« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp giải bài tập phóng xạ - Gv Nguyễn Hồng Khánh


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN BÀI 2: PHÓNG XẠ.
- ĐỊNH NGHĨA PHÓNG XẠ.
- CÁC DẠNG PHÓNG XẠ a.
- Phóng xạ.
- C: Phóng xạ.
- ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ.
- A: Đặc tính của quá trình phóng xạ:.
- B: Định luật phóng xạ Theo số hạt nhân:.
- Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã : N = N o - N = N o ( 1 - 1 2 k ) Bảng tính nhanh phóng xạ( Số hạt ban đầu là N o.
- 2 k ) Theo độ phóng xạ:.
- Xác định độ phóng xạ còn lại H = H 0 e -t = H o.
- H là độ phóng xạ còn lại H o là độ phóng xạ ban đầu.
- M .N A (Bq ) Chú ý: Khi tính độ phóng xạ phải đổi T về giây.
- Ví dụ 1: Chất phóng xạ Po 210 , ban đầu có 2,1 g.
- Ví dụ 5: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%.
- Câu 9: Tìm phát biếu sai về phóng xạ.
- D: Hằng số phóng xạ được xác định bằng công thức.
- Câu 12: Tìm phát biểu đúng về độ phóng xạ?.
- B: Độ phóng xạ đặc trưng cho một nguyên tố..
- Hiện tượng phóng xạ là.
- Câu 24: Radon 222 86 Ra là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,8 ngày.
- Câu 25: Poloni 210 81 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 138 ngày.
- A: N B: N C: N D Câu 26: Iot 135 53 I là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,9 ngày.
- Câu 27: 60 27 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5,33 năm.
- Câu 28: Polini Po 210 là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày.
- A: N B: N C: N D: N Câu 30: Sau thời gian 4 chu kì bán rã thì khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là?.
- Chu kì bán rã của chất phóng xạ là:.
- Câu 33: Một chất phóng xạ lúc đầu có nguyên tử.
- Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 8 ngày.
- Độ phóng xạ của chất này sau 12 ngày là..
- Câu 34: Polini Po210 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là T = 138 ngày.
- Độ phóng xạ của chất sau 3 chu kỳ là..
- Câu 35: Chất phóng xạ polôni Po 210 có chu kì bán rã là 138 ngày.
- Lúc độ phóng xạ là 1 Ci thì khối lượng chất phóng xạ là:.
- Câu 36: Hạt nhân C14 là chất phóng xạ có chu kì bán rã 5600 năm.
- Trong cây cối có chất phóng xạ C 14 .
- Hằng số phóng xạ của iot là?.
- Câu 38: Coban 60 27 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5,33 năm.
- Câu 39: Sau khoảng thời gian t kể từ lúc ban đầu) Một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi e lần( với lne = 1).
- T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
- A: Chu kỳ bán rã B: Hằng số phóng xạ C: Độ phóng xạ D: Khối lượng.
- Câu 42: Côban 60 27 Co là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T.
- Sau thời gian t = 10,54 năm thì 75% khối lượng chất phóng xạ ấy phân rã hết.
- Câu 44: U 238 và U 235 là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là T năm và T năm.
- Độ phóng xạ của U 238 sau 9.10 9 năm là?.
- Câu 47: Đồng vị 210 84 Po phóng xạ.
- Câu 48: Polini 210 84 Po phóng xạ  biến thành hạt nhân chì.
- Câu 49: Đồng vị 23 11 Na phóng xạ.
- Câu Po là chất phóng xạ.
- Câu 51: Po 210 phóng xạ  với chu kì bán rã là 138 ngày.
- A: V l B: V l C: V l D: V = 8.10 -5 l Câu 52: Sau 1năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần.
- Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu..
- Độ phóng xạ của mẫu là H Bq).
- Câu 55: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T.
- Câu 57: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m 0 , chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày.
- Sau 11,4 ngày khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g.
- Câu 58: Có 2 mẫu chất phóng xạ A &.
- Câu 59: Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A &.
- Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là.
- Câu 61: Có 2 chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ λ A và λ B .
- Chu kì của chất phóng xạ này là.
- Hằng số phóng xạ của Radon là A.
- Câu 70: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày.
- Câu 71: Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng 138 ngày.
- Hỏi sau 46 ngày còn bao nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ ban đầu chưa bị phân rã.
- Câu 72: Chu kỳ bán rã của Pôlôni (P210)là 138 ngày đêm có độ phóng xạ ban đầu là Bq (N.
- Câu 74: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ.
- Câu 75: 24 11 Na là chất phóng xạ.
- Sau 105 giờ độ phóng xạ giảm 128 lần.
- Kể từ thời điểm ban đầu thì sau 45 giờ lượng chất phóng xạ trên còn lại là.
- Câu 76: Đồng vị 11 24 Na là chất phóng xạ.
- Câu 77: Chất phóng xạ S 1 có chu kì bán rã T 1 , chất phóng xạ S 2 có có ch kì bán rã T 2 .
- Câu 78: Chất phóng xạ 209 84 Po là chất phóng xạ.
- Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T.
- 1 , chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T.
- Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:.
- Câu 84: (CĐ 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m 0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày.
- Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g.
- Câu 85: (CĐ 2007): Phóng xạ β - là A: phản ứng hạt nhân thu năng lượng..
- Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng.
- B: Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó..
- C: Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng..
- D: Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ..
- Câu 90: (ĐH – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày.
- B: Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren..
- Z X phóng xạ và biến thành một hạt nhân 2.
- Biết chất phóng xạ 1.
- A: Trong phóng xạ.
- B: Trong phóng xạ.
- C: Trong phóng xạ.
- D: Trong phóng xạ.
- Câu 95: (ĐH – 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T.
- Câu 96: (ĐH – 2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân.
- Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là A: 0.
- Câu 97: CĐ 2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T.
- Câu 98: (ĐH – CĐ 2010): Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T.
- Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là.
- Câu 100: (ĐH – CĐ 2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất.
- Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã.
- Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là