« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính dự án Nhà máy gạch Tuynel 15 triệu viên/năm


Tóm tắt Xem thử

- MAI THỊ SEN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÀ MÁYGẠCH TUYNEL 15 TRIỆU VIấN/NĂM luận văn thạc sỹ Chuyên Ngành quản trị kinh doanh HÀ NỘI- 2011 Mai Thị Sen Quản Trị Kinh Doanh 2009-2011 Hà nội - 2011 Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO TR−ờng đại học bách khoa hà nội ----------o0o.
- MAI THỊ SEN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL 15TRIỆU VIấN/NĂM luận văn thạc sỹ Chuyên Ngành quản trị kinh doanh GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN MINH DUỆ HÀ NỘI- 2011 Tr−ờng Đại học Bách khoa Hà Nội Khoa Kinh tế & Quản lý Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ Lí THUYẾT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4 1.1 Khỏi niệm cơ bản về đầu tư 4 1.1.1 Khỏi niệm đầu tư 4 1.1.2 Khỏi niệm về dự ỏn đầu tư 4 1.1.3 Khỏi niệm chủ đầu tư 4 1.2 Phõn loại đầu tư 5 1.2.1 Phõn loại theo tớnh chất và quy mụ của dự ỏn đầu tư 5 1.2.2 Phõn loại theo tớnh chất và mục đớch doanh nghiệp 6 1.2.3 Phõn loại theo chủ đầu tư 6 1.2.4 Phõn loại theo quản lý và sử dụng vốn 7 1.3 Chu trỡnh dự ỏn đầu tư 8 1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 8 1.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư 8 1.3.3 Giai đoạn kết thỳc xõy dựng, đưa dự ỏn vào khai thỏc sử dụng 9 1.4 Cỏc loại nghiờn cứu dự ỏn đầu tư 9 1.4.1 Nghiờn cứu tiền khả thi 9 1.4.2 Nghiờn cứu khả thi 10 1.5 Phõn tớch kinh tế tài chớnh dự ỏn đầu tư 10 1.6 Phõn tớch kinh tế xó hội dự ỏn đầu tư 21 1.7 Phõn tớch độ nhạy của dự ỏn 23 Túm tắt chương 1 26 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL 15 TRIỆU VIấN/ NĂM 26 Tr−ờng Đại học Bách khoa Hà Nội Khoa Kinh tế & Quản lý Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen 2.1 Sự cần thiết phải đầu tư dự ỏn 26 2.2 Cơ sở phỏp lý của dự ỏn 29 2.3 Địa điểm xõy dựng 30 2.4 Quy mụ dự ỏn 31 2.5 Nhu cầu vật tư và năng lực sản xuất 32 2.5.1 Nhu cầu vật tư 32 2.5.2 Cõn đối năng lực sản xuất và cỏc giải phỏp đảm bảo thực thi 33 2.5.3 Cỏc giải phỏp đảm bảo kết cấu hạ tầng 35 2.6 Sơ đồ cụng nghệ 37 2.6.1 Sơ đồ dõy truyền cụng nghệ 37 2.6.2 Ưu điểm của cụng nghệ 39 2.7 Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất 39 2.8 Nhu cầu nhõn lực và tuyển dụng đào tạo 41 Túm tắt chương 2 43 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL 15 TRIỆU VIấN/NĂM 44 3.1 Cỏc điều kiện và cơ sở phõn tớch cho dự ỏn 44 3.2 Tớnh toỏn và phõn tớch tài chớnh 47 3.2.1 Tổng mức đầu tư 47 3.2.2 Nguồn vốn 48 3.2.3 Tiến độ huy động vốn 48 3.3 Xỏc định doanh thu của dự ỏn 48 3.4 Xỏc định chi phớ hàng năm của dự ỏn 49 3.5 Xỏc định dũng tiền trong phõn tớch tài chớnh dự ỏn 51 3.6 Tớnh toỏn và phõn tớch hiệu quả tài chớnh dự ỏn 54 3.7 Phõn tớch độ nhạy của dự ỏn 55 Tr−ờng Đại học Bách khoa Hà Nội Khoa Kinh tế & Quản lý Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen 3.8 Phõn tớch và đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế xó hội của dự ỏn 59 3.8.1 Đối với đơn vị 59 3.8.2 Đối với nhà nước 60 3.8.3 Thu hỳt lao động và làm việc 60 Túm tắt chương 3 61 Kết luận 62 TểM TẮT LUẬN VĂN 64 SUMMARY 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 PHỤ LỤC 68 CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tiếng việt STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 CFBT Dũng tiền trước thuế 2 CFAT Dũng tiền sau thuế 3 CPVH Chi phớ vận hành 4 CS Cụng suất 5 KH Khấu hao 6 QTC Quy tiờu chuẩn 7 Qtlv Nhiệt năng 8 TCVN Tiờu chuẩn Việt Nam 9 T Thuế 10 TI Thu nhập chịu thuế 11 Tr.đ Triệu đồng 12 VLXD Vật liệu xõy dựng Tiếng anh STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ tiếng anh Từ viết đầy đủ tiếng việt 1 B/C Benefit/Cost Ratio Tỷ số lợi ớch và chi phớ 2 IRR Internal Rate of Return Hệ số hoàn vốn nội tại 3 NPV Net Present Value Gớa trị hiện tại thuần 4 Thv Discounted pay of Time Thời gian hoàn vốn nội tại Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Minh Duệ, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và có nhiều ý kiến giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
- Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Viện đào tạo sau đại học, khoa Kinh tế quản lý trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức và giúp đỡ tôi hoàn thành ch−ơng trình cao học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh.
- Cảm ơn các đồng chí lãnh đạo của Công ty cổ phần vận tải xây dựng Vinaha đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Học viên Mai Thị Sen Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen LỜI CAM ĐOAN Tôixin cam đoan những số liệu và tài liệu tham khảo đ−ợc nêu trong luận văn là trung thực, đúng với tài liệu gốc đã đ−ợc công bố theo luật định Kết quả nghiên cứu là của tác giả và không trùng hợp với bất kỳ một luận văn nào đã đ−ợc công bố Học viên Mai Thị Sen Luận văn cao học QTKD Mai Thị Sen DANH MỤC CÁC BẢNG Tờn bảng Trang Bảng 2.1 Bảng tổng hợp mức huy động cụng suất qua cỏc năm 32 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp nhu cầu vật tư 32 Bảng 2.3 Bảng kờ trang thiết bị phục vụ cho sản xuất 35 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp nhu cầu nhõn lực 41 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp chi phớ sản xuất 45 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư dự ỏn 47 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp doanh thu bỏn hàng 49 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp chi phớ sản xuất chung 50 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp chỉ tiờu phõn tớch tài chớnh dự ỏn 53 Bảng 3.6 Bảng sự thay đổi NPV theo tổng mức đầu tư 55 Bảng 3.7 Bảng sự thay đổi NPV theo giỏ bỏn sản phẩm 57 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HèNH VẼ Tờn sơ đồ, hỡnh vẽ Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ dõy truyền cụng nghệ 38 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất 40 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ sự thay đổi NPV theo tỷ lệ tổng mức đầu tư 56 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ sự thay đổi NPV theo tỷ lệ giỏ bỏn sản phẩm 58 Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 1 Mai Thị Sen LỜI MỞ ĐẦU 1.
- Với những ưu điểm về chất lượng và khả năng đa dạng húa sản phẩm, tiờu hao nguyờn, nhiờn liệu thấp và đặc biệt là cải thiện mụi trường, hệ lũ Tuynel ngày càng được nhiều cơ sở đầu tư xõy dựng, thay thế dần cỏc loại lũ đứng, lũ vũng.
- Xuất phỏt từ những lý do trờn tụi đó chọn đề tài:" Đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh Dự ỏn Nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/ năm.
- Mục tiờu nghiờn cứu Dựa vào kết quả phõn tớch nhằm mục đớch đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh dự ỏn, đề tài tập trung vào cỏc vấn đề: Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 2 Mai Thị Sen - Hệ thống húa những vấn đề lý luận cơ bản liờn quan đến đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh dự ỏn, nờu bật được sự cần thiết của dự ỏn đầu tư.
- Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh, chỉ tiờu kinh tế xó hội của dự ỏn đầu tư.
- Phõn tớch, đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh dự ỏn Nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/ năm, từ đú kết luận tớnh khả thi của dự ỏn.
- Đối tượng, phạm vi, phương phỏp nghiờn cứu - Đối tượng nghiờn cứu: Dự ỏn nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/năm - Phạm vi nghiờn cứu: Nghiờn cứu thực tiễn của dự ỏn, phương phỏp tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ, lợi nhuận thu được sau dự ỏn và chủ yếu tập trung xem xột, phõn tớch đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh, hiệu quả kinh tế xó hội do dự ỏn mang lại.
- Những đúng gúp khoa học của luận văn - Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh, xó hội của dự ỏn Nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/năm tại huyện Mỹ Lộc –Tỉnh Nam Định - Phõn tớch đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh, hiệu quả kinh tế xó hội của dự ỏn nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/ năm tại huyện Mỹ Lộc- Tỉnh Nam Định Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 3 Mai Thị Sen 5.
- Kết cấu luận văn Chương 1: Cơ sở lý thuyết về đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế tài chớnh dự ỏn đầu tư Chương 2: Tổng quan về dự ỏn đầu tư nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/năm Chương 3: Tớnh toỏn và phõn tớch hiệu quả kinh tế tài chớnh dự ỏn Nhà mỏy gạch Tuynel 15 triệu viờn/ năm.
- Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 4 Mai Thị Sen CHƯƠNG 1 CƠ SỞ Lí THUYẾT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1Khỏi niệm cơ bản về đầu tư 1.1.1 Khỏi niệm đầu tư - Theo quan điểm chủ đầu tư: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đú thu được số vốn lớn hơn số vốn đó bỏ ra, thụng qua lợi nhuận.
- Theo quan điểm của xó hội: Đầu tư là hoạt động sử dụng cỏc nguồn lực trong một thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi ớch kinh tế -xó hội vỡ mục tiờu phỏt triển quốc gia.
- 1.1.2 Khỏi niệm về dự ỏn đầu tư Dự ỏn đầu tư là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư, tập hợp cỏc đề xuất cú căn cứ khoa học và phỏp lý về kỹ thuật, cụng nghệ, tài chớnh, kinh tế, xó hội.
- tổ chức quản lý để làm cơ sở cho quyết định đầu tư cú hiệu quả theo quy chế quản lý đầu tư và xõy dựng, dự ỏn đầu tư liờn quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng cải tiến nõng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xỏc định.
- 1.1.3 Khỏi niệm chủ đầu tư Chủ đầu tư là cỏ nhõn hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo quy định của phỏp luật.
- Tuỳ theo loại hỡnh đầu tư mà cú thể phõn loại chủ đầu tư theo cỏc đối tượng sau: Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 5 Mai Thị Sen - Đối với dự ỏn đầu tư sử dụng vốn Nhà nước hoặc cỏc dự ỏn cú cổ phần chi phối hay cổ phần đặc biệt của Nhà nước: Chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước (tổng cụng ty, cụng ty ) cơ quan nhà nước cỏc tổ chức chớnh trị, xó hội hoặc tổ chức quản lý.
- Đối với cỏc dự ỏn của Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn, cụng ty Cổ phần hoặc Hợp tỏc xó: Chủ đầu tư là Cụng ty hoặc hợp tỏc xó.
- Đối với dự ỏn đầu tư của tư nhõn: Chủ đầu tư là người chủ sở hữu vốn.
- Đối với cỏc dự ỏn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Chủ đầu tư là cỏc bờn hợp doanh (đối với hỡnh thức hợp đồng hợp tỏc kinh doanh) là hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp liờn doanh) và là tổ chức cỏ nhõn người nước ngoài bỏ toàn bộ vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) 1.2 Phõn loại đầu tư: Để thuận tiện quản lý, đầu tư được phõn loại theo cỏc giỏc độ khỏc nhau, sau đõy là cỏc cỏch phõn loại chớnh: 1.2.1 Phõn loại theo tớnh chất và quy mụ của dự ỏn đầu tư Hiện nay theo nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày của thủ tướng Chớnh phủ về quản lý dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh ( gọi chung là dự ỏn) được phõn loại như sau: Dự ỏn đầu tư thuộc nhúm A: bao gồm cỏc dự ỏn cú một trong cỏc điều kiện sau.
- Cỏc dự ỏn đầu tư mới khụng kể mức vốn đầu tư là bao nhiờu thuộc phạm vi bảo mật quốc gia, an ninh, quốc phũng hoặc cú ý nghĩa chớnh trị, xó hội quan trọng của đất nước, và cỏc dự ỏn đầu tư thành lập và xõy dựng hạ tầng khu cụng nghiệp mới, dự ỏn sản xuất chất độc hại, chất nổ.
- Cỏc dự ỏn tuỳ theo ngành nghề kinh tế cú cỏc mức vốn đầu tư trờn 400 tỷ đồng, trờn 200 tỷ đồng, trờn 100 tỷ đồng và trờn 75 tỷ đồng theo quy định cụ thể Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 6 Mai Thị Sen Dự ỏn đầu tư thuộc nhúm B Bao gồm cỏc dự ỏn cú một trong cỏc quy mụ và chỉ dẫn ngành nghề cụ thể theo quy định: từ 30 đến 400 tỷ đồng, từ 20 đến 200 tỷ đồng, từ 15 đến 100 tỷ đồng và từ 7 đến 75 tỷ đồng Dự ỏn nhúm C Bao gồm cỏc dự ỏn cú cỏc quy mụ và chỉ dẫn ngành nghề cụ thể theo từng quy định: dưới 30 tỷ đồng, dưới 20 tỷ đồng, dưới 15 tỷ đồng và dưới 7 tỷ đồng 1.2.2 Phõn loại theo tớnh chất và mục đớch doanh nghiệp Đối với cỏc doanh nghiệp, thường chia ra.
- Đầu tư mới: Chủ đầu tư bỏ vốn để xõy dựng, lắp đặt thiết bị mới hoàn toàn nhằm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thu lợi nhuận - Đầu tư mở rộng: Chủ đầu tư bỏ vốn nhằm mở rộng cụng suất của nhà mỏy - Đầu tư thay thế: Chủ đầu tư lấy vốn từ quỹ khấu hao để thay thiết bị đó cũ hoặc hư hỏng Hai loại đầu tư mới và mở rộng phục vụ cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở rộng, nguồn vốn huy động từ nguồn tớch luỹ phỏt triển.
- đầu tư thay thế phục vụ cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất giản đơn, nguồn vốn huy động từ nguồn khấu hao 1.2.3 Phõn loại theo chủ đầu tư: Theo cỏch phõn loại này bao gồm.
- Chủ đầu tư là nhà nước, chủ yếu là cụng trỡnh thuộc cơ sở hạ tầng kinh tế xó hội, do vốn cấp từ ngõn sỏch Nhà nước Đại học Bỏch Khoa Hà Nội Khoa Kinh tế quản lý Luận văn cao học QTKD 7 Mai Thị Sen - Chủ đầu tư là cỏc doanh nghiệp (quốc doanh, ngoài quốc doanh, độc lập và liờn kết trong nước và ngoài nước.
- Chủ đầu tư là cộng đồng của những người gúp vốn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh - Chủ đầu tư là cỏc cỏ nhõn, vốn đầu tư lấy từ ngõn sỏch gia đỡnh 1.2.4 Phõn loại theo quản lý và sử dụng vốn Theo cỏch phõn loại này, đầu tư được chia ra.
- Đầu tư trực tiếp, là đầu tư mà người bỏ vốn và sử dụng vốn là một chủ thể.
- Người đầu tư cú thể là Nhà nước thụng qua cỏc cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước.
- Trong đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn và quản trị, sử dụng vốn là một và chủ thể vốn hoàn toàn chịu trỏch nhiệm về kết quả đầu tư của chớnh mỡnh.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài chịu sự chi phối, điều tiết bởi Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam ban hành ngày đú sửa đổi bổ sung qua cỏc năm .
- Đầu tư giỏn tiếp, là đầu tư mà người bỏ vốn và người sử dụng vốn khụng phải là một chủ thể.
- Trong loại hỡnh này, đầu tư giỏn tiếp bằng nguồn vay với lói suất ưu đói.
- Nghĩa là trong đầu tư giỏn tiếp, người bỏ vốn và người quản trị, sử dụng vốn là khỏc nhau.
- Đõy là phương thức đầu tư, trong đú, chủ đầu tư khụng cú lợi nhuận do thu lói suất cho vay mà khụng chịu trỏch nhiệm về kết quả đầu tư, chỉ cú nhà quản trị và sử dụng vốn trong đầu tư là phỏp nhõn chịu trỏch nhiệm về kết qua đầu tư.
- Đầu tư giỏn tiếp khụng chịu sự chi phối của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam.
- Đầu tư giỏn tiếp như là một hoạt động tớn dụng của cỏc tổ chức ngõn hàng, quỹ tớn dụng, quỹ tiền tệ,…

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt