« Home « Kết quả tìm kiếm

Mạng thông tin di động 3G-IMTS


Tóm tắt Xem thử

- PROEUNG NIENG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G-UMTS Chuyên ngành : KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.
- ĐOÀN NHÂN LỘ Hà Nội – 2010 Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng i LớpcaohọcKTĐT MỤC LỤC MỤC LỤC i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv DANH MỤC CÁC BẢNG.
- Tổng quan về hệ thống 3G-UMTS .
- Quá trình phát triển của hệ thống TTDĐ 3G .
- Tiêu chuẩn IMT-2000 cho mạng 3G-UMTS .
- Cấu trúc mạng UMTS .
- Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN .
- Kỹ thuật trải phổ và công nghệ CDMA .
- Kỹ thuật trải phổ .
- Khái niệm hệ thống thông tin trải phổ .
- Công nghệ CDMA .
- Giao diện vô tuyến và kỹ thuật vô tuyến .
- Giao diện vô tuyến Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng ii LớpcaohọcKTĐT .
- Các kênh truyền tải và sắp sếp chúng lên các kênh vật lý .
- Cấu trúc kênh vật lý .
- Cấu trúc vật lý trong W-CDMA .
- Kỹ thuật vô tuyến .
- Vấn đề điều khiển công suất .
- Định cỡ mạng 3G-UMTS .
- Những giả định về tham số mạng vô tuyến .
- Đặc tính của mạng di động tế bào UMTS .
- Định cỡ giao diện RNC .
- Định cỡ giao diện Iub .
- Vấn đề quản lý tài nguyên mạng 3G-UMTS .
- Quản lý công suất .
- Chức năng của một hệ thống quản lý mạng .
- Tối ưu hoá mạng Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng iii LớpcaohọcKTĐT Chương 6.
- Triển khai mạng 3G ở Cămpuchia Tổng quan Cơ hội Công nghệ 3G Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS Cung cấp mạng Internet Một số nhà đầu tư gần đây Đặc điểm của thị trưởng Cămpuchia Các nhà khai thác mạng di động.
- 100 6.3.2 Các nhà khai thác điện thoại cố định.
- 104 6.4 Các phương pháp kinh doanh.
- 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng iv LớpcaohọcKTĐT Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng iv LớpCaohọcKTĐT G 2G 3G AICH ANSI ARIB ATM Au BCH B-ISDN BSS CCPCH CD-ICH CDMA CN CPCH CPICH CRC CRNC CS DCH DPCH DPCCH DPDCH DRNC DS-CDMA DSCH EDGE EIR ETSI Evr First Generation Second Generation Third Generation Acquistition Indicator Channel American National Standard Institute Association of Radio Industries Asynchronuos Transfer Mode Authennication Centre Broadcast Channel Broadband-ISDN Base Station System Common Control Physical Channel CPCH collision Detection Indicator Channel Code Division Multiple Access Core Network Common Packet Channel Common Pilot Channel Cyclic Redundancy Check Controlling RNC Circuit Switch Dedicated Channel Dedicated Physical Channel Dedicated Physical Control Chanell Dedicated Physical Data Channel Drift RNC Direct Sequence-CDMA Dowlink Shared Channel Enhanced Data Rates for GSM Evolution Equipment Identity Centre European Telecommunication Standart Institute Enviroment Hệ thống TTDĐ thế hệ 1 Hệ thống TTDĐ thế hệ 2 Hệ thống TTDĐ thế hệ 3 Kênh chỉ thị bắt Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ Hiệp hội viễn thông công nghiệp Chế độ truyền dẫn không đồng bộ Trung tâm nhận thực Kênh quảng bá Mạng ISDN băng rộng Phân hệ trạm gốc Kênh vật lý điều khiển chung Kênh chỉ thị và phát hiện va chạm CPCH Đa truy nhập phân chia theo mã Mạng lõi Kênh gói chung Kênh hoa tiêu chung Mã kiểm tra dư thừa Bộ điều khiển truy nhập vô tuyến Chuyển mạch kênh Kênh dành riêng Kênh vật lý dành riêng Kênh vật lý điều khiển dành riêng Kênh vật lý dữ liệu dành riêng Bộ điều khiển mạng vô tuyến CDMA-chuỗi trực tiếp Kênh chia sẻ đường xuống Tốc độ bit tăng cường sử dụng cho nhánh tiến hoá GSM Trung tâm chỉ thị thiết bị Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng v LớpCaohọcKTĐT Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu Môi trường FACH FDD FDMA FH-CDMA FPC GGSN GMSC GPRS GSM HLR IMT-2000 IP ISDN ITU Iu Iub Iur MSC MW N-CDMA NE N-ISDN NMS P-CCPCH PCH P-CPICH PDSCH PICH PLMN Forward Access Channel Frequency Division Duplex Frequency Division Multiplex Access Frequency Hopping-CDMA Fast Power Control Gateway GPRS Support Node Gateway MSC General Paket Radio Sevice Global System for Mobile Home Location Register International Mobile Telecommunications Internet Protocol Integrated Sevice Digital Network International Telecommunication Union UMTS Interface Between 3G-MSC/SGSN and RNC UMTS Interface Between RNC and BS UMTS Interface Between RNCs Mobile Switch Centre Microwave Narrow-CDMA Network Enviroment Narrow-ISDN Network Management System Primary-CCPCH Paging Channel Primary-CPICH Physical Dowlink Shared Channel Pilot Channel Public Land Mobile Network Kênh truy nhập đường xuống Song công phân chia theo tần số Đa truy nhập phân chia theo tần số CDMA-nhảy tần Điều khiển công suất nhanh Nút hỗ trợ GPRS cổng MSC cổng Dịch vụ vô tuyến gói chung Hệ thống thông tin di động toàn cầu Thanh ghi định vị thường trú Tiêu chuẩn viễn thông di động quốc tế 2000 Giao thức Internet Mạng số liệu đa dịch vụ Hiệp hội viễn thông quốc tế Giao diện giữa MSC/SGSN với RNC Giao diện giữa RNC và BTS Giao diện giữa các RNC Trung tâm chuyển mạch di động Sóng vi ba CDMA băng hẹp Môi trưòng mạng ISDN băng hẹp Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng vi LớpCaohọcKTĐT Hệ thống quản lý mạng Kênh CCPCH sơ cấp Kênh tìm gọi Kênh CPICH sơ cấp Kênh chia sẻ đường xuống vật lý Kênh hoa tiêu Mạng di động mặt đất công cộng PN PRACH PS PSTN QPSK RAB RACH RF RNC RNS RRM S-CCPCH SCH S-CPICH SDH SFN SGSN SMG SRNC SRNS TACS TDD TDMA TFI TIA TTC TTI UMTS Pseudo Noise Physical Random Access Channel Packet Switch Public Switched Telephone Network Quadrature Phase Shift Keying Radio Access Bearer Random Access Channel Radio Frequency Radio Network Controller Radio Network Subsystem Radio Resource Management Secondary-CCPCH Synchronous Channel Secondary-CPICH Synchronous Digital Hierachy System Frame Number Serving GPRS Support Node Special Mobile Group Serving RNC Serving RNS Total Access Communication System Time Division Duplex Time Division Multiple Access Transport Format Indicator Telecommunication Industry Association Telecommunication Technology Committee Transport Time Interval Universal Mobile Telecommunication System Mã giả ngẫu nhiên Kênh truy nhập ngẫu nhiên Chuyển mạch gói Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Khoá dịch pha cầu phương Kênh mang truy nhập vô tuyến Kênh truy nhập ngẫu nhiên Tần số vô tuyến Bộ điều khiển mạng vô tuyến Phân hệ mạng vô tuyến Quản lý tài nguyên vô tuyến Kênh CCPCH thứ cấp Kênh đồng bộ Kênh CPICCH thứ cấp Phân cấp số đồng bộ Số khung hệ thống Nút phục vụ hỗ trợ GPRS Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng vii LớpCaohọcKTĐT Nhóm nghiên cứu về TTDĐ RNC phục vụ RNS phục vụ Hệ thống thông tin truy cập tổng hợp Song công phân chia theo thời gian Đa truy nhập phân chia theo thời gian Bộ chỉ thị khuôn dạng truyền tải Hiệp hội viễn thông công nghiệp Hội đồng công nghệ viễn thông Khoảng thời gian truyền tải Hệ thống thông tin đi động toàn cầu UTRA UTRAN Uu VAS VLR W-CDMA Universal Terrestrial Radio Access Universal Terrestrial Radio Access Network Radio Interface for UTRA Value Added Service Platform Visitor Location Register Wideband-CDMA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng viii LớpCaohọcKTĐT Giao diện vô tuyến dùng cho UTRA Phần cứng dịch vụ giá trị gia tăng Thanh ghi định vị tạm trú CDMA băng rộng Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các yêu cầu về mặt vô tuyến Bảng 3.1: Các tham số cơ bản của UTRAN IMT Bảng 3.2: Các đặc điểm của hai loại kênh hoa tiêu Bảng 4.1: Những yêu cầu cần thiết khi định cỡ mạng Họcviên:ProeungNieng viii LớpcaohọcKTĐT Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng ix LớpcaohọcKTĐT2008‐2010Danh mục các hình vẽ Trang Hình 1.1: Mô hình cấu trúc mạng UMTS Hình 1.2: Cấu trúc UTRAN Hình 1.3: Cấu trúc mạng lõi CN Hình 2.1: Mô hình hệ thống thông tin trải phổ Hình 2.2: Khả năng loại trừ nhiễu Hình 2.3: Bộ tạo mã PN chiều dài cực đại (M=5, N Hình 2.4: Hàm tự tương quan liên tục Hình 2.5: Sơ đồ khối phát và thu FH-CDMA Hình 2.6: Sơ đồ khối phát và thu DA-CDMA Hình 2.7: Nguyên lý phát và thu CDMA Hình 2.8: Hệ thống búp hướng ănten linh hoạt Hình 3.1: Mô hình liên kết các hệ thống mở OSI Hình 3.2: Sắp xếp các kênh truyền tải lên các kênh vật lý Hình 3.3: Cấu trúc khung cảu DPCH đường xuống Hình 3.4: Cấu trúc khung cho kênh hoa tiêu chung Hình 3.5: Cấu trúc khung của kênh CCPCH sơ cấp Hình 3.6: Cấu trúc khung của kênh CCPCH thứ cấp Hình 3.7: Cấu trúc khung của kênh đồng bộ Hình 3.8: Cấu trúc khung của kênh PDSCH Hình 3.9: Cấu trúc khung của AICH Hình 3.10: Cấu trúc khung PICH Hình 3.11: Cấu trúc khung DPDCH/DPCCH Hình 3.12: Cấu trúc truyền dẫn truy nhập ngẫu nhiên Hình 3.13: Cấu trúc kênnh CPCH Hình 3.14: Sơ đồ biểu diễn khối phát – BTS Hình 3.15: Sơ đồ biểu diễn khối thu - MS Hình 3.16: Điều khiển công suất vòng hở cho tuyến lên Hình 3.17: Điều khiển công suất vòng kín cho tuyến lên Hình 3.18: Điều khiển công suất vòng kín cho tuyến xuống Hình 3.19: Chuyển giao cứng cùng tần số và khác tần số Hình 3.20: Chuyển giao mềm Hình 3.21: Chuyển giao mềm hơn Hình 3.22:Trình tự thực hiện chuyển giao Hình 3.23: Nguyên tắc chung của các thuật toán chuyển giao Hình 4.1: Các giao diện trong cấu hình UTRA Hình 4.2: Lưu lượng tải RNC Hình 5.1: Sự điều khiển công suất gần-xa giữa MS và BTS Hình 5.2: Các lớp kiến trúc của hệ thống quản lý Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng x LớpcaohọcKTĐT2008‐2010Lời nói đầu Trong xã hội hiện đại, trao đổi thông tin là một nhu cầu thiết yếu, nó đóng vai trò rất quan trọng và quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội, giúp con người nắm bắt nhanh chóng các giá trị văn hóa, kinh tế, khoa học kỹ thuật rất đa dạng, phong phú.
- Bằng những bước phát triển thần kỳ, các thành tựu trong công nghệ Điện tử-Tin học -Viễn thông làm thay đổi cuộc sống con người từng giờ, từng phút, nó tạo ra một trào lưu “Điện tử-Tin học-Viễn thông” trong mọi lĩnh vực ở những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
- Thông tin di động cũng không nằm ngoài trào lưu đó, cùng với nhiều công nghệ khác, thông tin di động đang không ngừng phát triển đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.
- Các hệ thống di động ra đời đã tạo cho con người khả năng thông tin mọi lúc, mọi nơi.
- Trong đó, phải kể tới hệ thống 3G-UMTS, không những đem lại những thuận lợi cho các nhà khai thác mạng mới mà còn mang tới cho các nhà khai thác mạng thế hệ 2G – GSM (mạng đã được triển khai rộng khắp trên thế giới) khả năng nâng cấp dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng công nghệ WCDMA – công nghệ phát triển trên nền tảng GSM.
- Trên cơ sở những kiến thức đã được tích lũy trong 2 năm học chuyên ngành Kỹ thuật-Điện tử tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, sau một thời gian nghiên cứu tài liệu em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài : “Mạng thông tin di động 3G-UMTS” Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng xi LớpcaohọcKTĐT2008‐2010Em xin chân thành cảm ơn PGS.
- Hà Nội, tháng 10 năm 2010 Học viên thực hiện PROEUNG NIENG Mạngthôngtindiđộng3G–UMTS Họcviên:ProeungNieng xii LớpcaohọcKTĐT2008‐2010TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Mạng thông tin di động 3G - UMTS Tác giả luận văn: Proeung Nieng Khóa Người hướng dẫn: PGS.
- Tổng quan về hệ thống 3G-UMTS Chương 2.
- Kỹ thuật trải phổ và công nghệ CDMA Chương 3.
- Giao diện vô tuyến và kỹ thuật vô tuyến Chương 4.
- Định cỡ mạng 3G-UMTS Chương 5.
- Vấn đề quản lý tài nguyên mạng 3G-UMTS Chương 6.
- Triển khai mạng 3G ở Cămpuchia

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt