« Home « Kết quả tìm kiếm

Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN MẠNH HIẾU PHÁT TRIỂN MỘT SỐ DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IMS LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH : ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG Hà Nội - Năm 2011 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu.
- Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây.
- Hà Nội, tháng 09 năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Hiếu 2 LỜI NÓI ĐẦU Có thể nói cho đến nay phần lớn doanh thu viễn thông có được là nhờ dung lượng thoại.
- Tuy nhiên khả năng tiếp tục tăng trưởng về doanh số của dịch vụ này đã bị hạn chế.
- Hiện nay, dịch vụ SMS là dịch vụ truyền số liệu được coi là thành công nhất mang lại phần lớn doanh thu còn lại.
- Một tiêu chí mới được đặt ra là làm thế nào để đưa ra các dịch vụ đa phương tiện mới có khả năng làm tăng giá trị của các phương tiện truyền thống hiện nay như thoại … một cách nhanh chóng và linh hoạt nhất.
- Nhiều kiến trúc mới đã ra đời trong quá trình phát triển hợp nhất các mạng với mục đích tạo ra một mạng IP duy nhất.
- Phân hệ IP Multimedia Subsystem(IMS) cũng ra đời trong xu thế phát triển đó.
- IMS sẽ đóng vai trò chủ chốt trong cơ sở hạ tầng mạng IP tương lai, tuy nhiên nó vẫn còn đang trong giai đoạn phát triển.
- Rất nhiều nơi đã bắt đầu sử dụng giải pháp phần mềm chuyển mạch SIP VoIP.
- SIP VoIP đã chứng tỏ được hiểu quả cũng như sự phát triển rộng khắp trong suốt thời gian qua.
- Do đó, với xu thế phát triển và yêu cầu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp kết nối mạng IMS với VoIP/SIP qua dịch vụ Call Center”.
- Nguyễn Hữu Thanh đã giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian làm luận văn vừa qua.
- Xin chân thành cám ơn Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2011 Học viên Nguyễn Mạnh Hiếu 3 TÓM TẮT LUẬN VĂN Phân hệ IMS ra đời với mục đích cung cấp các dịch vụ Internet mọi nơi và mọi lúc thông qua việc sử dụng các công nghệ của mạng tế bào.
- IMS hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích bao gồm việc giảm chi phí các cuộc gọi đường dài, nâng cao chất lượng các dịch vụ multimedia, cung cấp các dịch vụ tích hợp… Theo 3GPP, IMS không hướng đến chuẩn hóa các dịch vụ mà nó hỗ trợ việc truy nhập các ứng dụng multimedia của các đầu cuối không dây và có dây thông qua một lớp điều khiển phân cách mạng truy nhập và lớp dịch vụ.
- Do đó, các dịch vụ không cần có các chức năng điều khiển riêng mà sử dụng lớp điều khiển chung.
- Thông qua các giao diện mà IMS định nghĩa, các nhà cung cấp có thể dễ dàng tích hợp và phát triển các dịch vụ mới.
- Vì vậy, IMS chính là chìa khóa để tạo ra các dịch vụ đa dạng của hiện tại và tương lai.
- Dịch vụ Call là một dịch vụ cơ bản không thể thiếu đối với bất kì nhà cung cấp dịch vụ nào.
- Vì vậy việc triển khai dịch vụ Call được sự quan tâm đầu tiên của các nhà cung cấp mạng khi có một hệ thống mới.
- Trong luận văn này, tôi mong muốn đưa đến cho người đọc không chỉ những kiến thức tổng quan về hệ thống IMS mà còn thấy được sự linh hoạt của IMS trong việc kết hợp với các công nghệ đã và đang được phát triển hiện nay.
- LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 5 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI NÓI ĐẦU TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH SÁCH HÌNH VẼ DANH SÁCH BẢNG BIỂU DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU Tầm quan trọng của đề tài Nội dung nghiên cứu CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ IMS Các yêu cầu đối với IMS Phiên đa phương tiện IP Chất lượng dịch vụ QoS Internetworking Chuyển vùng (Roaming Điều khiển dịch vụ Phát triển dịch vụ Đa truy nhập Tổng quan về các giao thức sử dụng trong IMS Giao thức điều khiển phiên Giao thức AAA Các giao thức khác Kiến trúc tổng quát IMS Mạng truy nhập Mạng lõi Tầng dịch vụ LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 6 2.4 Định danh trong IMS Định danh người dùng công cộng Định danh người dùng riêng Mối quan hệ giữa định danh công cộng và định danh riêng Định danh dịch vụ công cộng SIM, USIM và ISIM trong 3GPP SIM USIM ISIM Tiêu chuẩn lọc Triển khai kiến trúc IMS CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHIỂN PHIÊN TRONG IMS Chức năng của SIP Mô tả phiên và SDP Mô hình Offer/Answer SIP và SIPS URIs Định vị người dùng Cơ bản về SIP SIP là gì SIP liên hệ với HTTP như thế nào Bản tin SIP Phiên giao dịch (Transaction Hội thoại (dialog Trường điều khiển Record-Route, Route và Contact CHƯƠNG 4: MÁY CHỦ CHỨC NĂNG .
- Máy chủ ứng dụng trong IMS .
- Chức năng của AS trong mô hình IMS (Máy chủ ứng dụng .
- Các chế độ hoạt động của máy chủ ứng dụng .
- As hoạt động như Sip UA LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 7 4.1.1.2.
- As đóng vai trò là Sip Proxy máy chủ ứng dụng .
- As đóng vai trò là một Sip Redirect máy chủ ứng dụng .
- Qúa trình cung cấp dịch vụ - tương tác giữa S-CSCF với máy chủ ứng dụng AS .
- Lựa chọn máy chủ ứng dụng .
- Hành vi của máy chủ ứng dụng .
- Máy chủ ứng dụng tương tác với HSS để tải thông tin liên quan tới người dùng thông qua giao diện Sh .
- Máy chủ ứng dụng gửi yêu cầu về phía S-CSCF .
- Lịch sử phát triển của SER .
- Kiến trúc OpenSER CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP KẾT NỐI VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CALL CENTER TRÊN NỀN IMS 5.1.
- Giải pháp kết nối .
- Mô hình giải pháp mới LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 8 5.1.2.
- Xây dựng dịch vụ Call Center chạy trên nền IMS .
- Kịch bản dịch vụ và mô hình kết nối .
- Các thủ tục xử lý trong dịch vụ Call Center trên nền IMS .
- Quá trình đăng ký .
- Quá trình thực hiện cuộc gọi .
- Xây dựng một số module mới trên IMS Client KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI TÀI LIỆU THAM KHẢO LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 9 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 0-1: Tổng quan kiến trúc IMS.
- 34 Hình 0-5: Quan hệ giữa định danh người dùng riêng và định danh người dùng công cộng theo 3GPP R5.
- 38 Hình 0-6: Quan hệ giữa định danh người dùng riêng và định danh người dùng công cộng theo 3GPP R6.
- 44 Hình 0-9: Sơ đồ các khối chức năng trong kiến trúc IMS.
- 51 Hình 0-13: Alice đăng ký vị trí người dùng với tên miền domain.com registrar.
- 61 Hình 0-18: Cách sử dụng Record-Route, Route và Contact.
- 62 Hình 4-1: Hướng tiếp cận dịch vụ trong kiến trúc IMS.
- 65 Hình 4-3: Kiến trúc logic của SIP B2BUA.
- 65 Hình 4-4: AS ứng dụng đóng vai trò SIP B2BUA.
- 66 Hình 4-5: AS ứng dụng đóng vai trò SIP PROXY AS.
- 67 Hình 4-6: AS ứng dụng đóng vai trò SIP Redirect AS.
- 80 Hình 4-9: Ví dụ về hệ thống Asterisk.
- 82 Hình 5-1: Mô hình tổng đài Call Center trên thực tế Hình 5-2: Mô hình hệ thống Call Center trên nền IMS Hình 5-3: Quá trình đăng nhập hệ thống Hình 5-4: Quá trình đăng nhập hệ thống (tiếp Hình 5-5: Quá trình thực hiện cuộc gọi Hình 5-6: Giao diện ghi nhận phản hồi khách hàng Hình 5-7: Giao diện tra cứu và tìm kiếm thông tin phản hồi khách hàng LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 10 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 4-1: Các định dạng file Asterisk hỗ trợ.
- 85 Hình 4-2: Hệ thống quản lý file của Asterisk.
- 87 LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 11 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết Tên đầy đủ 01 3GPP Third Generation Partnership Project 02 3GPP2 Third Generation Partnership Project 2 03 ACK Acknowledgment 04 ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line 05 AS Application Server 06 ATM Asynchoronous Transfer Mode 07 B2BUA Back-to-back User Agent 08 BGCF Breakout Gateway Control Function 09 BICC Bearer Independent Call Control 10 COPS Common Open Policy Service 11 CSCF Call Session Control Function 12 DHCP Dynamic Host Configuration Protocol 13 DNS Domain Name System 14 ENUM Telephone Number Mapping 15 GGSN Gateway GPRS Support Node 16 GPRS General Packet Radio Service 17 GSM Global System for Mobile Communications 18 HLR Home Location Register 19 HSS Home Subscriber Server 20 HTTP Hypertext Transfer Protocol 21 I-CSCF Interrogating-CSCF 22 IETF Internet Engineering Task Force 23 IFC Initial Filter Criteria 24 IM-SSF IP Multimedia Service Switching Function 25 IMS IP Multimedia Subsystem LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 12 26 IMSI International Mobile Subscriber Identifier 27 IP Internet Protocol 28 IP-CAN IP Connectivity Access Network 29 ISC IMS Service Control 30 ISIM IP multimedia Services Identity Module 31 ISUP ISDN User Part 32 ITU-T International Telecommunication Union-Telecommunications 33 MAP Mobile Application Part 34 MEGACO Media Gateway Control 35 MGCF Media Gateway Control Function 36 MGW Media Gateway 37 MIME Multipurpose Internet Mail Extensions 38 MRF Media Resource Function 39 MRFC Media Resource Function Controllers 40 MRFP Media Resource Function Processors 41 MSISDN Mobile Subscriber ISDN Number 42 NAI Network Access Identifier 43 OSA-SCS Open Service Access–Service Capability Server 44 P-CSCF Proxy-CSCF 45 PA Presence Agent 46 PDF Policy Decision Function 47 PEP Policy Enforcement Point 48 PIDF Presence Information Data Format 49 PS Presence Agent 50 PSI Public Service Identity 51 PSTN Public Switched Telephone Network 52 PUA Presence User Agent 53 QoS Quality of Service LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 13 54 RTP Real-Time Transport Protocol 55 RTCP RTP Control Protocol 56 RTSP Real-Time Streaming Protocol 57 S-CSCF Serving-CSCF 58 SCTP Stream Control Transmission Protocol 59 SDP Session Description Protocol 60 SFC Subsequent Filter Criteria 61 SGSN Serving GPRS Support Node 62 SGW Signalling Gateway 63 SIM Subscriber Indetity Module 64 SIP Session Initiation Protocol 65 SLF Subscriber Location Function 66 SPT Service Point Trigger 67 SS7 Sinaling System No.
- 7 68 TCP Transmission Control Protocol 69 THIG Topology Hiding Inter-network Gateway 70 UA User Agent 71 UAC User Agent Client 72 UAS User Agent Server 73 UDA User Data Answer 74 UDP User Datagram Protocol 75 UDR User Data Request 76 UE User Equipment 77 UICC Universal Integrated Circuit Card 78 UMTS Universal Mobile Telecommunication System 79 URI Uniform Resource Identifier 80 URL Uniform Resource Locator 81 USIM Universal Subscriber Identity Module LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 14 82 VoIP Voice over IP 83 VoD Video on Demand 84 WAP Wireless Application Protocol 85 WLAN Wireless Local Access Network 86 WLSS WebLogic SIP Server 87 XML Extensible Markup Language LuậnvăntốtnghiệpThạcsỹ 15 CHƯƠNG 1.
- IMS là nhân tố chính trong kiến trúc mạng 3G làm cho nó có khả năng cung cấp truy cập tới tất cả các dịch vụ mà Internet có thể cung cấp cho mạng tế bào.
- Cùng với sự phát triển của mạng thế hệ thứ ba trong những năm gần đây Internet đã phát triển với một tốc độ chóng mặt.
- Lý do chính cho việc phát triển mạnh mẽ này là khả năng cung cấp các dịch vụ tiện ích mà hàng trăm người sử dụng ưa thích.
- Một trong các ví dụ điển hình là www và email nhưng bên cạnh đó còn có rất nhiều các dịch vụ khác như instant message, presence, voip, hội thảo truyền hình… Với mong muốn kết hợp các dịch vụ internet và các dịch vụ di động truyền thống để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, các nhà phát triển đã không ngừng nghỉ trong việc sáng tạo ra các kiến trúc mạng mới, các công nghệ mới nhằm thực hiện mục đích này.
- Sự ra đời của phân hệ IMS trong kiến trúc mạng 3G chính là bước phát triển quan trọng trong quá trình hợp nhất dịch vụ đó.
- Lợi ích mà IMS đem lại: Việc phát triển hệ thống này không chỉ đem lại những lợi ích về mặt kinh tế cho nhà cung cấp dịch vụ mà còn đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng.
- Về phía nhà cung cấp dịch vụ: cho phép đưa ra nhanh chóng các máy chủ ứng dụng với các dịch vụ mới vào trong mạng của nhà khai thác mạng di động.
- Thông qua giao diện isc, máy chủ ứng dụng sip(ví dụ máy chủ ứng dụng push-to-talk), sip enabling services as(ví dụ máy chủ ứng dụng presence) hay gateway có thể được kết nối vào ims, hỗ trợ nhiều loại truy nhập khác nhau….

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt