- BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á. - TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) Tóm tắt lý thuyết Địa lý 11 bài 11 - Tiết 2. - Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN. - Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc. - Hiện nay là 10 thành viên.. - Các mục tiêu chính. - Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển:. - o Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.. - o Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình,ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.. - o Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.. - Cơ chế hợp tác. - Thông qua các diễn đàn.. - Thông qua các hiệp ước.. - Thông qua tổ chức các hội nghị.. - Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.. - Xây dựng” khu vực thương mại tự do ASEAN”.. - Thông qua các dự án,chương trình phát triển.. - Thành tựu của ASEAN. - 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN. - Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.. - Thách thức của ASEAN. - Trình độ phát triển còn chênh lệch.. - Các vấn đề XH khác. - Các vấn đề tôn giáo, dân tộc.. - Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN 1. - Sự hợp tác của Việt Nam với các nước. - Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995.. - Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn xã hội.... - Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố nâng cao, vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. - Cơ hội và thách thức a. - Cơ hội:. - Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ.... - Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.. - Thách thức:. - Cạnh tranh lẫn nhau.. - Hòa nhập chứ không “hòa tan”. - Áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh.