- LỖI SỬ DỤNG GIỚI TỪ. - Giới từ 9. - Định nghĩa về giới từ 9. - Đặc điểm giới từ 15. - Phân loại giới từ 17. - KHẢO SÁT LỖI SỬ DỤNG GIỚI TỪ TIẾNG ANH CỦA NGƢỜI VIỆT. - Lỗi sử dụng sai giới từ. - Lỗi sử dụng thừa giới từ. - Lỗi do sử dụng nhầm giữa hai giới từ. - Lỗi dùng thiếu giới từ. - Nhầm lẫn trong cách sử dụng giới từ 47. - Chọn không đúng giới từ cần dùng 50. - Dịch sai nghĩa của giới từ 57. - MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC LỖI SỬ DỤNG GIỚI TỪ TIẾNG ANH CỦA NGƢỜI VIỆT. - Chương 2: Khảo sát lỗi sử dụng giới từ tiếng Anh của người Việt. - Chương 3: Một số giải pháp khắc phục lỗi sử dụng giới từ tiếng Anh của người Việt. - Giới từ. - Định nghĩa về giới từ 1.1.1.1. - Giới từ tiếng Anh. - đã mở rộng danh sách giới từ theo hai hướng:. - (1) Giới từ không bắt buộc phải có bổ ngữ theo sau, và (2) Bổ ngữ của giới từ không nhất thiết phải là danh từ. - Chalker định nghĩa giới từ như sau “Giới từ là một tiểu loại từ. - Một số giới từ còn lệ thuộc vào các loại từ khác. - Dưới đây, chúng tôi điểm qua một số định nghĩa về giới từ tiếng Anh.. - Giới từ cũng. - Một số giới từ còn lệ thuộc vào các từ loại khác (VD: trạng từ, liên từ, tính từ). - các kiểu nghĩa tồn tại trong giới từ) thì A.S. - (1) Về hình thức, giới từ có thể là từ đơn hay từ ghép. - Giới từ tiếng Việt. - Giữa hai từ ta còn dùng một giới từ. - Giữa hai mệnh đề, ta dùng một giới từ”. - Đặc điểm giới từ. - Do đặc trưng loại hình nên giới từ tiếng Việt và tiếng Anh có những đặc điểm riêng biệt. - được coi là giới từ. - Theo ngôn ngữ học truyền thống, giới từ trong tiếng Anh có bốn đặc trưng nổi bật:. - (1) Giới từ có danh từ làm bổ ngữ. - Nói về đặc điểm giới từ tiếng Việt, có thể nêu ra năm điểm đặc trưng sau:. - (1) Giới từ là một hư từ thể hiện ý nghĩa quan hệ.. - Phân loại giới từ. - Theo cách đó, giới từ có thể chia thành các loại chính sau:. - (1) Giới từ chỉ địa điểm Ví dụ:. - Ví dụ, có thể dùng giới từ trên trong mọi trường hợp: trên phố (on the street), trên thế giới (in the world), trên bản đồ (in the map), trên điện thoại (over the phone),…. - giới từ chỉ khoảng cách: by (kề, cạnh), over (ở trên), along (dọc theo), through (qua);. - giới từ chỉ hướng: beyond (bên kia), down (phía dưới), over (phía trên), up (lên trên). - (2) Giới từ chỉ thời gian Ví dụ:. - Nhóm giới từ chỉ thời điểm: at, on, in. - (3) Giới từ chỉ nguyên nhân Ví dụ:. - Khi dịch sang tiếng Việt, các giới từ nguyên nhân trong tiếng Anh:. - (4) Giới từ chỉ mục đích. - (5) Giới từ chỉ cách thức Ví dụ:. - Trong ngôn ngữ học, giới từ là từ loại được nhiều học giả quan tâm nghiên cứu. - Thiếu Thiếu giới từ 54%. - Sai khi sử dụng giới từ chỉ thời gian on, có 123/300 câu sai, chiếm 41%.. - Còn giới từ at dùng để chỉ tại một điểm nào đó. - Lỗi thừa giới từ with có 294/300 chiếm 98%.. - Thừa giới từ chỉ địa điểm in có 171/300 câu sai chiếm 57%.. - Because of là giới từ nên từ dùng sau. - Ví dụ như từ look trong tiếng Anh có rất nhiều các giới từ có thể kết hợp và với. - Nhầm giữa hai giới từ on và under có 189/300 câu sai chiếm 63%.. - Nhầm giới từ chỉ địa điểm on và at có 221/300 câu sai chiếm 74%.. - Thiếu giới từ to có 163/300 câu sai chiếm 54%.. - Nhầm lẫn của học viên thường rơi vào các giới từ:. - Dùng thừa giới từ. - Trước hết là lỗi dùng thừa giới từ. - Theo thống kê của chúng tôi, lỗi dùng thừa giới từ chiếm 57%. - Các từ chỉ thời gian như last, yesterday, ago, next không sử dụng giới từ đi kèm.. - 2.4.1.2 Dùng thiếu giới từ. - Nhầm lẫn trong cách sử dụng giới từ. - e) Like, as: Cả hai giới từ này đều có nghĩa là như. - Chọn không đúng giới từ cần dùng. - Tiếng Anh có sự phân biệt về cách dùng giữa các giới từ chỉ địa điểm như:. - Ví dụ: Sử dụng sai giới từ on chỉ nơi chốn:. - Thường thường, học viên rất hay sai khi sử dụng loạt giới từ trên. - Tuy nhiên, người học thường xuyên dùng lẫn lộn ba giới từ này. - Trước hết về giới từ in. - d) Nhầm lẫn hai giới từ for và since. - nhưng after (đằng sau, sau khi) có thể vừa dùng được như giới từ chỉ thời gian hoặc không gian. - còn behind chỉ dùng được như giới từ chỉ không gian.. - Dịch sai nghĩa của giới từ. - Một trong số những lỗi cơ bản nhất khi người học sử dụng giới từ là lỗi vị trí. - Trước hết, chúng ta cần xác định được vị trí của giới từ. - Trong tiếng Anh, giới từ có thể xuất hiện ở 9 vị trí cơ bản sau. - Vị trí của giới từ tiếng Anh trong câu:. - Trong tiếng Việt, giới từ có thể xuất hiện ở các vị trí sau:. - Giới từ có thể đứng cuối câu trong mệnh đề phụ. - Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng ở cuối câu cảm thán, câu hỏi. - Trong tiếng Anh, giới từ có thể đứng trước danh động từ trong khi tiếng Việt thì không. - Giới từ tiếng Việt đứng ngay sau động từ bổ ngữ trực tiếp, trong khi tiếng Anh thì không. - Đối với các giới từ này, học viên. - Sau đây là những nét nghĩa của bảy giới từ thông dụng:. - Hình 3.1 Tam giác phân biệt giới từ in, on, at. - (1)Dạng bài tập sử dụng nhầm giới từ A. - Học viên chưa phân biệt được hai giới từ cùng nghĩa sau. - Ví dụ, học viên không nắm được cách sử dụng của giới từ “by”. - Trần Anh Thơ (1990), Giới từ tiếng Anh tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.. - Trần Anh Thơ (1998), Giới từ tiếng Anh tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.. - Lê Mạnh Tiến (1995), Cách sử dụng giới từ tiếng Anh, Nxb Thế giới, Hà Nội.. - BÀI KHẢO SÁT GIỚI TỪ TIẾNG ANH. - CÁC LOẠI BÀI TẬP GIỚI TỪ 1. - Dạng bài tập tìm giới từ thích hợp vào chỗ trống