« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 16


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 16 Bài 16.1 trang 38, 39 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng?.
- Chỉ cần đặt một hiệu điện thế U AK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn..
- Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U AK có giá trị âm giữa anôt A và catôt K của đèn..
- Chỉ cần nung nóng catôt K bằng dòng điện và nối anôt A với catôt K qua một điện kế nhạy..
- Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U AK có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn..
- Bài trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Câu nào dưới đây nói về mối liên hệ của cường độ dòng điện I A chạy qua đèn điôt chân không với hiệu điện thế U AK giữa anôt A và catôt K là không đúng?.
- Khi catôt K không bị nung nóng, thì I A = 0 với mọi giá trị của U AK .
- Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì I A 0 với mọi giá trị của U AK .
- Khi catot bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì I A tăng theo mọi giá trị dương của U AK.
- Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao và tăng dần U AK từ 0 đến một giá trị dương U bh thì I A sẽ tăng dần tới giá trị không đổi I bh gọi là dòng điện bão hoà..
- Phát ra từ catôt, truyền ngược hướng điện trường tới anôt trong ống..
- Phát ra từ catôt, truyền theo hướng điện trường tới anôt trong ống..
- Là chùm ion âm phát ra từ catôt bị nung nóng..
- Là chùm ion dương phát ra từ anôt..
- Là chùm êlectron phát ra từ anôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao..
- Là chùm êlectron phát ra từ catôt..
- Bài 16.5 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Tại sao khi hiệu điện thế U AK giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này lại có giá trị khác không và khá nhỏ?.
- Khi hiệu điện thế U AK giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì chỉ có một số ít êlectron bay ra từ catôt có động năng lớn, đủ để thắng công cản của lực điện trường, mới có thể chuyển động được tới anôt A.
- Vì thế, cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này khi đó có giá trị khác không và khá nhỏ..
- Bài 16.6 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Tại sao khi hiệu điện thế U AK giữa hai cực anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn thì cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà?.
- Khi hiệu điện thế U AK giữa anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn, thì điện trường giữa anôt A và catôt K đủ mạnh và làm cho mọi êlectron phát ra từ catôt K đều bị hút cả về anôt A.
- cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này khi đó không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà..
- Bài 16.7 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Xác định số êlectron phát ra từ catôt sau mỗi giây khi dòng điện chạy qua đèn điôt chân không đạt giá trị bão hoà I bh = 12 mA.
- Cho biết điện tích của êlectron là - e.
- Trong đèn điôt chân không, lượng điện tích của N êlectron tải từ catôt sang anôt sau mỗi giây tính bằng:.
- Khi cường độ dòng điện trong đèn điôt đạt giá trị bão hoà Ibh, thì lượng điện tích này đúng bằng cường độ dòng điện bão hoà I bh.
- Bài 16.8* trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Chứng minh rằng trong ống tia catôt, vận tốc của êlectron khi đến anôt được tính theo công thức:.
- trong đó m là khối lượng và e là độ lớn điện tích của êlectron, U là hiệu điện thế giữa anôt A và catôt K của điôt chân không.
- Gọi U là hiệu điện thế giữa anôt và catôt.
- Trong điôt chân không, êlectron chịu tác dụng của lực điện trường, bay từ catôt đến anôt.
- Khi đó độ biến thiên động năng của êlectron có giá trị bằng công của lực điện trường:.
- Vì vận tốc chuyển động nhiệt của êlectron khá nhỏ có thể bỏ qua, nên có thể xem như êlectron rời khỏi catôt với vận tốc v 0 = 0.
- Bài 16.9 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Xác định vận tốc của êlectron bay trone điện trường giữa anôt và catot của ống tia catôt khi hiệu điện thế giữa hai điện cực này là U AK = 2400 V.
- Coi rằng êlectron bay ra khỏi catôt với vận tốc v 0 = 0..
- Áp dụng công thức chứng minh được trong bài tập 16.8*:.
- Bài 16.10 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11.
- Xác định vận tốc chuỵển động nhiệt u của êlectron khi nó vừa bay ra khỏi catôt ở nhiệt độ T = 2000 K trong đèn điôt chân không.
- Cho biết êlectron có khối lượng m kg và năng lượng chuyển động nhiệt ở nhiệt độ T là ε=3kT/2, với k J/K.
- Ở nhiệt độ T, electron có động năng $W d =mu 2 /2$ đúng bằng năng lượng chuyển động nhiệt ε=3kT/2của nó, tức là:.
- Từ đó suy ra vận tốc chuyển động nhiệt của êlectron ở nhiệt độ T = 2000K: