lực khác cần thiết của dựa
án,qui định báo cáo, đánh giá, tính pháp lý của dự
án, các phụ lục cần thiết,…

88
3.1.2. Xây dựng thể chế quản lý nhà nước về xã hội
 Rà soát để xây dựng mới hay nâng cấp, bổ sung, sửa đổi
các văn bản do Quốc hội, Thường vụ Quốc hội ban hành
để đảm bảo, phù hợp với tiến trình phát triển của đất
nước và xu hướng của thời đại
 Rà soát, hoạch định hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản
qui phạm do cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị,
chính trị xã hội ban hành nhằm đưa các văn bản pháp
quy được khả thi trong đời sống xã hội
 Xây dựng và thực hiện các chương trình đổi mới cơ chế,
khuôn khổ pháp lí và các thể chế cần thiết để quản lí xã
hội của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
 Đổi mới quy trình, đảm bảo tổ chức thực thi pháp luật
nghiêm minh của các cơ quan nhà nước, của cán bộ
công chức thực thi công vụ
 Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính.

89
3.1.3. Xây dựng và tổ chức thực thi chính sách

Chính sách là các quyết định của Nhà nước về một


hay một số vấn đề nào đó. Đó là một chuỗi các hoạt
động cần giải quyết bởi các nhà quản lý về các vấn đề
xã hội để điều hành và quản lý xã hội phát triển.

90
• Quan điểm

- Một là, quan điểm nhân văn

- Hai là, quan điểm lí luận gắn với thực tiễn

- Ba là, quan điểm lịch sử

- Bốn là, quan điểm phát triển toàn diện, bền vững

- Năm là, quan điểm hệ thống, đồng bộ

- Sáu là, quan điểm xã hội hóa, thể chế hoá

91
• Nguyên tắc

− Thống nhất giữa thúc đẩy tăng trưởng và giải quyết tôt
các vấn đề xã hội
− Phải trên cơ sở chiến lược phát triển đất nước
− Phát huy cao độ sức mạnh của nhà nước, cộng đồng
và đối tượng của chính sách
− Chính sách phải hướng vào việc giải quyết những vấn
đề cơ bản, tạo ra nền tảng vững chắc cho sự ổn định
phát triển xã hội
− Giải quyết các vấn đề xã hội phải luôn gắn với thời đại,
quốc tế, hướng vào mục tiêu chung của nhân loại về
phát triển xã hội
− Phải thể hiện vai trò của chính sách thực hiện chức
năng quản lí nhà nước

92
• Quy trình xây dựng và thực thi chính sách

Quy trình xây dựng chính sách


- Bước 1: Lựa chọn và xác định phương pháp tiếp cận

- Bước 2: Tiến hành nghiên cứu khoa học hình thành luận
cứ

- Bước 3: Nghiên cứu mô hình và tổng kết kinh nghiệm thực


tiễn

- Bước 4: Xây dựng các đề án chính sách trình nhà nước

- Bước 5: Phê duyệt đề án chính sách và ban hành

93
Quy trình thực thi chính sách
- Bước 1: Chuẩn bị triển khai
+ Lập cơ quan chỉ đạo
+ Ra văn bản hướng dẫn
+ Lập kế hoạch triển khai
+ Tổ chức tập huấn
- Bước 2: Tổ chức triển khai thông qua các kênh truyền tải
+ Xây dựng thẩm đinhvà phê duyệt các dự án
+ Vận hành quỹ xã hội
+ Phối hợp các ngành địa phương, các tổ chức quần
chúng, NGOs
+ Phát triển hệ thống sự nghiệp hoặc dịch vụ xã hội
- Bước 3: Kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện chính sách
Tải bản FULL (file doc 197 trang): bit.ly/39jfyK6
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

94
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xã hội
Tổ chức hành chính là một tổ chức hay một bộ phận
của tổ chức để thực hiện có hiệu quả các chức năng,
nhiệm vụ quản lý đạt tới những mục tiêu nhất định.
 Cơ cấu tổ chức bộ máy
− Trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hành chính nhà
nước không có tổ chức chuyên biệt độc lập chỉ
chuyên thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xã
hội. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xã hội
là nhiệm vụ của cả hệ thống tổ chức bộ máy hành
chính
− Chức năng QLNN về XH của các Bộ, Ngành và các
cấp hành chính địa phương có sự khác nhau.
Tải bản FULL (file doc 197 trang): bit.ly/39jfyK6
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

95
3.1.5. Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về
xã hội

 Khái niệm
Là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ
một nhiệm vụ thường xuyên, làm việc trong bộ
máy nhà nước, được phân loại theo trình độ được
đào tạo, ngành nghề chuyên môn, được xếp vào
một ngạch hành chính, sự nghiệp trong biên chế
và hưởng lương từ ngân sách

4030837

96

You might also like