« Home « Kết quả tìm kiếm

Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực Thành phố Hà Nội


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- LÊ QUÂN QUY HOẠCH VÔ TUYẾN W–CDMA MẠNG 3G BEELINE KHU VỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- ĐỖ TRỌNG TUẤN Hà Nội – Năm 2011 Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Viện Điện tử Viễn thông, Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
- Đỗ Trọng Tuấn đã tận tình chỉ bảo để cho em hoàn thành tốt luận văn này.
- Sau cùng là lời cảm ơn đến gia đình người thân và bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011 Lê Quân Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Ngoài sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của TS.
- Đỗ Trọng Tuấn, cuốn luận văn này là sản phẩm của quá trình tìm tòi, nghiên cứu và trình bày của tác giả về đề tài trong luận văn.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả Lê Quân Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG.
- 2 1.1 - Thông tin di động – sơ lược phát triển.
- Hệ thống thông tin di động theo 2 nhánh công nghệ chính.
- Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ W-CDMA.
- Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA .
- Mạng W-CDMA và định hướng công nghệ 3G Beeline Định hướng công nghệ chuẩn châu Âu do 3GPP qui định áp dụng cho mạng Beeline.
- Nội dung chủ yếu các phiên bản tiêu chuẩn 3GPP Kết luận chương CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN UMTS Nguyên lý CDMA Nguyên lý trải phổ CDMA Kỹ thuật trải phổ và giải trải phổ Kỹ thuật đa truy nhập CDMA Một số đặc trưng lớp vật lý trong mạng truy nhập W-CDMA Phương thức song công Dung lượng mạng Các kênh giao diện vô tuyến UTRA FDD Cấu trúc Cell.
- Cấu trúc hệ thống vô tuyến UMTS Node-B RNC (Radio Network Control Các giao diện mở cơ bản của UMTS Các chức năng trong quản lý tài nguyên vô tuyến.
- Giới thiệu về quản lý tài nguyên vô tuyến W-CDMA Điều khiển công suất Điều khiển chuyển giao.
- Điều khiển thu nạp Điều khiển tải (điểu khiển nghẽn Kết luận chương Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH THIẾT KẾ TÍNH TOÁN QUY HOẠCH MẠNG VÔ TUYẾN W-CDMA Giới thiệu Khởi tạo quy hoạch Sơ đồ khối quá trình định cỡ mạng Dự báo lưu lượng Phân tích dung lượng Xác định bán kính và vùng phủ sóng cell Quy hoạch Tính suy hao đường truyền cho phép Các mô hình truyền dẫn cơ bản Quy hoạch dung lượng và vùng phủ - lặp tối ưu Hậu xử lý - Dự báo vùng phủ mạng Tối ưu mạng Kết luận chương CHƯƠNG 4: HIỆN TRẠNG MẠNG BEELINE VÀ ĐỊNH HƯỚNG TRIỂN KHAI MẠNG UMTS 3G Tổng quan mạng Beeline Tình hình phát triển của Beeline năm Tình hình mạng lưới tính đến hết năm Hiện trạng mạng vô tuyến Tổ chức mạng vô tuyến Dung lượng mạng vô tuyến Hiện trạng mạng lõi và dịch vụ Cấu hình mạng lõi và dịch vụ hiện tại Dung lượng mạng lõi Định hướng và kế hoạch triển khai mạng 3G Định hướng kinh doanh – thương mại Kế hoạch và dự định triển khai mạng 3G Phương án triển khai mạng vô tuyến 3G Quy mô triển khai Triển khai chung cơ sở hạ tầng mạng 3G/2G Kết luận chương CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH VÔ TUYẾN W-CDMA MẠNG BEELINE KHU VỰC TP HÀ NỘI Hiện trạng và dự báo phát triển thuê bao 3G mạng Beeline TP Hà Nội Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 5.1.1 - Khái quát tình hình kinh tế xã hội và viễn thông di động tại Tp Hà Nội Tình hình phát triển mạng Viễn thông di động tại Tp Hà Nội.
- Hiện trạng mạng Beeline khu vực Tp Hà Nội Dự báo phát triển thuê bao 3G mạng Beeline khu vực Tp Hà Nội Thiết kế quy hoạch mạng Tính toán số lượng Node-B cần thiết Quá trình triển khai các Node B năm Pha 1 – Giai đoạn Pha 2 – Giai đoạn Pha 3 – Giai đoạn Khảo sát lắp đặt trạm pha Vị trí Node-B Kết luận chương KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN VĂN TÀI LIỆU THAM KHẢO Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1xEV- DO 3G 3GPP 3GPP2 1x Evolution – Data Optimized Third Generation Third Generation Global Partnership Project Third Generation Global Partnership Project 2 Pha 1- Tối ưu dữ liệu Thế hệ 3 Dự án hội nhập toàn cầu thế hệ 3 A.
- AGC AMR AMPS Automatic Gain Control Adaptive Multi-Rate codec Advanced Mobile Phone System Bộ điều khiển tăng ích tự động Bộ mã hoá và giải mã đa tốc độ thích nghi Hệ thống điện thoại di động tiên tiến (Mỹ) B.
- BHCA BER BLER BPSK BSIC BTS Busy Hour Call Attempts Bit Error Rate Block Error Rate Binary Phase Shift Keying Base station identity code Base Tranceiver Station Số cuộc gọi trong giờ bận Tốc độ lỗi bit.
- Tốc độ lỗi Block Khoá dịch pha nhị phân.
- CDG CDMA CN CRC The CDMA Development Group Code Division Multiple Access Core Network Cylic Redundancy Check Nhóm phát triển CDMA Truy nhập phân chia theo mã Mạng lõi Mã vòng kiểm tra dư thừa D.
- DL DSSS Downlink Direct Sequence Spread Spectrum Đường xuống Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp E.
- EDGE EIRP ETSI Enhanced Data Rates for Evolution Equivalent Isotropic Radiated Power European Telecommunication Standard Institute Các tốc độ dữ liệu tăng cường cho sự tiến hoá Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương Viện chuẩn hoá viễn thông Châu Âu F.
- Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội FDD FDMA FER Frequency Division Duplex Frequency Division Multiple Access Frame Error Rate Phương thức song công phân chia theo tần số Đa truy nhập phân chia theo tần số Tỷ số lỗi khung G.
- GGSN GPRS GP GPS GSM Gateway GPRS Support Node General Packet Radio Service Gain Processer Global Positioning System Global System for Mobile Telecommunication Nút hỗ trợ cổng GPRS Dịch vụ vô tuyến gói chung.
- Độ lợi xử lý Hệ thống định vị toàn cầu.
- Hệ thống viễn thông di động toàn cầu H.
- HLR HSDPA HSUPA HO Home Location Registor High Speed Downlink Packet Access High Speed Uplink Packet Access Handover Bộ đăng ký thường trú Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao Truy nhập gói lên xuống tốc độ cao Chuyển giao I.
- IMT-2000 IMT- MC IP ITU Iub Iur International Mobile Telecommunication 2000 IMT- Multicarrier Internet Protocol International Telecommunication Union Thông tin di động toàn cầu 2000 IMT đa sóng mang.
- ME MMS MGW MPLS MIMO Mobile Equipment Multimedia Messaging Service Media Gateway Multiprotocol Label Switching Multi input multi output Thiết bị di động Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện Nút cổng của Softswitch Chuyển mạch nhãn đa giao thức Đa phân tập Anten In/Out Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội MSC MSS Mobile Service Switching Centre MSC server Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động.
- PCU PN PPS-IN Packet Control Unit Pseudo Noise Prepaid System - Interligent Network Đơn vị điều khiển gói Giả tạp âm Hệ thống điều khiển thuê bao trả trước IN Q.
- RAM RAT RNC RNS RRC RRM Radio Access Mode Radio Access Technology Radio Network Controller Radio Network subsystem Radio Resoure Control protocol Radio Resouse Management Chế độ truy nhập vô tuyến.
- Công nghệ truy nhập vô tuyến.
- Bộ điều khiển mạng vô tuyến.
- Phân hệ mạng vô tuyến Giao thức điều khiển tài nguyên vô tuyến Thuật toán quản lý tài nguyên vô tuyến.
- Soft Handover Session Initiation Protocol Signal to Interference Ratio Short Messaging Service Signal to Noise Ratio Signaling Transfer Point Số hiệu khung hệ thống.
- Nút hỗ trợ điều khiển dịch vụ trong PPS-IN Nút hỗ trợ điều khiển dữ liệu trong PPS-IN Nút hỗ trợ GPRS phục vụ Chuyển giao mềm.
- Giao thức khởi tạo phiên Tỷ số tín hiệu trên nhiễu Dịch vụ nhắn tin ngắn.
- Tỷ số tín hiệu trên tạp âm Điểm chuyển tiếp báo hiệu Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội T.
- TDD TDMA TPC TSC Time Division Duplex Time Division Multiple Access Transmission Power Control Trantsit/Gateway Center Phương thức song công phân chia theo thời gian Đa truy nhập phân chia theo thời gian Điều khiển công suất phát Trung tâm chuyển tiếp cuộc gọi U.
- UE UL UMTS USIM UTRAN User Equipment Uplink Universal Mobile Telecommunication System UMTS Subscriber Identify Module UMTS Terrestrial Radio Access Network Thiết bị người sử dụng Đường xuống Hệ thống viễn thông di động toàn cầu.
- Modul nhận dạng thuê bao UMTS Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS V.
- W-CDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3-1 Mối quan hệ giữa dự trữ nhiễu được yêu cầu ứng với tải đường lên.
- Bảng 3-2 Các giá trị K sử dụng cho tính toán vùng phủ sóng.
- Bảng 4-1 Minh họa phát triển thuê bao Beeline trong các năm Bảng 4-2 Thống kế mạng vô tuyến GSM Beeline Bảng 4-3 Dung lượng mạng lõi Bảng 4-4 Dự kiến triển khai vùng phủ sóng 3G của Beeline Bảng 4-5 Công nghệ được Beeline sử dụng trong tương lai Bảng 4-6 Quy mô mạng lưới 3G trong 15 năm Bảng 4-7 Quy mô Node B lắp mới mạng 3G trong 10 năm Bảng 4-8 Quy mô vùng phủ mới mạng 3G trong 10 năm Bảng 5-1 Thuê bao 2G mạng Beeline năm Bảng 5-2 Dự báo thuê bao 2G&3G mạng Beeline Bảng 5-3 Dự báo thuê bao 2G&3G mạng Beeline Tp Hà Nội (10 quận trung tâm Bảng 5.4 Dự kiến loại hình phủ sóng 3G và dịch vụ trên địa bàn Tp Hà Nội Bảng 5-5 Quỹ đường truyền dịch vụ thoại 8kbps Bảng 5-6 Số cell theo vùng phủ trên địa bàn Tp Hà Nội ( quận trung tâm) năm Bảng 5-7 Bảng kết quả số cell cho từng quận tính theo dung lượng năm Bảng 5-8 Bảng kết quả so sánh Node B tính theo vùng phủ và dung lượng Bảng 5-9 Bảng kết quả số cell cho từng quận tính theo dung lượng năm Bảng 5-10 Bảng kết quả số cell cho từng quận tính theo dung lượng năm Bảng 5-11 Dự kiến số lượng Node-B triển khai tại Tp Hà Nội năm Bảng 5-12 Số Node-B lắp đặt dự kiến pha 1 năm Bảng 5-13 Cấu hình 14 Node-B dự kiến pha Bảng 5-14 Số Node-B lắp đặt dự kiến pha 2 năm Bảng 5-15 Dự kiến Node-B lắp đặt triển khai cho pha 2 năm Bảng 5-16 Cấu hình Node-B dự kiến pha 2 năm Bảng 5-17 Số Node-B lắp đặt dự kiến pha 3 năm Bảng 5-18 Dự kiến Node-B lắp đặt triển khai cho pha 3 năm 2018 năm Bảng 5-19 Cấu hình Node-B dự kiến pha 3 năm Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1-1 Quá trình phát triển lên 3G của 2 nhánh công nghệ chính Hình 1-2 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh sử dụng công nghệ W-CDMA.
- 4 Hình 1-3 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA 2000.
- 5 Hình 1-4 Lộ trình các năm phát hành của 3GPP Hình 1-5 Cấu trúc mạng 3G theo tiêu chuẩn 3GPP R99.
- 8 Hình 1-6 Cấu trúc mạng 3G theo tiêu chuẩn 3GPP R Hình 1-7 Cấu trúc mạng 3G theo tiêu chuẩn 3GPP R5(chuyển đổi R4 sang R Hình 2-1 Quá trình trải phổ và giải trải phổ Hình 2-2 Nguyên lý của đa truy nhập trải phổ Hình 2-3 Sơ đồ ánh xạ giữa các kênh khác nhau Hình 2-4 Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM Hình 2-5 Chuyển giao giữa các hệ thống GSM và W-CDMA Hình 2-6 Thủ tục chuyển giao giữa các hệ thống Hình 2-7 Nhu cầu chuyển giao giữa các tần số sóng mang W-CDMA Hình 2-8 Thủ tục chuyển giao giữa các tần số Hình 2-9 Đường cong tải Hình 3-1 Các bước thực hiện quy hoạch mạng Hình 3-2 Các tham số đầu vào và đầu ra trong quá trình định cỡ mạng W-CDMA Hình 3-3 Lược đồ quá trình định cỡ mạng vô tuyến W-CDMA.
- Hình 3-4 Các kiểu môi trường phủ sóng trong hệ thống W-CDMA.
- Hình 3-5 Các tham số trong mô hình Walfisch-Ikegami Hình 4-1 Mô hình tổng thể mạng 3G của Beeline dùng W-CDMA Hình 4-2 Mô hình tổng thể mạng 3G của Beeline kết nối 3 vùng Hình 4-3 Mô tả thiết bị 3G dùng chung sở hạ tầng 2G Hình 4-4 Phương án sử dụng anten cho 3G Hình 5-1 Bản đồ địa giới hành chính thành phố Hà Nội Hình 5-2 Vị trí 14 Node-B lắp đặt trên 10 quận trung tâm Thành phố Hà Nội Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 1LỜI MỞ ĐẦU Thông tin di động đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc sống hàng ngày.
- Tuy nhiên nhu cầu con người luôn luôn được nâng cao với yêu cầu truy cập thông tin tốc độ cao và đặc biệt nhu cầu sử dụng các ứng dụng đa phương tiện như: Điện thoại thấy hình, Video trực tuyến, E-mail, World wide web.
- tốc độ truyền số liệu phải cao và băng thông lớn hơn hệ thống 2G.
- Vì thế công nghệ 3G ra đời cung cấp công nghệ băng thông rộng, mỗi người sử dụng qua đó được đáp ứng những nhu cầu mới về Multimedia.
- Xuất phát từ những yếu tố trên, em đã quyết định chọn luận văn tốt nghiệp của mình là.
- Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực thành phố Hà Nội.
- Luận Văn đi vào tìm hiểu công nghệ thông tin di động 3G W-CDMA, trên cơ sở đó thực hiện quy hoạch thử nghiệm mạng W-CDMA cho thành phố Hà Nội các quận trung tâm giai đoạn 2015-2020.
- Nội dung luận văn gồm 5 chương.
- Chương 1: Trình bày một cách khái quát về những nét đặc trưng cũng như sự phát triển của các hệ thống thông tin di động thế hệ 1, 2 và 3, đồng thời đã sơ lược những yêu cầu của hệ thống thông tin di động thế hệ 3  Chương 2: Trình bày sơ lược về công nghệ W-CDMA.
- Chương 3: Trình bày quá trình quy hoạch mạng W-CDMA như suy hao đường truyền, định cỡ mạng và tính dung lượng.
- Chương 4 : Trình bày hiện trạng mạng Beeline để có thể hoạch định phát triển lên 3G  Chương 5: Tính toán, thiết kế, định cỡ mạng W-CDMA cho thành phố Hà Nội các quận khu vực trung tâm .
- Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 2CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 1.1 - Thông tin di động – sơ lược phát triển.
- Hệ thống thông tin di động theo lộ trình phát triển đến nay có các thế hệ sau.
- Thế hệ thứ nhất – 1G: Hệ thống thông tin di động sử dụng công nghệ đa truy nhập theo tần số (FDMA) là hệ thống tế bào tương tự dung lượng thấp và chỉ có dịch vụ thoại, tồn tại là các hệ thống NMT (Bắc Âu), TACS (Anh), AMPS (Mỹ).
- Đến những năm 1980 đã trở nên quá tải khi nhu cầu về số người sử dụng ngày càng tăng lên.
- Lúc này, các nhà phát triển công nghệ di động trên thế giới nhận định cần phải xây dựng một hệ thống tế bào thế hệ 2 mà hoàn toàn sử dụng công nghệ số.
- Đó phải là các hệ thống xử lý tín hiệu số cung cấp được dung lượng lớn, chất lượng thoại được cải thiện, có thể đáp ứng các dịch truyền số liệu tốc độ thấp.
- Thế hệ thứ hai – 2G: Các hệ thống 2G gồm: GSM (Global System for Mobile Communication - Châu Âu), hệ thống D-AMPS (Mỹ) sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA, IS-95 ở Mỹ và Hàn Quốc sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã CDMA băng hẹp.
- Một trong số này là sự thành công của hệ thống GSM và đây chính là một thành công lớn hơn mong đợi.
- Đến năm năm 1999, để tăng thông lượng truyền để phục vụ nhu cầu truyền thông tin trên mạng di động 2G, GPRS đã ra đời.
- Tốc độ truyền (data rate) của GPRS đã cải tiến tốc độ truyền tăng lên gấp 3 lần so với GSM, tức là 20-30Kbps.
- GPRS cho phép phát triển dịch vụ WAP và Internet (email) tốc độ thấp.
- Tiếp theo sau năm 2000, EDGE đã ra đời với khả năng cung ứng tốc độ lên được 250 Kbps (trên lý thuyết).
- Những lý do trên thúc đẩy các tổ chức nghiên cứu phát triển hệ thống thông tin di động trên thế giới tiến hành nghiên cứu và đã áp dụng trong thực tế chuẩn mới cho hệ thống thông tin di động: Thông tin di động 3G Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 3- Thế hệ thứ ba – 3G: định hướng thiết lập một hệ thống thông tin di động toàn cầu.
- Từ nhu cầu thực tiễn cần phải phát triển lên 3G, các nhà cung cấp dịch vụ mạng đã đưa ra các tiêu chí chung để phát triển lên mạng di động 3G như sau.
- Hệ thống phải được chuẩn hóa hoàn toàn, các giao diện chính phải được chuẩn hóa và mở.
- Hệ thống phải bổ sung cho hệ thống hiện tại trên mọi khía cạnh.
- Multimedia và tất cả các thành phần của multimedia phải được hệ thống hỗ trợ tốt nhất.
- Truy nhập radio của 3G phải cung cấp khả năng băng rộng hơn 2G.
- Hiện tại có nhiều chuẩn công nghệ cho 2G nên sẽ có nhiều chuẩn công nghệ 3G đi theo, tuy nhiên trên thực tế chỉ có 2 tiêu chuẩn quan trọng nhất đã có sản phẩm thương mại và có khả năng được triển khai rộng rãi trên toàn thế giới là W-CDMA (FDD) và CDMA 2000.
- W-CDMA được phát triển trên cơ sở tương thích với giao thức của mạng lõi GSM (GSM MAP).
- Quá trình phát triển lên 3G cũng sẽ tập trung vào 2 hướng chính này, có thể được tóm tắt trong hình 1-1.
- Hình 1-1 Quá trình phát triển lên 3G của 2 nhánh công nghệ chính Luận văn: Quy hoạch vô tuyến W-CDMA mạng 3G Beeline khu vực TP Hà Nội Lê Quân – Lớp cao học ĐTVT 2 – Khóa 2009 – Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 41.2 - Hệ thống thông tin di động theo 2 nhánh công nghệ chính.
- 1.2.1 - Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ W-CDMA.
- W-CDMA là một tiêu chuẩn thông tin di động 3G của IMT-2000 được phát triển chủ yếu ở Châu Âu với mục đích cho phép các mạng cung cấp khả năng chuyển vùng toàn cầu và để hỗ trợ nhiều dịch vụ thoại, dịch vụ đa phương tiện.
- Quá trình phát triển từ GSM lên W-CDMA qua các giai đoạn trung gian, có thể được tóm tắt trong hình 1-2 sau đây: Hình 1-2 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh sử dụng công nghệ W-CDMA - GPRS: GPRS cung cấp các kết nối số liệu chuyển mạch gói với tốc độ truyền lên tới 171,2Kbps (tốc độ số liệu đỉnh) và hỗ trợ giao thức Internet TCP/IP và X25, nhờ vậy tăng cường đáng kể các dịch vụ số liệu của GSM.
- EDGE: Hệ thống 2,5G tiếp theo đối với GSM là EDGE.
- EDGE áp dụng phương pháp điều chế 8PSK, điều này làm tăng tốc độ của GSM lên 3 lần.
- EDGE là lý tưởng đối với phát triển GSM, nó chỉ cần nâng cấp phần mềm ở trạm gốc.
- Tốc độ tối đa đối với EGPRS khi sử dụng cả 8 khe thời gian là 384kbps.
- W-CDMA: W-CDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ truy nhập vô tuyến được phát triển mạnh ở Châu Âu.
- Hệ thống này hoạt động ở chế độ FDD & TDD và dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS- Direct Sequence Spectrum) sử dụng tốc độ chíp 3,84Mcps bên trong băng tần 5MHz.
- W-CDMA hỗ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ gói hoạt động ở mức hiệu quả cao nhất.
- Hơn nữa W-CDMA có thể hỗ trợ các tốc độ số liệu khác nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tốc độ.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt