« Home « Kết quả tìm kiếm

Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học


Tóm tắt Xem thử

- Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học.
- Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học và ví dụ cụ thể Cho phản ứng hóa học: A + B → C.
- Hiệu suất phản ứng:.
- số mol ban đầu hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:.
- H = khối lượng thu được thực tế .
- khối lượng thu được tính theo phương trình.
- Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ) Từ công thức cũng có thể tính được:.
- Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất.
- Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt.
- Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:.
- Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất.
- Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt.
- Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:.
- Nung 0,1 mol CaCO 3 thu được 0,08 mol CaO.
- Tính hiệu suất phản ứng hóa học xảy ra..
- Theo phản ứng ta có 0,1 mol CaCO 3 tạo 0,1 mol CaO.
- Tuy nhiên theo thực tế đo được chỉ thu được 0,08 mol CaO.
- Như vậy đối với CaO lượng tính toán theo phản ứng là 0,1 (gọi là khối lượng theo lý thuyết) và lượng chắc chắn thu được là 0,08 (gọi là lượng thực tế).
- Hiệu suất phản ứng H.
- Nhìn tỉ lệ mol trên phương trình nếu thu được 0,08 mol vôi sống CaO cần dùng 0,08 mol CaCO 3 .
- lượng tính toán theo phản ứng là 0,08 (gọi là lựong lý thuyết) và lượng chắc chắn cần phải có là 0,1 (gọi là lựong thực tế).
- Hiệu suất phản ứng H= lý thuyết/thực tế) x x 100 = 80%.
- Vậy tóm lại khi tính hiệu xuất phản ứng thì chúng ta cần xác định xem mình dựa vào tác chất hay sản phẩm để có công thức phù hợp để tính..
- Theo kinh nghiệm của tôi với các bài tập tính toán hiệu suất phản ứng, khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết gì cả.
- Hiệu suất = (giá trị nhỏ/giá trị lớn) x 100 II.
- Bài tập tính hiệu suất phản ứng.
- Bài tập 1: Tính khối lượng Na và thể tích khí Cl 2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.
- n NaCl = m NaCl / M NaCl mol) Phương trình hóa học:.
- Bài tập 2: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (l) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl 2 .
- Tính hiệu suất của phản ứng?.
- Từ phương trình =>.
- n Zn phản ứng = n ZnCl 2 = 0,27 (mol).
- Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng *100/số mol Zn ban đầu.
- Ví dụ 3: Nung 4,9 g KClO 3 có xúc tác thu được 2,5 g KCl và khí oxi..
- a) Viết phương trình phản ứng..
- b) Tính hiệu suất của phản ứng..
- Do sản phẩm là chất thu được còn lượng chất tham gia không biết phản ứng có hết không nên tính toán ta dựa vào sản phẩm..
- Từ m KCl → tính được n KCl → tính n KClO3 (theo phương trình.
- Khối lượng KClO 3 thực tế phả ứng:.
- m KClO3 = n KClO3 .M KClO gam Hiệu suất phản ứng:.
- Khối lượng Na và thể tích khí clo theo lý thuyết:.
- Khi có H = 75%, khối lượng Na và thể tích khí clo thực tế là:.
- Nung 4,9 gam KClO 3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và chất khí a) Viết phương trình phản ứng.
- b) Tính hiệu suất của phản ứng?.
- Theo phương trình phản ứng (1) n KClO3(pư.
- n KCl = 0,034 (mol) Hiệu suất phản ứng là.
- Để điều chế 8,775 gam muối Natri clorua (NaCl) thì cần số gam Natri là? Biết hiệu suất bằng 75%..
- Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học 2Na + Cl 2 → 2NaCl.
- Nếu hiệu suất là 100% thì n NaCl mol) Theo phương trình hóa học: n Na = n NaCl = 0,2 mol.
- Theo phương trình hóa học: nCl 2 =1/2n NaCl = 0,1 mol.
- 280kg đá vôi chứa 25% tập chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 80%..
- Đáp án hướng dẫn giải.
- Do đá vôi chứ 25% tạp chất nên khối lượng đá vôi là: m CaCO3 = 280.75.
- Khối lượng CaO lí thuyết thu được theo phương trình là:.
- Do hiệu suất là H = 80% nên khối lượng CaO thực tế thu được là:.
- Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học.
- V Cl lít Phương trình hóa học:.
- Khi phản ứng đạt cân bằng [NH 3.
- Hiệu suất phản ứng tổng hợp.
- Phương trình hóa học: N 2 + 3H 2 ⇔ 2NH 3.
- Ban đầu: 1mol/l 2,4 mol.l Cân bằng 0,6 mol/l 0,4 mol/lit.
- Theo phương trình hóa học thì 1 mol N 2 cần 3 mol H 2 .
- Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết..
- Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 70%.
- Xét tỉ lệ số mol giữa axit và ancol thì ancol dư do đó Phản ứng tính theo số mol axit..
- Phương trình hóa học.
- Khối lượng este là: m (este.
- Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:.
- m glucozo (thực tế.
- Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 585 FeS 2 về khối lượng, phần còn lại là các tập chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H 2 SO 4 98%, hiệu suất chung của có quá trình điều chế là 70%..
- Nung 100 kg CaCO 3 thì thu được 47,6kg CaO.
- Tính hiệu suất của phản ứng..
- Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO 3 → CaO + CO 2.
- Tính khối lượng KNO 3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O 2 .
- Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
- Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn.
- Hiệu suất của phản ứng bao nhiêu.
- Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:.
- Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al 2 S 3 .
- Tính hiệu suất phản ứng ? Câu 13.
- Cho 22,4 lít khí etilen C 2 H 4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C 2 H 5 OH.
- Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen..
- Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc một thời gian thu được m gam este CH 3 COOCH 2 CH 3 với hiệu suất phản ứng là 80%.
- Cho phương trình: 2KMnO 4 → K2MnO 4 + MnO 2 + O 2.
- Nhiệt phân 31,6 gam KMnO 4 , thu được V lít O 2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80