- 4 DANH MC CÁC HÌNH V, Đ TH. - 11 1.2.1 H thng vô tuyn toàn cu. - 13 Chơng 2 CÔNG NGH 4G VÀ H THNG MIMO. - 14 2.1 Công ngh di đng th h thứ 4 (4G. - 14 2.1.2 Đặc điểm chính của công ngh LTE-Advanced. - 21 2.2 Khái nim và mô hình h thng MIMO. - 22 2.2.3 Ưu điểm của h thng MIMO. - 24 2.2.4 H thng đa ănten và nh hng tơng hỗ. - 31 Chơng 3 THIT K ANTEN VI DI MIMO CHO CÔNG NGH 4G. - 37 3.2 Thit k anten vi di MIMO ứng dng cho công ngh 4G. - 42 3.2.1 Các thông s về anten cho hê thng MIMO. - 78 4 DANH MỤC CÁC CH VIẾT TT MIMO Multi Input Multi Output LTE Long Term Evolution IMT International Mobile Telecommunications WCDMA Wideband Code division multiple access WLAN Wireless Local Area Network 3GPP 3rd Generation Partnership Project OFDMA Orthogonal frequency-division multiplexing SC-FDMA Single-carrier Frequency Division Multiple Access WiMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access TDD Time-Division Duplex FDD Frequency-division duplexing HSPA High Speed Packet Access UE User Equipment SNR Signal-to-noise ratio ISI Inter-Symbol Interference CCI Co-channel interference AOA Angles of Arival FEM Finite Element Method HFSS High Frequency Structure Simulation EMI/EMC Electromagnetic interference /Electromagnetic compatibility EBG Electromagnetic band gap 5 DANH MỤC CÁC HÌNH V, Đ THỊ Hình 1.1: Sự phát triển của các h thng t bào. - 11 Hình 1.2: H thng vô tuyn toàn cu. - 12 Hình 1.3: Cu hình h thng t bào 4G. - 13 Hình 2.1: Ví d về khi kt tp sóng mang. - 16 Hình 2.2: Khi anten MIMO 2×2. - 18 Hình 2.3: Truyền dn đa điểm phi hp. - 19 Hình 2.4: Chuyển tip trong LTE-Advanced. - 21 Hình 2.5: H thng MIMO. - 22 Hình 2.6: Mô hình (a) MMA và (b) MEA. - 25 Hình 2.7: Các nguyên nhân gây tơng hỗ. - 26 Hình 2.8: Các quá trình gây nhiu gia liên chn t. - 27 Hình 2.9: Hàm tơng quan gia các anten thành phn nh là hàm của khong cách theo bc sóng. - 28 Hình 3.1: Hình v phân cách hai môi trng. - 34 Hình 3.2: Cách chia phn t hu hn trong HFSS: (a) thành các tam giác trên bề mặt, (b) thành các tứ din trong không gian ba chiều. - 38 Hình 3.3: Mô hình mô phng. - 41 Hình 3.4: Anten MIMO thông dng và anten MIMO có đa đu vào. - 44 Hình 3.5: So sánh về h s tăng ích gia hai ăng ten có cùng kích thc nhng khác nhau về cách tip đin. - 45 Hình 3.6: Mô hình anten vi di. - 45 Hình 3.7: Cu trúc đng tip đin vi di. - 47 Hình 3.8: Mô hình anten MIMO mt phn t bức x. - 48 Hình 3.9: Mt đ dòng đin của anten khi đc tip bi (a) đng tip đin bên trái và (b) đng tip đin bên phi. - 48 Hình 3.10: B lai 900. - 49 6 Hình 3.11: Mô hình mô phng b lai 900. - 50 Hình 3.12: Ma trn tán x S tính theo dB. - 50 Hình 3.13: S12, S13 tính theo đ. - 51 Hình 3.14: B Crossorver đc ghép bi hai b lai 900. - 51 Hình 3.15: B Crossover bin đổi. - 52 Hình 3.16: Công c tính toán tr kháng vào của đng truyền vi di. - 53 Hình 3.17: Cu hình b Crossover. - 53 Hình 3.18: Tham s tán x S của b Crossover. - 54 Hình 3.19: Mt đ dòng bề mặt ti a) 2.05GHz và b) 1.92GHz. - 55 Hình 3.20: B Crossover vi cu trúc Ground Defected. - 56 Hình 3.21: Mô hình đng truyền vi Defected Ground và sơ đ tơng đơng. - 57 Hình 3.22: Phân b mt đ dòng đin của mô hình b Crossover vi cu trúc Defected Ground khi đc tip đin ti (a) Port 1, và (b) Port 2. - 57 Hình 3.23: Tham s tán x S của b Crossover vi cu trúc Ground Defected. - 58 Hình 3.24: Ti u vi các kích thc khác nhau của cu trúc Defected Ground. - 59 Hình 3.25: Mt đ dòng đin bề mặt ti 1.92GHz ti a) Mô hình không có cu trúc Defected Ground và b) Mô hình có cu trúc Defected Ground. - 60 Hình 3.26: Mô hình anten đc đề xut. - 62 Hình 3.27: Ma trn tán x S. - 63 Hình 3.28: Đ th phơng hng bức x trong các mặt phẳng ti (a) 1.92 GHz, (b) 2.05 GHz và (c) 2.17 GHz. - 64 Hình 3.29: Đ th phơng hng bức x trong không gian 3 chiều khi tip port bên phi ti các tn s a) 1.92GHz và b)2.05GHz. - 65 Hình 3.30: H s tăng ích đnh. - 65 Hình 3.31: Mô hình b góc 450 của đng vi di. - 66 Hình 3.32: H s tổn hao ngc của anten khi thay đổi L1. - 67 Hình 3.33: H s S12&S21 của anten khi thay đổi L1. - 67 Hình 3.34: Mt đ dòng đin của anten khi đc tip đin ti 2.05GHz bi (a) đng tip đin bên trái và (b) đng tip đin bên phi. - 68 7 Hình 3.35: Đ th phơng hng bức x trong mặt phẳng xoy ti (a) tn s 1.92 GHz vi đng tip đin bên phi, (b) tn s 1.92 GHz vi đng tip đin bên trái, (c) tn s 2.05 GHz vi đng tip đin bên phi, (d) tn s 2.05 GHz vi đng tip đin bên trái, (e) tn s 2.17 GHz vi đng tip đin bên phi và (f) tn s 2.17 GHz vi đng tip đin bên trái. - 69 Hình 3.36: Mô hình ch to anten. - 70 Hình 3.37: Kt qu đo đc của anten (a) Port 1, và (b) Port 4. - Hin nay, h thng anten s dng nhiều phn t bức x. - Kỹ thut này đem li nhiều u th về cht lng truyền tín hiu cũng nh tc đ truyền ti d liu và khc phc đc đáng kể nhng nhc điểm của h thng truyền thông vô tuyn. - Và trong khi công ngh di đng th h thứ 3 (3G) vn đang tìm kim th trng để đa vào ứng dng rng rãi thì các nhà nghiên cứu đã bt tay vào vic nghiên cứu công ngh di đng băng rng th h thứ t (4G). - Theo đó, h thng LTE Advanced s đc hỗ tr hot đng trong nhiều băng tn khác nhau của LTE ứng vi từng khu vực khác nhau trên th gii. - Hin ti, các nc thuc khu vực Nht Bn, Châu Âu, Châu Á di tn hot đng của h thng 1920-1980 MHz cho hng lên và 2110-2170 MHz cho hng xung là tiêu chuẩn để xây dựng mt h thng UMTS IMT. - Và trong tơng lai h thng LTE Advanced s k thừa di tn hot đng này cũng nh có thể bổ sung thêm băng tn cho mình. - Song song vi đó, là vic thit k anten MIMO cho h thng 4G s gặp nhiều khó khăn và thách thức. - Hơn na, trong h thng nhiều phn t bức x, nh hng tỡng hỗ gia chúng là đáng kể, hin tng này cn phi đc gim thiểu để nâng cao đ ổn đnh và hiu sut bức x của h thng. - Các h thng t bào hin nay (thng hiểu là các h thng 2G) tuy đã đc ti u hoá cho các dch v thoi thi gian thực nhng chúng có kh năng rt hn ch trong vic cung cp các dch v đa phơng tin băng rng bi vì chúng có tc đ truyền d liu chm và màn hiển th nh. - Các h thng IMT-2000, hay gọi là các h thng 3G, đang trong quá trình phát triển vi tc đ d liu nhanh hơn lên ti 384kbit/s (2Mbit/s về sau) và có màn hiển th tt hơn các h thng 2G. - Tuy nhiên, kh năng của các h thng 3G không thể đáp ứng đc nhu cu ngày càng tăng của các dch v đa phơng tin băng rng. - Điều này đặt ra là phi có mt h thng thông tin mi có kh năng đáp ứng đc các nhu cu của truyền thông đa phơng tin. - Các h thng t bào đã m ra mt thi kỳ tin b trong công ngh vô tuyn và nhng thay đổi trong nhu cu của ngi s dng nh trong hình 1.1. - Hình 1.1 ch ra sự tin hoá của các h thng t bào từ 1G đn 4G. - H thng t bào 4G s hỗ tr tc đ d liu cao hơn các h thng t bào 3G (W-CDMA, CDMA2000). - Tuy nhiên, các h thng mà hỗ tr các dch v d liu tc đ cực cao (ví d 1Gbit/s) thng không có kh năng cung cp mt vùng bao phủ toàn quc. - Nhng 11 nơi mà ngi s dng yêu cu các dch v d liu tc đ cực cao có thể là các khu vực điểm nóng (hot spot) nh, gia đình, ch, các nhà ga, sân bay, khách sn… Do vy không thể nào xây dựng đc mt siêu h thng vô tuyn để đáp ứng đc mọi nhu cu. - Mt vn đề quan trọng là làm sao xây dựng đc mt h thng cho phép ngi s dng các dch v đa phơng tin băng rng cho c nhng ngi s dng di đng và nhng ngi di c khp mọi nơi. - Hình 1.1: Sự phát triển của các hệ thống tế bào. - 1.2 Hng đi cho tơng lai 1.2.1 H thng vô tuyn toàn cu Mt gii pháp tt cho vn đề nêu trên đó là đa ra mt h thng vô tuyn toàn cu có thể kt ni mt cách hiu qu nhiều mng vô tuyn riêng (ví d các h thng t bào 2G/3G/4G, WLAN, các h thng qung bá. - Khái nim này cho phép mỗi h thng vô tuyn phát triển đc lp vi các h thng khác nh trong hình 1.2. - Các h thng t bào cung cp vùng bao phủ rng, trong khi h thng WLAN s ch bao phủ các khu vực điểm nóng nhng vi tc đ d liu cao hơn nhiều các h thng t bào. - Các h thng qung bá có thể có vùng bao phủ rng để cung cp cho ngi dùng di đng và di c vi các chơng trình video và ca nhc cht lng cao mt chiều. - Sự kt hp ngày càng gn của các h thng t bào, 12 WLAN, qung bá và các h thng vô tuyn khác s là ht sức quan trọng để cung cp các dch v toàn quc. - Hình 1.2: Hệ thống vô tuyến toàn cầu. - Ghép d liu mềm do nhiều di tc đ thông tin ln hơn các h thng vô tuyn 3G hin nay là yêu cu cho các liên kt đng xung (trm gc ti máy di đng). - Do gii hn của nhiều băng tn hin nay, các h thng yêu cu phi có hiu sut phổ rt cao. - Để đt đc điều này, các h thng anten đa đu vào, đa đu ra (MIMO) s đóng mt vai trò quan trọng. - 1.2.3 Mng truy nhp vô tuyn Lu lng gói s thng tr lu lng chuyển mch kênh trong tơng lai gn. - Hình 1.3 đa ra mt khái nim về cu hình mng t bào 4G. - Phn vô tuyn của mng s gn vi mt mng WLAN, nhng vi sự qun lý tính di đng vùng rng nh trong các h thng t bào 2G/3G. - Các h thng t bào yêu cu nhiều chức năng kiểm soát cuc gọi và cơ s d liu đc phân phi. - Lu lng thoi s đc truyền nh các gói IP nhng làm cách nào để đm bo các yêu cu QoS khác nhau và gim tr là vn đề kỹ thut chính mà các h thng 4G phi đi mặt. - Hình 1.3: Cấu hình hệ thống tế bào 4G. - 1.3 Kt qu mong đi Lun văn này hng ti phát triển, nghiên cứu, thit k mt h thng anten hoàn chnh ứng dng cho công ngh MIMO 4G. - Sau đó là giai đon áp dng mt s phơng pháp kỹ thut để điều chnh các thông s anten: h s tổn hao ngc, bức x đẳng hng …và cui cùng là ghép các anten để tr thành mt h thng hoàn chnh trong khi vn đm bo các thông s anten thay đổi trong điều kin cho phép. - Sau đây chúng ta s đi sâu tìm hiểu chi tit hơn về mặt lý thuyt của công ngh 4G và MIMO, từ đó to nên hng thit k cho h thng anten. - 14 Chơng 2 Công ngh 4G và h thng MIMO 2.1 Công ngh di động th h th 4 (4G) 2.1.1 Gii thiu Trong khi các công ngh di đng th h thứ 3 (3G) vn đang tìm kim các th trng để đa vào ứng dng rng rãi thì các nhà nghiên cứu đã bt tay vào vic nghiên cứu công ngh di đng băng rng th h thứ t (4G). - Hin ti cha có công ngh nào đáp ứng nhng yêu cu này. - Nó đòi hi nhng công ngh mi nh là LTE-Advanced và IEEE 802.16m
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt