« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 6


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 6 Bài 6.1 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó..
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó..
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ..
- Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ..
- Bài 6.2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11 Chọn câu phát biểu đúng..
- Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó..
- Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó..
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó..
- Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó..
- Bài trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11 6.3.
- Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì.
- chúng phải có cùng điện dung..
- hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau..
- tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn..
- Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?.
- Đơn vị điện dung có tên là gì?.
- Một tụ điện có điện dung 20 μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V..
- Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?.
- Bài 6.7 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm.
- Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V..
- a) Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện..
- b) Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản.
- b) Khi tụ điện đã được tích điện thì giữa bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện.
- Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau (tăng d) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó..
- Công mà ta tốn đã làm tăng năng lượng của điện trường trong tụ điện..
- Bài 6.8 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm..
- Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.10 6 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện..
- Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ điện chịu được:.
- Với E max = 3.10 6 V/m .
- Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được:.
- Bài 6.9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Tích điện cho tụ điện C 1 , điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V.
- Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 , có điện dung 10 μF, chưa tích điện.
- Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau..
- Đặt U = 200 V, C 1 = 20 μF và Q là điện tích của tụ lúc đầu:.
- Gọi Q 1 , Q 2 là điện tích của mỗi tụ, U’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng (Hình 6.1G)..
- Theo định luật bảo toàn điện tích:.
- hay Q = (C 1 +C 2 )U' Với Q = 4.10 -3 C C 1 + C 2 = 30 μF Thì.
- Bài 6.10 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng.
- Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm.
- Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm.
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 220 V .
- a) Tính điện tích của giọt dầu..
- b) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế.
- Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Tính gia tốc của giọt dầu.
- a) Trọng lượng của giọt dầu: P=4/3πr 3 ρg Lực điện tác dụng lên giọt dầu: F d =|q|E=|q|U/d.
- Mặt khác bản phía trên của tụ điện là bản dương, nên điên tích của giọt dầu phải là điện tích âm.
- b) Nếu đột nhiên đổi dấu mà vẫn giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn với trọng lực.
- Như vậy, giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc 2g = 20 m/s 2