« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương Pháp Giải Đề Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Môn Toán


Tóm tắt Xem thử

- a) Giải hệ phương trình.
- x+1 x−1 x−1 x−1 c) Cho phương trình x2 − 2 (m + 1) x + 2m − 3 = 0 (với x là ẩn) (1) c.1) Giải phương trình (1) với m = 0.
- GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 6/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel Ta lấy hai phương trình 3x − 2y = 5 và −3x − 9y = 6 cộng vế theo vế, ta được −11y = 11 ⇔ y = −1.
- Ta có các hệ số của phương trình.
- a Cách 2: Ta có các hệ số của phương trình.
- m m ∈ R nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt với mọi m ∈ R.
- 4x − 6y = 12  a) Giải hệ phương trình.
- 3y y = 30000.Thế y = 30000 vào x = 55000 − y ta được x = 25000.GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 9/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel Vậy nghiệm của hệ phương trình là (25000.
- 2) Viết phương trình đường thẳng (d1 ) biết (d1 ) song song (d) và (d1 ) tiếp xúc (P ).Phân tích.
- Phương trình hoành độ giao điểm của (d1 ) và (P ) là: 4x + b = x2 ⇔ x2 − 4x − b = 0, (1) (d1 ) tiếp xúc (P.
- phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm b = 0 ⇔ b = −4 (nhận).
- 2x − y = 5  1) Giải hệ phương trình.
- x + 5y = −3 2) Cho phương trình x2 − 10mx + 9m = 0 (1), (m là tham số).
- a) Giải phương trình (1) với m = 1.
- −3  11x x = 2 Vậy phương trình có nghiệm (x.
- Vậy phương trình có nghiệm (x.
- Cách 1: Ta có các hệ số của phương trình.
- a 1 a 1 Cách 2: Ta có các hệ số của phương trình.
- 9  m> Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt m2 − 9m > 0.
- a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là: x2 = (2m − 1)x − m + 2 ⇔ x2 − (2m − 1)x + m − 2 = 0.
- y2 ) và x1 , x2 là nghiệm của phương trình.
- Giải hệ phương trình.
- 1 a) Giải phương trình (1) khi m.
- 3.3 + y = 10  y = 1  Vậy hệ phương trình có nghiệm là (3.
- 11x = 33  y = 1  Vậy hệ phương trình có nghiệm là (3.
- a) Giải phương trình (2) khi m = 0.
- 1) Giải hệ phương trình  x + y = 5.
- Tập nghiệm của hệ phương trình: S = {(2.
- 1) Giải phương trình (1) khi m = 2.
- 2) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
- 1 > 0, ∀m.⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệt.
- 1) Giải phương trình: (x2 − x + 1)(x2 + 4x + 1.
- Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 1.
- 2) thì phương trình trên trở thành: x (t − 1)(t + 4.
- Giải phương trình và hệ phương trình sau.
- Cho phương trình bậc hai x2 − 2x + m + 3 = 0 (m là tham số).
- a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = −1.
- nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là.
- 1}.GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 47/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel Cách 2: Ta thấy các hệ số của phương trình.
- Vậy hệ phương trình có nghiệm (x.
- a) −1 là nghiệm của phương trình nên .
- Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì m + 2.
- Cho phương trình bậc hai x2 − 4x + 1 − m = 0 (m là tham số).
- Tìm m để phương trình có nghiệm x = 3.
- Cho hệ phương trình.
- mx + y = 1  a) Giải hệ phương trình khi m = 2.
- a) Với m = 2 hệ phương trình trở thànhLời giải.
- Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x.
- 3).b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng (d1.
- 3x + y = m  Cho hệ phương trình.
- a) Chứng minh rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của k.
- b) Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình.
- Giải phương trình x2 − 9x + 20 = 0.
- Giải phương trình x4 − 2x2 − 3 = 0.Phân tích.
- Câu 1 là giải phương trình bậc hai.
- Cách 1: Phương trình (1) có: a = 1, b = −9, c = 20.
- b2 − 4ac Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
- x=4 Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x1 = 4 và x2 = 5.
- 28x = 28  x = 1  Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm (x = 1.
- Phương trình (1) trở thành: t2 − 2t − 3 = 0 (ĐK: t ≥ 0).
- 16 > 0 ⇒ Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt.
- Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x1 = 3 và x2.
- Giải phương trình 2x2 + 11x + 9 = 0.
- Giải phương trình x4 − x2 − 20 = 0.
- Từ đó ta có phương trình: 120 120.
- (1) x−1 x Giải phương trình: (1.
- Ta có hệ phương trình sau.
- Xét phương trình: x2 + (2m − 1)x + m2 − 1 = 0.
- c) Giải hệ phương trình.
- GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 77/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel b) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5 nên ta có phương trình: 0 = −3 5m + 3 ⇔ m.
- x + y = 8  c) Giải hệ phương trình.
- y = 5  Bài 2 Cho phương trình x2 − 2x − m = 0 (m là tham số).
- a) Giải phương trình với m = 3.
- a) Thay m = 3 vào phương trình ta có x2 − 2x − 3 = 0.
- =3 a 1GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 78/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt m > 0 ⇔ m > −1.
- 1) Đây là dạng phương trình tích.
- x+2=0 x = −2  1 x= Vậy nghiệm của phương trình là.
- x=1  Vậy nghiệm của hệ phương trình là.
- 2) Cho phương trình x2 − (m − 1)x − m2 + m − 2 = 0.
- b) Cho phương trình x2 − 2(m + 1)x + m2 = 0 (m là tham số).
- ta có hệ phương trình.
- Phương trình hoành độ giao điểm của.
- Phương trình.
- x yTheo đề bài ta có hệ phương trình 5 5.
- yHệ phương trình (1) trở thành : 1 1.
- a) Giải phương trình (1) khi m = 2.
- 0 Suy ra phương trình.
- 3 Vậy phương trình.
- Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 102/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel b) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 khi và chỉ khi.
- Ta được phương trình : 2(m2 + 5.
- Ta nhận thấy phương trình.
- Giải phương trình (1) khi m = −4.
- Vậy phương trình.
- 2 10 − 2 √ b) Giải phương trình x − 3 x − 10 = 0.Phân tích.
- Vậy phương trình có nghiệm x = 25.
- 3 = 2a + b  Giải hệ phương trình ta có a = 6.
- Vậy phương trình AB là y = 6x − 9.
- 4x + y = −1  b) Giải phương trình: 2x2 − 5x + 2 = 0.
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là.
- GV chuyên toán tại Quận 7 Đăng kí học Trang 124/125` Đề Tuyển Sinh Vào 10 ` Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG Tel Bài 5 √ 2 2x Giải phương trình: x

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt