« Home « Kết quả tìm kiếm

Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà nội


Tóm tắt Xem thử

- Bộ giáo dục và đào tạo Tr−ờng đại học bách khoa Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ khoa học Ngành: điện tử viễn thông Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông vinaphone tại hà nội Phan Đình Quang Hà Nội - 2009 Phan Đình Quang Điện tử viễn thông Hà Nội 2009 Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT MụC LụC Lời nói đầu Error! Bookmark not defined.
- Ch−ơng I: Tổng quan về hệ thống mạng thông tin di động GSM.
- I.1 Giới thiệu về lịch sử phát triển của thông tin di động Error! Bookmark not defined.
- I.2 Mô hình hệ thống thống thông tin di động GSM.
- I.2.1 Trạm di động MS Error! Bookmark not defined.
- I.2.5 Khối BSC ( Base Station Controller ) ..Error! Bookmark not defined.
- I.2.6 Phân hệ chuyển mạch (SS – Switching Subsystem).Error! Bookmark not defined.
- I.2.6.1 Trung tâm chuyển mạch di động MSC.
- I.2.6.4 Thanh ghi nhận dạng thiết bị ( EIR- Equipment Identity Register Error! Bookmark not defined.
- Ch−ơng II: Các vấn đề ảnh h−ởng tới chất l−ợng mạng thông tin di động GSM Error! Bookmark not defined.
- II.1 Các thông số đánh giá chất l−ợng mạng GSM.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT II.1.1 Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công CSSR (Call Setup Successful Rate Error! Bookmark not defined.
- II.1.2 Tỷ lệ rớt mạch trên TCH ( TCH Drop Rate – TCDR.
- II.1.3 Tỷ lệ nghẽn mạch TCH (TCH Blocking Rate - TCBR.
- II.1.4 Tỷ lệ rới mạch trên SDCCH ( SDCCH Drop Rate – CCDR.
- II.1.5 Tỷ lệ nghẽn mạch trên SDCCH ( SDCCH Blocking Rate- CCBR Error! Bookmark not defined.
- II.2 Các yến tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng vùng phủ sóng.Error! Bookmark not defined.
- II.2.1 Tổn hao đ−ờng truyền sóng vô tuyến .Error! Bookmark not defined.
- II.2.1.1 Tính toán lý thuyết tổn hao do đ−ờng truyền vô tuyến.
- II.2.1.2 Mô hình mặt đất bằng phẳng: ....Error! Bookmark not defined.
- II.2.1.3 Những ph−ơng pháp đo c−ờng độ tr−ờng .
- II.3 ảnh h−ởng nhiễu C/I và C/A Error! Bookmark not defined.
- II.3.1 Nhiễu đồng kênh C/I Error! Bookmark not defined.
- II.3.2 Nhiễu kênh lân cận C/A Error! Bookmark not defined.
- II.4 Hiện t−ợng phân tán về thời gian Error! Bookmark not defined.
- II.4.1 Một số biện pháp khắc phục hiện t−ợng phân tán theo thời gian Error! Bookmark not defined.
- Ch−ơng III: Các thiết bị và một số bài đo dùng trong công tác tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone .Error! Bookmark not defined.
- III.3 Máy đo công suất thu phát trạm BTS ......Error! Bookmark not defined.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Ch−ơng IV : Quy hoạch mạng truy cập vô truyến GSM của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại khu vực Hà Nội Error! Bookmark not defined.
- IV.1 Lập kế hoạch thiết kế mạng Error! Bookmark not defined.
- IV.1.2 Khảo sát tình hình dân số và tiềm năng của khu vực cần thiết kế Error! Bookmark not defined.
- IV.1.3 Đề xuất ph−ơng án thiết kế mạng di động Vinaphone.
- IV.1.4 Lý thuyết về tính toán l−u l−ợng của mạng GSM: .Error! Bookmark not defined.
- IV.2 Lập kế hoạch phát triển mạng l−ới di động của Vinaphone ở huyện Đông Anh- Hà Nội Error! Bookmark not defined.
- IV.2.1 Ph−ơng pháp phân bố các sector của trạm BTS : ...Error! Bookmark not defined.
- IV.2.2 Tính toán năng lực hệ thống tại huyện Đông Anh Error! Bookmark not defined.
- IV.2.3 Tính toán hệ thống để đáp ứng phủ sóng di động đến năm Error! Bookmark not defined.
- IV.2.4 Sơ đồ bố trí của hệ thống trạm sau khi tối −u Error! Bookmark not defined.
- IV.3 Ph−ơng pháp quy hoạch tần số cho các trạm BTSError! Bookmark not defined.
- IV.3.1 Lý thuyết về quy hoạch cell - tần số: ..Error! Bookmark not defined.
- IV.3.2 Phân tần số cho các BTS quận Hai Bà Tr−ng .
- IV.4 Ph−ơng án phủ sóng tại các công trình đặc biệt..
- IV.4.1 Yêu cầu kỹ thuật phủ sóng trong toà nhà (inbuilding.
- IV.4.2 Hệ thống phủ sóng toà nhà (inbuilding.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT IV.4.3 Một số trạm inbuilding tại Hà Nội của công ty Vinaphone.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến khu vực Hà Nội tại công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone Error! Bookmark not defined.
- V.1 Quy trình tối −u hoá mạng vô tuyến của công ty Vinaphone.
- V.2 Tối −u hoá khu vực Đống Đa- Hà Nội.......Error! Bookmark not defined.
- V.2.1 Tối −u hoá khu vực Kim Liên Error! Bookmark not defined.
- V.2.3 Kết quả sau khi tối −u hoá Error! Bookmark not defined.
- V.2.4 Tối −u hoá khu vực Huỳnh Thúc Kháng.
- V.2.5 Tối −u hoá khu vực Thái Hà Error! Bookmark not defined.
- V.2.6 Tối −u hoá khu vực Đê La Thành .......Error! Bookmark not defined.
- Tối −u hoá khu vực quận Ba Đình...........Error! Bookmark not defined.
- V.3.2 Tối −u hoá khu vực Giang Văn Minh .Error! Bookmark not defined.
- V.3.3 Tối −u hoá khu vực Ba Đình Error! Bookmark not defined.
- V.3.4 Tối −u hoá khu vực Đội Cấn Error! Bookmark not defined.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Lời nói đầu.
- Trong cuộc sống hàng ngày thông tin liên lạc đóng một vai trò rất quan trọng và không thể thiếu.
- Nó quyết định đến nhiều mặt hoạt động của xã hội, giúp con ng−ời nắm bắt nhanh chóng các thông tin có giá trị về kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật rất phong phú và đa dạng.
- Hiện nay, Việt Nam có tất cả 7 nhà cung cấp dịch vụ di động : Mobifone, Vinaphone, Sfone, Viettel, Vietnamobile, Gtel và EVN.
- Các nhà cung cấp dịch vụ di động hiện đang sử dụng hai công nghệ là GSM ( Global System for mobile communication – Hệ thống thông tin di động toàn cầu ) với chuẩn TDMA (Time Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo thời gian ) và công nghệ CDMA (Code Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo mã.
- Cụ thể, các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ GSM là : Mobifone, Vinaphone, Viettel, Vietnamobile và Gtel và các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng công nghệ CDMA là Sfone và EVN.
- Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đang cố gắng chạy đua phát triển về cả cơ sở hạ tầng lẫn chất l−ợng phục vụ và đồng thời đã liên tục đ−a ra các chính sách khuyến mại giảm giá và đã thu hút đ−ợc rất nhiều thuê bao sử dụng dịch vụ của mình.
- Tuy nhiên, việc phát triển cơ sở hạ tầng là tăng số l−ợng trạm BTS, TRAU,BSC, MSC cũng đồng nghĩa là phải xử lý các nhiễu trong hệ thống tăng lên, trong đó bao gồm nhiễu giao thoa đồng kênh C/I, nhiễu phản xạ C/R, nhiễu giao thoa kênh lân cận C/A và phải có các giải pháp phủ sóng trong các công trình đặc biệt nh.
- Chính vì vậy, việc tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của mạng di động nói chung, của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone nói riêng là rất cần thiết và có ý nghĩa thiết thực cao.
- Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ trong những năm học tập chuyên ngành điện tử viễn thông tại Tr−ờng đại học Bách Khoa Hà Nội và sau 3 năm làm việc tại Trung tâm dịch vụ viễn thông khu vực 1 của công ty Vinaphone cùng với sự h−ớng Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT dẫn của Thầy giáo Bùi Việt Khôi, em đã nghiên cứu, tìm hiểu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội“ Em xin cảm ơn chân thành tới thầy giáo Bùi Việt Khôi, tr−ởng x−ởng sửa chữa thiết bị hệ thống – Trung tâm Vinaphone I, cùng toàn thể anh em kỹ s− tổ tối −u hoá và trung tâm OMC-R đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành luân văn .
- Hà nội, ngày tháng năm 2009 Học viên thực hiện Phan Đình Quang Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Các cụm từ viết tắt A ACSE Association Control Service ElementPhần tử dịch vụ điều khiển liên kết AE Application Entity Thực thể ứng dụng AGCH Access Grant Channel Kênh cho phép thâm nhập ALH Air Link Handler Bộ điều khiển kênh vô tuyến ANM Answer Message Bản tin trả lời AP Application Part Phần ứng dụng ARQ Automatic Repeat Request Yêu cầu lặp lại tự động ASE Application Service Element Phần tử dịch vụ ứng dụng AUC Authentication Center Trung tâm nhận thực B BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá BIB Backward Indication Bit Bit chỉ thị h−ớng nghịch Bm Full rate TCH TCH toàn tốc BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSIC Base Station Identity Code Mã nhận dạng trạm gốc BSN Backward Sequence Number Chỉ số thứ tự h−ớng nghịch BSS Base Station System Hệ thống trạm gốc BSSAP BSS Application Part Phần ứng dụng BSS BSSMAP BSS Management Application Part Phần ứng dụng quản lý BSS BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc C CC Connection Confirm Xác nhận đấu nối CC Country Code Mã Quốc gia CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung CCITT Commite’ Consultatif International Telegraphic et Telephonique Uỷ Ban t− vấn Quốc tế về điện thoại và điện báo CCS7 Common Channel Signaling No7 Hệ thống báo hiệu kênh chung số 7 CGI Cell Global Identity Nhận dạng ô toàn cầu CI Cell Identity Nhận dạng ô CIC Circuit Identity Code Mã nhận dạng mạch CK Check Sum Tổng d− CL Connectionless Không đấu nối Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT CO Connection-Oriented Đấu nối có h−ớng CON Connection Bản tin đấu nối COT Continue Bản tin tiếp tục CR Connection Request Bản tin yêu cầu đấu nối CRC Retransmission Error Correction Ph−ơng pháp sửa lỗi bằng cách phátlại CREF Connection Refuse Bản tin từ chối đấu nối CSPPN Circuit Switched Public Packet Data Network Mạng số liệu công cộng chuyển mạch gói D DLCI Data Link Connection Identification Nhận biết đấu nối kênh số liệu DPC Destination Point Code Mã điểm đích DT1 Data form 1 Bản tin báo hiệu dạng 1 DT2 Data form 2 Bản tin báo hiệu dạng 2 DTAP Direct Transfer AP Phần ứng dụng chuyển giao trực tiếp DUP Data User Part Phần khách hàng số liệu E ED Expedited Data Đơn vị báo hiệu số liệu xúc tiến EIR Equipment Identity Register Thanh ghi nhận dạng thiết bịERR Protocol Data Unit Error Bản tin lỗi đơn vị số liệu giao thức ETSI European Telecommunications Standards Institute Viện tiêu chuẩn Viễn thông Châu âu F F Flag Cờ hiệu FACCH Fast Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết nhanh FCCH Frequency Correction Channel Kênh hiệu chỉnh tần số TDMA Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian FIB Forward Indicator Bit Bit chỉ thị h−ớng thuận FISU Fill In Signal Unit Đơn vị báo hiệu thay thế FSN Forward Sequence Number Chỉ số thứ tự h−ớng thuận G GMSC Gateway MSC Tổng đài MSC cổng GSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Communications toàn cầu GT Global Title Nhãn toàn cầu H HDLC High level Data Link Control protocol Thể thức Đkhiển kênh số liệu mức cao HLR Home Location Register Thanh ghi định vị th−ờng trú I IAI Initial Address with additional Information Bản tin báo hiệu địa chỉ khởi đầu có kèm thông tin phụ IAM Initial Address message Bản tin địa chỉ khởi đầu IMEI International Mobile station Equipment Identity Nhận dạng thiết bị trạm di động Quốc tế IMSI International MS Identity Nhận dạng MS Quốc tế IN Intelligent Network Mạng thông minh ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số liệu đa dịch vụ ISO International Standard Organization Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISP Intermediate Service Part Phần dịch vụ trung gian ISUP ISDN User Part Phần khách hàng ISDN IT Inactivity Test Kiểm tra tính không tích cực L LA Location Area Vùng định vị LAC Location Area Code Mã vùng định vị LAI Location Area Identity Nhận dạng vùng định vị LAPD Link Access Procedure on D- channel Thủ tục truy nhập kênh trên kênh D LAPDm Link Access Procedure on Dmchannel Thủ tục truy nhập kênh trên kênh Dm LI Length Indicator Chỉ thị độ dài Lm Half rate TCH Kênh TCh toàn tốc LR Location Reference Số chuẩn nội bộ LS Link Status Trạng thái kênh báo hiệu LSSU Link Status Signal Unit Đơn vị báo hiệu trạng thái đ−ờng M MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng di động MCC Mobile Country Code Mã quốc gia di động ME Mobile Equipment Thiết bị di động MGT Mobile Global Title Tên toàn cầu di động Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT MNC Mobile Network Code Mã mạng di động MS Mobile Station Trạm di động MSC Mobile Services Switching Center T.Tâm chuyển mạch dịch vụ di động MSIN MS Identification Number Số nhận dạng MS MSISDN Mobile Station ISDN Number Số ISDN trạm di động MSRN MS Roaming Number Số l−u động MS MSU Message Signal Unit Đơn vị báo hiệu bản tin MTP Message Transfer Part Phần chuyển tiếp báo hiệu N NDC National Destination Code Mã đích quốc gia NI Network Indicator Chỉ thị mạng NSDU Network Service Data Unit Đơn vị số liệu dịch vụ mạng NSP Network Service Part Phần dịch vụ mạng O OMAP Operation, Maintenance and Administration Part Phần khai thác, bảo d−ỡng và quản trị mạng OMC Operation and Maintenance Center Trung tâm khai thác và bảo d−ỡng OPC Original Point Code Mã điểm gốc OSI Open System Interconnection Liên kết các hệ thống mở P PC Presentation Connection Đấu nối trình bày PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã PD Protocol Discrimination Phân biệt thủ tục PIN Personal Identification Number Số nhận dạng cá nhân PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PRC Preventive Retrans error Correction Sửa lỗi theo ph−ơng pháp phát lại PSPDN Public Switched Packet Data Network Mạng số liệu C.
- mạch Ccộng R RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên REL Release message Bản tin giải phóng RLC Release Complete message Bản tin hoàn thành giải phóng Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT RLSD Released message Bản tin giải phóng đấu nối S SACCH Slow Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết chậm SAPI Service Access Point Identifier Nhận biết điểm truy nhập dịch vụ SCCP Signaling Connection Control Part Phần điều khiển đấu nối báo hiệu SCH Synchronization Channel Kênh đồng bộ SCLC SCCP Connectionless Control Điều khiển không đấu nối SCCP SCM SCCP Management Quản lý SCCP SCOC SCCP Connection-Oriented Control Điều khiển đấu nối có h−ớng SCCP SCP Service Control Point Điểm điều khiển dịch vụ SCR SCCP Routing Định tuyến SCCP SDCCH Standalone Dedicated Control channel Kênh Đ.khiển đ−ớng riêng một mình SDL Signaling Data Link Kênh số liệu báo hiệu SF Status Field Tr−ờng trạng thái SI Service Indicator Chỉ thị dịch vụ SIB Status Indication Busy Chỉ thị trạng thái bận SIF Signal Information Field Tr−ờng thông tin báo hiệu SIM Subscriber Identity Module Mô đun nhận dạng thuê bao SIO Service Information Octet Octet thông tin dịch vụ SL Signaling Link Kênh báo hiệu SLS Signaling Link Selection Lựa chọn kênh báo hiệu SP Signaling Point Điểm báo hiệu SPC Signaling Point Code Mã điểm báo hiệu SS Switching System Hệ thống chuyển mạch SSN Subsystem Number Chỉ số phân hệ hệ thống con SSP Service Switching Point Điểm chuyển mạch dịch vụ STP Signaling Transfer Point Điểm chuyển tiếp báo hiệu SU Signal Unit Đơn vị báo hiệu T TAC Type Approval Code Mã công nhận loại TC Transaction Capabilities Các khả năng trao đổi TCAP Transaction Capabilities Application Part Phần ứng dụng các khả năng trao đổi TCH Traffic Channel Kênh l−u thông Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian TEI Terminal End point Identifier Nhận dạng điểm cuối của đầu cuối TI Transaction Identifier Nhận dạng trao đổi TMSI Temporary MS Identity Nhận dạng MS tạm thời TRX Transceiver Máy thu phát TS Time Slot Khe thời gian TUP Telephone User Part Phần khách hàng điện thoại U UDT Unitdata Số liệu đơn vị UDTS Unitdata Service Dịch vụ số liệu đơn vị UP User Part Phần khách hàng V VLR Visitor Location Register Thanh ghi định vị tạm trú Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Ch−ơng I: Tổng quan về hệ thống mạng thông tin di động GSM I.1 Giới thiệu về lịch sử phát triển của thông tin di động Thông tin di động đầu tiên ra đời vào năm 1920, khi ngành cảnh sát của Mỹ bắt đầu dùng thử nghiệm điện thoại vô tuyến.
- Đến nay, thông tin di động đã trải qua nhiều thế hệ.
- Thế hệ thứ nhất là thế hệ thông tin di động t−ơng tự, sử dụng công nghệ truy nhập phân chia theo tần số (FDMA).
- Thế hệ thứ hai và hiện nay là thế hệ thứ ba đang đ−ợc đ−a vào hoạt động và tiếp tục nghiên cứu thế hệ tiếp theo.
- Thông tin di động thế hệ thứ hai sử dụng kỹ thuật số với các công nghệ đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA) và phân chia theo mã (CDMA).
- Đây là các hệ thống thông tin di động băng hẹp với tốc độ bít thông tin của ng−ời sử dụng là 8-13 kbit/s.
- Hai thông số quan trọng đặc tr−ng của các hệ thống thông tin di động số là tốc độ bít thông tin của ng−ời sử dụng và tính di động, ở các thế hệ tiếp theo các thông số này ngày càng đ−ợc cải thiện.
- Thông tin di động thế hệ thứ ba có tốc độ bít lên tới 2Mbit/s.
- Thế hệ tiếpt theo có tốc độ lên tới 34Mbit/s và cao hơn nữa.
- Các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai đ−ợc xây dựng theo các tiêu chuẩn nh.
- Các yêu cầu về dịch vụ mới của các hệ thông tin di động, nhất là các dịch vụ truyền số liệu đòi hỏi các nhà khai thác phải đ−a ra đ−ợc các hệ thống thông tin di động mới.
- Trong bối cảnh đó, ITU đ−a ra đề án tiêu chuẩn hoá hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 là IMT-2000 với mục tiêu.
- Tốc độ truy nhập cao để bảo đảm các dịch vụ băng rộng nh− truy nhập Internet tốc độ cao và các dịch vụ đa ph−ơng tiện.
- Linh hoạt để bảo đảm các dịch vụ mới nh− đánh số cá nhân toàn cầu và điện thoại vệ tinh.
- Các tính năng này sẽ cho phép mở rộng đáng kể tầm phủ sóng của các hệ thông tin di động.
- T−ơng thích với các hệ thông tin di động hiện có nhằm bảo đảm sự phát triển liên tục của thông tin di động.
- Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT Nhiều tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 IMT-2000 đã đ−ợc đề xuất trong đó có hai hệ thống WCDMA là sự phát triển của các hệ thống thế hệ thứ hai GSM, PDC, IS-136 và CDMA-2000 là sự phát triển tiếp của hệ thống TTDĐ thế hệ thứ hai sử dụng cộng nghệ CDMA: IS-95 đã đ−ợc ITU chấp thuận và đã đ−a vào hoạt động trong những năm đầu của thập kỷ 2000.
- Các hệ thống này sử dụng công nghệ CDMA nên cho phép thực hiện tiêu chuẩn toàn thế giới cho giao diện vô tuyến của hệ thống thông tin di động thế hệ ba.
- I.2 Mô hình hệ thống thống thông tin di động GSM Hình 1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM Các kí hiệu : OSS Hệ thống khai thác và hỗ trợ BTS Trạm vô tuyến gốc AUC Trung tâm nhận thực MS Trạm di động HLR Bộ ghi định vị th−ờng trú PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng EIR Thanh ghi nhận dạng thiết bị PLMN Mạng di động mặt đất công cộng Tối −u hoá mạng truy cập vô tuyến của công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone tại Hà Nội Phan Đình Quang Lớp DTVT MSC Tổng đài di động VLR Thanh ghi định vị th−ờng trú BSS Hệ thống trạm gốc OMC Trung tâm vận hành và bảo d−ỡng BSC Bộ điều khiển trạm gốc SS Phân hệ chuyển mạch Bảng 1.2 Các kí hiệu trong mô hình hệ thống thông tin di động GSM Các thành phần chức năng của hệ thống: Mạng thông tin công công mặt đất PLMN ( Public Land Mobile Network ) theo chuẩn GSM đ−ợc chia thành bốn phân hệ chính nh− sau.
- Trạm di động MS ( Mobile Station.
- I.2.1 Trạm di động MS Bao gồm thiết bị trạm di động ME ( Mobile Equipment) và module nhận dạng thuê bao SIM ( Subscriber Identity Module).
- SIM cung cấp khả năng di động cá nhân vì thế ng−ời sử dụng có thể lắp SIM vào bất cứ máy GSM nào truy nhập vào dịch vụ đã đăng kí.
- Mỗi điện thoại di động đ−ợc phân biệt bởi một số nhận dạng điện thoại di động IMEI ( International Mobile Equipment Identity).
- Card SIM chứa một số nhận dạng thuê bao di động IMSI ( International Mobile Subscriber Indentity), để hệ thống nhận dạng thuê bao, bao mật, xác thực và một số thông tin khác.
- IMEI và IMSI hoàn toàn độp lập nhau để đảm bảo tính di động cá nhân.
- Card SIM có thể cấm việc sử dụng trái phép bằng mật khẩu hoặc là số nhận dạng cá nhân ( PIN).
- Trạm di động MS thực hiện 2 chức năng sau.
- Thiết bị vật lý để giao tiếp giữa thuê bao di động với mạng qua đ−ờng vô tuyến

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt