« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập trắc nghiệm lớp 10 - Các định luật bảo toàn


Tóm tắt Xem thử

- Bài 1: Động lượng.
- Định luật bảo toàn động lượng.
- Câu 1: Động lượng là đại lượng véc tơ: A.
- Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
- Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
- Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
- Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc.
- Câu 2: Một vật khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc.
- Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức: A..
- Câu 3: Đơn vị của động lượng là: A.
- kg.m2/s D.
- kg.m/s2 Câu 4: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực: A.
- Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh C.
- Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy D.
- Chuyển động của con Sứa Câu 5: Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc.
- đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc.
- Câu 6: Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc.
- thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên.
- Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc là: A..
- Câu 7: Một tàu vũ trụ có khối lượng M đi trong không gian sâu thẳm với vận tốc.
- Nó ném đi tầng cuối cùng có khối lượng 0,2 M với tốc độ đối với tàu là.
- Câu 8: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 5 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng.
- Độ thay đổi động lượng của nó là: A.
- 2,45 kg.m/s Câu 9: Một thám tử khối lượng m đang chạy trên bờ sông thì nhảy lên một chiếc ca nô khối lượng M đang chạy với vận tốc.
- Vận tốc của ca nô sau khi thám tử nhảy lên là: A..
- Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống mặt đất.
- kg.m2/s2 D.
- kg.m2/s Câu 2: Một vật sinh công dương khi A.
- Vật chuyển động nhanh dần đều.
- Vật chuyển động chậm dần đều C.
- Vật chuyển động tròn đều D.
- Vật chuyển động thẳng đều Câu 3: Một vật sinh công âm khi: A.
- Vật chuyển động thẳng đều Câu 4: Công suất là đại lượng là đại lượng được tính bằng: A.
- Tích của lực tác dụng và vận tốc C.
- Thương số của công và vận tốc.
- 25950 J Câu 6: Một vận động viên đẩy tạ đẩy một quả tạ nặng 2 kg dưới một góc nào đó so với phương nằm ngang.
- 0,75 J Câu 8: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m.
- 18375 J Câu 9: Một chiếc tàu hỏa chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi bằng 50 m/s