« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 53


Tóm tắt Xem thử

- Bài 1 (trang 250 sgk Hóa học 12 nâng cao): Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl 2 , FeCl 3 , CuCl 2 , AlCl 3 , NH 4 Cl.
- Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?.
- 2 dung dịch B.
- 3 dung dịch C.
- 4 dung dịch D.
- 5 dung dịch Lời giải:.
- Mẫu thử nào có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ ngoài không khí là FeCl 2 : FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 ↓ +2NaCl.
- Mẫu thử nào tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl 3.
- FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ↓ +3NaCl - Mẫu thử nào tạo kết tủa màu xanh là CuCl 2.
- Mẫu thử nào ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan ra là AlCl 3.
- Bài 2 (trang 250 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho dung dịch A chứa các cation Ba 2.
- Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ NaOH vào, lọc lấy kết tủa đem hòa tan bằng dung dịch NH 3 thấy kết tủa tan một phần tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm =>.
- Phần kết tủa không tan trong NH3 có màu nâu đỏ là Fe(OH) 3 =>.
- Lấy một ít dung dịch, nhỏ từ từ Na 2 SO 4 và một ít dung dịch H 2 SO 4 loãng vào, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit H 2 SO 4 .
- Đó là BaSO 4 trong dung dịch có chứa ion Ba 2+.
- Bài 3 (trang 250 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho các dung dịch chứa các caton riêng biệt Mg 2.
- Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó..
- Nhỏ vào các mẫu dung dịch thuốc thử là NaOH:.
- Nhận ra ion Mg 2+ vì có kết tủa trắng: Mg 2.
- Mg(OH) 2 ↓ Nhận ra ion Al 3+ vì có kết tủa trắng sau đó tan ra khi thêm OH - Al 3.
- Nhỏ vào hai mẫu thuốc thử chứa hai anion dung dịch chứa Ba 2.
- Nhận ra ion SO 42- vì tạo chất kết tủa màu trắng không tan trong axit