- Bài 1 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về. - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.. - Cấu hình electron nguyên tử.. - Số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất D. - Bài 2 (trang 132 sgk Hóa học 12 nâng cao): Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?. - Bán kính nguyên tử giảm dần.. - Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.. - Năng lượng ion hóa của I 1 của nguyên tử giảm dần.. - Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.. - Bài 3 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit. - Người ta cũng có thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng với nước. - Bài 4 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I 1 thấp.. - Kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng không đặc khít (độ đặc khít 68%) nên có khối lượng riêng nhỏ.. - Liên kết trong mạng tinh thể lập phương tâm khối cũng kém bền vững nên kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.. - Lớp eletron ngoài cùng chỉ có 1 electron nằm ở phân lớp s (cấu hình ns-1), electron này ở xa hạt nhân nguyên tử nhất nên rất dễ nhường đi =>. - kim loại kiềm có năng lượng ion hóa thứ nhất I 1 nhất. - Điện phân NaOH nóng chảy.. - Điện phân NaCl nóng chảy.. - Bài 6 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:. - Khối lượng riêng - Nhiệt độ nóng chảy.. - So sánh Na với hai kim loại khác cùng ở nhóm IA. - Kim loại kiềm Li Na K. - Khối lượng riêng (g/cm . - Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 180 98 64. - Bài 7 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. - Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?. - Kim loại Li Na K Rb Cs. - Khối lượng riêng D (gam/cm Khối lượng mol nguyên tử. - Thể tích mol nguyên tử V (cm Bán kính nguyên tử (nm Theo công thức D = M : V =>. - Từ bảng số liệu ta thấy: bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li - Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.