Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án NG Văn 11 - Hki (2020-2021)
Giáo Án NG Văn 11 - Hki (2020-2021)
(1778 - 1858)
Hàn Mặc Tử
ĐỌC VĂN:
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự)
Lê Hữu Trác
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
Biết yêu mến, trân trọng những giá trị của văn học Việt Nam; có ý thức giữ gìn, phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học
Viết.
- Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
b. Viết
Biết viết bài văn, đoạn văn nghị luận về một nhận định, một ý kiến bàn về văn học
c. Nói và nghe
Trình bày được quá trình phát triển của văn học Việt Nam và hình ảnh con người Việt Nam qua văn
. học trước tập thể.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP.
1. Hình thức tổ chức dạy học.
- HS chuẩn bị bài ở nhà: đọc, tìm hiểu các nội dung liên quan, vẽ sơ đồ tư duy…
-Tổ chức trên lớp:
+ Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, cá nhân, thuyết trình kết hợp với trao đổi
Thảo luận.
2. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên qua hệ thống câu hỏi vấn vấn đáp, phiếu học tập, sản
phẩm học tập (bài thuyết trình, sơ đồ tư duy…), câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
III. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
- SGK, bảng phụ.
- Hướng dẫn c thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, tài liêu tham khảo.
2. Học sinh:
- SGK; bài soạn…
*Hoạt động 3: Luyện tập - Căn cứ vào văn bản để thực hiện.
- GV giao nhiệm vụ:
1. Sắp xếp sự việc diễn ra sau đây đúng
theo trình tự: 1. Thánh chỉ 2. Qua mấy
lần trướng gấm 3. Vườn cây, hành lang
4. Bắt mạch kê dơn 5. Vào cung 6. Nhiều
lần cửa 7. Hậu mã quân túc trực 8. gác
tía, phòng trà 9. Cửa lớn, đại đường,
quyền bổng 10. Hậu mã quân túc trực 11.
về nơi trọ 12. Hậu cung.
2. Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu
Trác là người như thế nào?
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
*Hoạt động 4: Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và 1. Văn bản trên có nội dung: thể hiện suy nghĩ,
trả lời câu hỏi: “Bệnh thế này không bổ những băn khoăn của người thầy thuốc. Băn
thì không được. Nhưng sợ mình không ở khoăn ấy thể hiện thái độ của ông đối với danh
lâu, nếu mình làm có kết quả ngay thì sẽ lợi và lương tâm nghề nghiệp, y đức của người
bị danh lợi nó ràng buộc, không làm sao thầy thuốc. Không đồng tình ủng hộ sự xa hoa
về núi được. Chi bằng ta dùng thứ nơi phủ chúa, không màng danh lợi nhưng ông
phương thuốc hòa hoãn, nếu không trúng không thể làm trái lương tâm.
thì cũng không sai bao nhiêu. Nhưng rồi 2. Câu văn “Bệnh thế này không bổ thì không
lại nghĩ: Cha ông mình đời đợi chịu ơn được” thuộc loại câu phủ định nhưng lại có nội
chịu nước, ta phải dốc hết lòng thành, để dung khẳng định.
nối tiếp cái lòng trung của cha ông mình 3. Những diễn biến tâm trạng của Lê Hữu Trác
mới được”. khi kê đơn :
(Trích Vào phủ chúa Trịnh, Tr8, - Có sự mâu thuẫn, giằng co:
SGK Ngữ văn 11 NC,Tập I, NXBGD + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ
2007) chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng,
1. Văn bản trên có nội dung gì? bị công danh trói buộc.
2. Xác định hình thức loại câu trong câu + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với
văn“Bệnh thế này không bổ thì không lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha ông.
được”. Câu này có nội dung khẳng định, - Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người
đúng hay sai ? thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở
3. Trình bày những diễn biến tâm trạng thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm.
của Lê Hữu Trác khi kê đơn? - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ;
+ HS thực hiện nhiệm vụ. - Khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích
+ HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị nơi quê
nhà.
vụ.
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Lê Hữu Trác: nhà thơ; danh y lỗi lạc, từ tâm;
- GV giao nhiệm vụ: Khái quát phẩm bậc túc nho thâm trầm,
chất hình tượng Lê Hữu Trác trong đoạn - Ông Lười - Lãn Ông chỉ là một cách đặt bút
--------------------------------------------
CHỦ ĐỀ:
ĐỌC HIỂU THƠ NÔM
ĐƯỜNG LUẬT TRUNG ĐẠI
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC
- Đọc hiểu, phân tích thơ Nôm Đường luật theo đặc trưng thể loại’
II. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN
- Trong chương trình Ngữ văn 11 chủ đề này gồm có 7 bài:
+ Giới thiệu chung về Thơ Nôm Đường luật trung đại.
+ Tự tình II của Hồ Xuân Hương.
+ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến.
+ Thương vợ của Trần Tế Xương.
+ Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
+ Thao tác lập luận phân tích.
+ Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
- Thời lượng: 8 tiết
- Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp.
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người.
2.Năng lực:
a. Đọc hiểu
- Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình thể hiện qua văn
bản.
- Đọc hiểu hình thức:
- Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thơ Nôm Đường luật.
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
9
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Liên hệ,so sánh, kết nối với các tác phẩm, các nhà thơ khác cùng thời để hiểu sâu hơn
văn bản.
b. Viết:
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
c. Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến, quan điểm một
cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
ST
T
Năng lực chung Các kĩ năng cụ thể
1 Đọc hiểu SGK, tài liệu tham khảo, thông tin đại chúng, tìm
Năng lực tự học
hiểu kiến thức.
2 Năng lực giải quyết Kĩ năng phân tích, xử lí, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông
vấn đề và sáng tạo tin.
3 Phân loại, phân tích và tổng hợp các nội dung liên quan, cần
Năng lực tư duy
thiết đến bài học (khái quát hóa, hình thành các khái niệm…).
4 Cảm nhận cái hay, cái đẹp, cái chân thực trong con người và
Năng lực thẩm mỹ
cuộc sống.
5 - Rèn luyện ngôn ngữ nói và viết thông qua việc trình bày
phiếu học tập, bảng phụ, thảo luận…
Năng lực giao tiếp
- Phát triển khả năng phân tích ngữ liệu. Trình bày suy nghĩ,
cảm nhận, lí giải…
6 Phân chia công việc của các thành viên trong nhóm hợp lí, và
Năng lực hợp tác luôn có sự tương tác trao đổi để học tập lẫn nhau và giúp hiểu
nhau hơn trong hoạt động học tập.
7 Năng lực sử dụng
Sử dụng các phương tiện thông tin cần thiết, hỗ trợ cho việc
CNTT và truyền
học đạt hiệu quả cao.
thông
8 Tích hợp các môn học (ở chủ đề này chủ yếu tích hợp kiến
Năng lực vận dụng
thức môn Lịch sử) sách vở và đời sống, các phân môn đọc
liên môn
văn, làm văn, tiếng Việt.
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận
- Nhận ra được một số - Lí giải được ý nghĩa nội - Trình bày được cảm nhận
hình ảnh, chi tiết thơ, dung của tác phẩm. của bản thân về nội dung,
nghệ thuật nổi bật trong - Giải thích được ý nghĩa nghệ thuật của tác phẩm.
tác phẩm. nhan đề của tác phẩm. - Khái quát đầy đủ ý nghĩa tư
- Nắm khái niệm phân - Hiểu được tác dụng của các tưởng mà tác giả gửi đến
tích đề, lập dàn ý, thao tác biện pháp nghệ thuật được người đọc.
lập luận phân tích. sử dụng trong văn bản. - So sánh sự giống và khác
- So sánh ý nghĩa của các tác nhau để thấy nét đặc sắc
phẩm. Điểm giống và khác trong tư tưởng và bút pháp
nhau về nội dung, nghệ của tác giả ở các tác phẩm -
thuật. Biết đọc và khám phá được
các giá trị của những tác
- Hiểu quy trình phân tích đề, phẩm cùng chủ đề, cùng thể
lập dàn ý, kĩ năng sử dụng loại.
thao tác lập luận phân tích khi
làm văn nghị luận văn học về - Trình bày được những suy
các vấn đề đặt ra trong các nghĩ riêng, phát hiện riêng về
tác phẩm của chủ đề. sự sáng tạo của mỗi tác
phẩm cả về nội dung và hình
thức.
- Vận dụng các bước làm bài
văn như phân tích đề, lập
dàn ý và thao tác lập luận
phân tích để viết bài văn về
các tác phẩm thơ Nôm
Đường luật trong chủ đề nói
riêng và thơ trữ tình trung
đại Việt Nam nói chung một
cách hiệu quả.
- Vận dụng các tri thức đọc
hiểu để kiến tạo ra những giá
trị sống cho bản thân (những
bài học rút ra và vận dụng
vào cuộc sống).
- Sáng tác thơ, vẽ tranh, viết
truyện…
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Sưu tầm các tư liệu (sách, báo, tranh ảnh, phim tư liệu lịch sử, )… có liên quan đến
hoàn cảnh sáng tác và nội dung của văn bản.
- Em hãy trình bày hãy - Giải thích tác động - Vận dụng những - Giải thích
trình bày những hiểu biết của hoàn cảnh sáng hiểu biết về tác những tác động
của mình tác giả Hồ tác của tác phẩm giả, hoàn cảnh từ cuộc đời tác
Xuân Hương? trong việc tạo cảm sáng tác, thể thơ.. giả, hoàn cảnh
- Giới thiệu một số thông hứng sáng tác bài để tìm hiểu tác sáng tác, thể
tin cơ bản về tác phẩm thơ? phẩm theo đặc loại... đến nội
mà em biết? (hoàn cảnh - Lí giải đặc điểm thể trưng thể loại. dung, nghệ thuật
sáng tác, thể thơ, bố loại bố cục của thơ văn bản.
cục)? trữ trung đại qua bài
thơ?
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Em hãy trình bày hãy - Giải thích mối - Ấn tượng sâu - So sánh sự khác
trình bày những hiểu quan hệ giữa hoàn đậm về hình biệt giữa thơ Nôm
biết của mình tác giả cảnh sáng tác và tượng nhân vật trữ Nguyễn Khuyến
Nguyễn Khuyến? tác phẩm. tình. và những bài thơ
- Giới thiệu một số - Lý giải ý nghĩa - Phân tích tình chữ Nôm luật
thông tin cơ bản về tác của chi tiết nghệ yêu thiên nhiên, Đường khác để
phẩm mà em biết? (hoàn thuật đặc sắc. cuộc sống và tấm thấy được sự phá
cảnh sáng tác, đề tài, thể vỡ tính quy phạm
- Chỉ ra sự khác lòng yêu nước trong bài thơ.
thơ, bố cục )? nhau trong việc sử thương dân của
- Tìm các yếu tố nghệ dụng cùng một Nguyễn Khuyến. - Vận dụng các
thuật chuyển tải vẻ đẹp yếu tố nghệ thuật - Xác định hệ bước phân tích đề,
bức tranh thu và nỗi lòng giữa tác phẩm này thông luận điểm, lập dàn ý và thao
tác giả. với tác phẩm luận cứ; Triển tác lập luận phân
khác. khai dàn ý làm tích để cảm nhân
cảnh thu, tình thu,
- Lý giải vẻ đẹp sáng tỏ vấn đề liên nghệ thuật sử dụng
bức tranh thu, nỗi quan đến tác ngôn ngữ và các
lòng thi nhân gửi phẩm. vấn đề đặt ra trong
vào các hình tác phẩm để viết
tượng nghệ thuật. bài văn nghị luận
văn học.
- Bày tỏ thái độ,
quan điểm của bản
thân về lòng yêu
nước của thế hệ trẻ
ngày nay.
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Em hãy trình bày hãy - Giải thích mối - Ấn tượng sâu - Vận dụng cách
trình bày những hiểu quan hệ giữa hoàn đậm về hình khám phá giá trị
biết của mình tác giả cảnh sáng tác và tượng nhân vật trữ nghệ thuật ở các
Trần Tế Xương? tác phẩm. tình. tác phẩm khác
- Giới thiệu một số - Lý giải ý nghĩa - Phân tích tâm sự cùng thể loại.
thông tin cơ bản về tác của chi tiết nghệ thời thế được tác - Phân tích những
phẩm mà em biết? (hoàn thuật đặc sắc. giả thể hiện trong nhận định về bài
cảnh sáng tác, đề tài, thể
- Chỉ ra sự khác bài thơ? Từ đó thơ.
thơ, bố cục)? nhau trong việc sử cảm nhận được vẻ - Hãy đọc nghệ
- Xác định các phương dụng cùng một đẹp cuộc sống và thuật, bình bài
diện nội dung trong văn yếu tố nghệ thuật vẻ đẹp nhân cách thơ.
bản. giữa tác phẩm này của tác giả?
- Vận dụng các
- Phát hiện yếu tố nghệ với tác phẩm khác. - Đánh giá nghệ bước phân tích đề,
thuật đặc sắc của văn - Lý giải vẻ đẹp thuật đặc sắc lập dàn ý và thao
bản. của bà Tú và tình được sử dụng tác lập luận phân
cảm, nỗi lòng của trong bài thơ tích để cảm nhân
nhà thơ được gửi - Qua các hình thức hình ảnh bà Tú,
gắm qua hình nghệ thuật, anh nhân cách ông Tú,
tượng nghệ thuật. (chị) khái quát nghệ thuật sử dụng
được điều gì về đặc ngôn ngữ và các
trưng thơ Nôm vấn đề đặt ra trong
Đường luật? tác phẩm để viết
- Xác định hệ bài văn nghị luận
thông luận điểm, văn học.
luận cứ; Triển - Bày tỏ suy nghĩ
khai dàn ý làm của bản thân về
sáng tỏ vấn đề quan niệm sống
liên quan đến tác nhàn ở thế hệ trẻ
phẩm. ngày nay.
- Sáng tác thơ, vẽ
tranh.
Với các bài Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; Thao tác lập luận phân tích;
Luyện tập thao tác lập luận phân tích có thể sử dụng các câu hỏi sau:
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Thấp Cao
- Nắm được - Xác định đúng - Sử dụng các bước - Viết được bài văn
khái niệm về vấn đề nghị luận, phân tích đề, lập dàn ý nghị luận trong đó
phân tích đề, thao tác lập luận để xây dựng được dàn ý vận dụng thao tác lập
lập dàn ý thao phân tích trong cho bài văn nghị luận luận: phân tích và
tác phân tích. những ngữ liệu về gắn với các thao tác lập kết hợp các thao tác
các tác phẩm thơ luận phân tích trong quá khác để viết bài văn
Nôm Đường luật trình làm sáng tỏ các đề nghị luận về thơ
nói riêng và các tác văn trong chủ đề thơ Nôm Đường luật.
phẩm văn học nói Nôm Đường luật.
chung.
Biết viết các Hiểu được lỗi và Trình bày được dàn ý Trình bày bài văn
đoạn văn nghị cách sửa về xây bài văn nghị luận về thơ bằng miệng, vận
luận gắn với dựng đoạn văn. Nôm Đường luật nói dụng linh hoạt thao
các thao tác lập riêng và các tác phẩm tác lập luận phân tích
luận: phân tích văn học nói chung có sử kết hợp các thao tác
khi làm văn về dụng thao tác lập luận lập luận khác trong
các tác phẩm phân tích văn bản nói quá trình trình bày.
thơ Nôm hoặc văn bản viết phù
Đường luật nói hợp với các tình huống
riêng và các tác thực tế.
phẩm văn học
nói chung.
- Biết được kỹ - Xây dựng, xác - Viết đoạn văn nghị Bộc lộ được quan
năng làm bài định được hệ thống luận văn học về các tác điểm, thái độ, nêu
văn nghị luận luận điểm, luận cứ phẩm trong chủ đề nói được những nhận
văn học về các trong quá trình sử riêng, nghị luận văn học xét, đánh giá xác
tác thơ Nôm dụng kết hợp quá và nghị luận xã hội nói đáng của bản thân về
Đường luật nói trình phân tích đề, chung sử dụng thao tác vấn đề nghị luận liên
riêng và các tác lập dàn ý và thao lập luận phân tích. quan đến các tác
phẩm văn học tác lập luận phân phẩm thơ Nôm
nói chung có tích cho các đề văn Đường luật nói riêng
vận dụng kết về tác phẩm trong và các tác phẩm văn
hợp quá trình chủ đề. học nói chung, vấn
phân tích đề, đề xã hội nói chung,
lập dàn ý và sử dụng kết hợp chặt
thao tác lập chẽ quá trình phân
luận phân tích. tích đề, lập dàn ý
thao tác lập luận
phân tích, kết hợp
với các thao tác lập
luận khác.
VII. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
--------------------------------------------
Ngày soạn : 7/9/2020
Hồ Xuân Hương
Tiết PPCT: 4
Nhóm 1+2:
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
21
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Hai câu luận:
Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của
người mang sẵn niềm phẫn uất và bộc lộc. Hai câu luận
cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như - Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc (rêu
muốn thách thức số phận của HXH. vốn mềm yếu nhưng vượt lên mọc xiên ngang
- Tác giả dùng cách diễn đạt: + Nghệ mặt đất, đá đã rắn chắc lại càng rắn chắc hơn
thuật đối và nhọn hoắt lên để đâm toạc cả chân mây).
+ Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ -> Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy
dội, quyết liệt sức sống.
+ Động từ mạnh “xiên” “đâm” kết hợp (một sức sống mãnh liệt ngay cả trong tình
các bổ ngữ ngang dọc -> cách dùng từ huống bi thương nhất).
độc đáo -> sự phản kháng của thiên - Rêu, đá như muốn vạch đất, vạch trời mà hờn
nhiên oán
=> dường như có một sức sống đang bị -> Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự
nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật
vô cùng. trữ tình.
Nhóm 3+4: - Biện pháp nghệ thuật đảo ngữ làm nổi bật sự
- Hai câu kết: vùng lên, phá ngang của thân phận đất đá, cỏ
- Cách dùng từ: cây.
+ Xuân: Mùa xuân, tuổi xuân -> Cá tính Hồ Xuân Hương: Mạnh mẽ, quyết
+ Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm liệt, không chấp nhận hoàn cảnh, số phận tìm
-> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa mọi cách vượt lên số phận.
d. Hai câu kết
xuân lại lại theo nhịp tuần hoàn vô tình
của trời đất còn tuổi xuân của con người Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
cứ qua đi mà không bao giờ trở lại => Mảnh tình san sẻ tí con con.
chua chát, chán ngán. - Hai câu kết khép lại lời tự tình.
-> Từ láy”con con”: mảnh tình vốn đã + Ngán: chán ngán, ngán ngẩm.
+ Xuân đi: Tuổi xuân (tác giả)
mỏng, đã nhỏ laị còn phải san sẻ trở nên
nhỏ bé, ít ỏi + Xuân lại:Mùa xuân (đất trời)
=> Bi kịch đau đớn của người phụ nữ. -> Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về
Ngoảnh lại tuổi xuân không được cuộc tuổi xuân qua đi không bao giờ trở lại, nhưng
tình, khối tình mà chỉ mảnh tình thôi.mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn, vĩnh
Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ được cửu.
đáp ứng chút xíu Tâm trạng chán + Lại (1): Thêm lần nữa.
chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát + Lại (2): Trở lại.
vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của -> Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với sự
người phụ nữ trong xh phong kiến xưa. ra đi của tuổi xuân. Xuân Hương cảm nhận sự
- Thao tác 4: chảy trôi của thời gian, đời người với bao xót
+ Hướng dẫn HS tổng kết bài học xa, nuối tiếc.
+ Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến: mảnh tình -
+ GV: Em hãy cho biết trong bài thơ tác
giả sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó hãy san sẻ - tí con con -> mảnh tình đã bé lại còn
nêu ý nghĩa của văn bản? san sẻ thành ra ít ỏi chỉ còn tí con con nên càng
xót xa, tội nghiệp.
+ Tổng kết bài học theo những câu hỏi -> Nỗi đau của con người lâm vào cảnh phải
của GV. chia sẻ cái không thể chia sẻ:
+ HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời. Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
Đó là nỗi lòng của người phụ nữ ngày xưa khi
với họ hạnh phúc chỉ là chiếc chăn quá hẹp.
--------------------------------------------
Ngày soạn :
12/9/2020
Nguyễn Khuyến
Tiết PPCT : 5, 6
--------------------------------------------
Ngày soạn : 12/9/2020
Trần Tế Xương
Tiết PPCT : 7;8
- Thao tác 4 :
+ GV giúp HS nắm được nghệ thuật của
toàn bài thơ.
+ Câu 1: Các biện pháp nghệ thuật đã
được sử dụng trong bài thơ là gì?
+ Câu 2: Theo em tác giả đã thành công
khi vận dụng các biện pháp nghệ thuật
đó ở mức độ nào?
--------------------------------------------
Ngày soạn :
14/9/2020
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
- Biết nhận thức được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;
-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong quá trình làm văn .
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài
b.Viết : Viết tốt bài văn nghị luận từ lập dàn ý
c. Nghe nói : Tự tin khi trình bày bài văn nghị luận. ó ý thức và thói quen phân tích đề và
lập dàn ý trước khi làm bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá
*Củng cố và dặn dò
- Nắm vững nội dung tiết học.
- Vân dụng kiến thức làm bài tập vận dụng.
- Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.
- Soạn bài mới: “Luyện tập thao tác lập luận phân tích”.
--------------------------------------------
Ngày soạn : 19/9/2020
*Củng cố và dặn dò
- Đọc thêm tư liệu SGK để nắm vững thao tác lập luận phân tích.
- Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.
- Nắm vững lý thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài mới: “Ngữ cảnh”.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT:
NGỮ CẢNH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
*Họat động 1 : Khởi động - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- GV giao nhiệm vụ cho HS. bài học.
- HS thực hiện nhiệm vụ. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
- HS báo cáo kết quả học tập. nhiệm vụ.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Ngôn - Có thái độ tích cực, hứng thú.
ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng
nhất của xã hội loài người. Tuy nhiên
- Thao tác 5 :
- GV giao nhiệm vụ
+ Hãy nêu vai trò của ngữ cảnh trong
giao tiếp và tạo lập văn bản?
- Cá nhân phát biểu.
- GV chốt vấn đề và hệ thống lại bài học. III. Vai trò của ngữ cảnh
Ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng trong hai
phương diện:
1. Đối với người nói (người viết) và quá trình
*Hoạt động 3: Luyện tập sản sinh lời nói, câu văn: Ngữ cảnh là cơ sở của
- Thao tác 6: GV tổ chức cho HS thảo việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ...
luận nhóm: 2. Đối với người nghe (người đọc) và quá trình
- GV giao nhiệm vụ. lĩnh hội lời nói, câu văn: Ngữ cảnh là căn cứ để
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
58
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Trao đổi, thảo luận nhóm: 5 phút. lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý
- Đại diện nhóm trình bày. nghĩa, mục đích...của lời nói, câu văn.
- GV chuẩn xác kiến thức. IV. Luyện tập
Nhóm 1: bài tập 1? 1. Bài tập 1
Nhóm 2: Bài tập 2? - Các chi tiết trong 2 câu văn đều bắt nguồn từ
Nhóm 3: Bài tập 4? hiện thực.
Nhóm 4: Bài tập 5? - Câu văn xuất phát từ bối cảnh: Tin tức về kẻ
- HS thực hiện nhiệm vụ. địch đến đã phong thanh mười tháng nay mà
- HS báo cáo kết quả thực hiện. lệnh quan (đánh giặc) thì vẫn còn chờ đợi.
*Nhóm 1 cử đại diện trình bày: Người nông dân đã thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của
- Các chi tiết trong 2 câu văn đều bắt kẻ thù và căm ghét chúng mỗi khi thấy bóng
nguồn từ hiện thực. dáng tàu xe của chúng.
- Câu văn xuất phát từ bối cảnh: Tin tức 2. Bài tập 2
về kẻ địch đến đã phong thanh mười - Hai câu thơ của HXH gắn liền với tình huống
tháng nay mà lệnh quan (đánh giă ̣c) thì giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh
vẫn còn chờ đợi. Người nông dân đã thấy dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi...
rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và căm - Câu thơ là sự diễn tả tình huống, còn tình
ghét chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu huống là nội dung đề tài của câu thơ.
xe của chúng. - Ngoài sự diễn tả tình huống, câu thơ còn bộc
*Nhóm 2 lộ tâm sự của nhân vật trữ tình - của chính tác
- Hai câu thơ của HXH gắn liền với tình giả, một người phụ nữ lận đận, trắc trở trong
huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng tình duyên.
trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn 3. Bài tập 4
cô đơn, trơ trọi.. - Hoàn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh: Sự
- Câu thơ là sự diễn tả tình huống, còn kiện vào năm Đinh Dậu (1897) chính quyền
tình huống là nô ̣i dung đề tài của câu thơ mới do TDP lập nên (nhà nước) đã tổ chức cho
- Ngoài sự diễn tả tình huống, câu thơ các sĩ tử ở HN xuống thi chung ở trường Nam
còn bô ̣c lô ̣ tâm sự của nhân vật trữ tình - Định. Trong kì thi đó toàn quyền Pháp đã đến
của chính tác giả, mô ̣t người phụ nữ lận dự.
đận, trắc trở trong tình duyên. 5. Bài tập 5
*Nhóm 3 - Không phải nói về đề tài đồng hồ mà nói về
- Những chi tiết trong hoàn cảnh sống thời gian.
của gia đình Tú Xương chính là bối cảnh - Nhằm mục đích nêu nhu cầu cần biết thông
tình huống cho nô ̣i dung của 6 câu thơ tin về thời gian.
đầu
- VD: việc dùng thành ngữ “Mô ̣t duyên
hai nợ” không phải chỉ để nói nỗi vất vả
của bà Tú mà xuất phát từ chính ngữ
cảnh sáng tác: bà Tú phải làm để nuôi cả
con và chồng.
*Nhóm 4
- Hoàn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh:
Sự kiện vào năm Đinh Dậu (1897) chính
quyền mới do TDP lập nên (nhà nước)
đã tổ chức cho các sĩ tử ở HN xuống thi
chung ở trường Nam Định. Trong kì thi
đó toàn quyền Pháp đã đến dự.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
59
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Thao tác 7: Hướng dẫn HS tổng kết bài
học.
*Hoạt động 4: Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ học tập.
Vận dụng hiểu biết về ngữ cảnh để lí giải
những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong
bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
*Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo - Những chi tiết trong hoàn cảnh sống của gia
- GV giao nhiệm vụ học tập. đình Tú Xương chính là bối cảnh tình huống
- HS về nhà sưu tầm qua tài liệu tham cho nội dung của 6 câu thơ đầu.
khảo, qua mạng. - VD: việc dùng thành ngữ “Một duyên hai nợ”
+ Phân tích các tình huống bối cảnh giao không phải chỉ để nói nỗi vất vả của bà Tú mà
tiếp để xác định ngôi của những đại từ xuất phát từ chính ngữ cảnh sáng tác: bà Tú
được sử dụng trong các ví dụ sau: phải làm để nuôi cả con và chồng.
1. Anh ngã xuống đường băng Tân Sơn
Nhất,
Nhưng anh gượng đứng lên tì vào xác
trực thăng.
Và anh chết trong khi đứng bắn,
Máu anh phun như lửa đạn cầu vồng
(Lê Anh
Xuân)
2. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai !
+ Phương pháp thực hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
*Củng cố và dặn dò
- Liên hệ với phần Văn học để thấy hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giả chính là ngữ cảnh ảnh
hưởng chi phối nội dung và hình thức ngôn ngữ của tác phẩm.
- Muốn lĩnh hội tốt tác phẩm văn học, cần có những hiểu biết cần thiết về tác giả và hoàn cảnh
ra đời của tác phẩm để làm căn cứ giải mã tác phẩm.
- Học và nắm vững bài học; vận dụng làm bài tập để củng cố kiến thức.
- Soạn bài mới: “Một số thể loại văn học: Thơ, truyện”.
--------------------------------------------
Tiết 01
*Hoạt động 1 : Khởi động - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- GV giao nhiệm vụ học tập. bài học.
+ Kể tên những bài thơ, những truyện - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
ngắn mà em đã được học từ đầu năm học nhiệm vụ.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
Nguyễn Công Trứ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
-Trân trọng tài năng nhân cách của NCT. .
-Ra quyết định, tự nhận thức.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
-Nắm được những tri thức về thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biến rộng rãi từ TK XIX.
-Hiểu được phong cách sống của Nguyễn Công Trứ với tính cách một nhà nho và hiểu được vì sao
có thể coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích cực
-Hiểu đúng nghĩa của khái niệm “ngất ngưởng” để không nhầm lẫn với lối sống lập dị của một số
người hiện đại
b.Viết : Biết viết được bài văn nghị luận cảm nhận đoạn thơ, bài thơ
c. Nói :Tự tin khi trình bày đoạn thơ, bài thơ.
- Biết phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS chuẩn bị bài ở nhà: đọc văn bản, tìm hiểu các nội dung liên quan, vẽ tranh, sơ đồ tư duy,
thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao…
- Tổ chức trên lớp:
+ Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc nhóm/cá nhân, thuyết trình kết hợp với trao đổi thảo
luận.
2. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên qua hệ thống câu hỏi vấn vấn đáp, phiếu học tập, sản phẩm
học tập (bài thuyết trình, sơ đồ tư duy…), câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
III.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
- SGK
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
66
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
- Một số tranh ảnh tư liệu ...
2. Học sinh:
- SGK; bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Hệ thống các hoạt động cụ thể
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm
- GV giao nhiệm vụ: Imindmap
+ Vẽ sơ đồ tư duy bài “Bài ca ngất - Tìm nghe trên Youtube. Cảm nhận chân thực,
ngưởng”. cảm xúc.
+ Tìm nghe bài ca trù Bài ca ngất
ngưởng. Viết đoạn văn cảm nhận.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
(Sa hành đoản ca)
Cao Bá Quát
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Phẩm chất
-Trân trọng tài năng nhân cách của CBQ
- Yêu mến, trân trọng những sáng tác của Cao Bá Quát
2. Năng lực
--------------------------------------------
Tiết 16 Ngày soạn :
3/10/2020
ĐỌC VĂN:
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
(Phần 1: Tác giả)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
-Trân trọng, yêu mến nhân cách, tài năng nghị lực của NĐC.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu.
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về đoạn văn; nghị luận một ý kiến bàn về văn học.
c. Nói và nghe
- Thuyết trình về con người tác giả,
- Trình bày báo cáo kết quả thảo luận nhóm/bài tập cá nhân một cách mạch lạc và thuyết phục.
- Nắm bắt được nội dung của bài học; nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, tranh luận về các vấn đề
của bài học.
II. PHƯƠNG HÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
*Hoạt động 1 : Khởi động - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- GV giao nhiệm vụ: Đọc thuộc lòng bài học.
phần dịch thơ bài “Bài ca ngắn đi trên - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
bãi cát” của Cao Bá Quát. Cảm nhận về nhiệm vụ.
hình ảnh bãi cát và người đi trên bãi cát. - Có thái độ tích cực, hứng thú.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
Nguyên Thủ tướng Phạm Văn Đồng
trong một bài nghiên cứu về Nguyễn
Đình Chiểu đã nhận định: Ngôi sao
Nguyễn Đình Chiểu có ánh sáng khác
thường…càng nhìn càng thấy sáng. Vậy
ánh sáng khác thường ở cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của NĐC là gì? Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác giả và
tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của
ông.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Cuộc đời
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm - Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) tự: Mạnh
hiểu về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu. Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai.
- Em hãy nêu những điểm chính về cuộc - Quê quán: Tân Thới - Bình Dương - Gia Định
đời nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu? - Gia đình: Nhà nho, cha làm thư lại tại dinh
- HS dựa vào SGK, tr. 66 - 67, trình bày Tổng trấn Lê Văn Duyệt.
tóm tắt cuộc đời của Nguyễn Đình - Hoàn cảnh lịch sử: Sống trong giai đoạn thực
Chiểu. dân Pháp bắt đầu xâm lược, đô hộ nước ta. Ông
- NĐC (1822 - 1888), tự là Mạnh Trạch, chứng kiến mọi tội ác cũng như nỗi đau khổ
hiệu Trọng Phủ, Hối Trai. của nhân dân. Điều này ảnh hưởng sâu sắc tới
- Sinh ra ở quê mẹ: làng Tân Thới, phủ quan điểm sáng tác của ông.
Tân Bình, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Ví dụ: Bài thơ “Chạy Tây”
Định (nay thuộc thành phố HCM) - Cuộc đời lân đận, bất hạnh nhưng kiên cường,
- Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia mẹ mất trên đường ông đi thi, bị mù mắt, về
đình nhà nho, Cha làm thư lại trong dinh quê làm thơ, buốc thuốc, dạy học, kiên quyết
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Trãi có những
Với những kiến thức đã học về Nguyễn điểu gần gũi về tư tướng nhân nghĩa.
Trãi và Nguyễn Đình Chiểu, anh (chị) - Nguyễn Trãi cũng lấy cái nền tảng của nhân
cảm nhận được điều gì gần gũi về tư nghĩa là quyền lợi của nhân dân nhưng đến
tưởng nhân nghĩa giữa hai nhà thơ này? Nguyễn Đình Chiểu thì phạm trù nhân nghĩa
Hãy trình bày ý kiến của mình. mới thực sự mở rộng đến nhân dân, gần gũi
thực sự với nhân dân. Đó thực sự là một bước
tiến dài của tư tưởng.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
(Phần 2: Tác phẩm)
Nguyễn Đình Chiểu
Lai lịch và hoàn Thái độ, hành Vẻ đẹp hào hùng khi
cảnh sống động khi quân xông trận Nghệ thuật
giặc tới
- Khi quân giặc xâm - Vào trận với những thứ vẫn - Động từ mạnh, dứt
Là những người nông phạm đất đai bờ cõi cha dùng trong sinh hoạt hàng khoát: Đánh, đốt,
dân sống cuộc đời lao ông, họ đã có những ngày (Câu 12, 13) chém, đạp, xô.
động lam lũ, vất vả, chuyển biến lớn: (Vẻ đẹp mộc mạc, chân chất - Từ đan chéo tăng sự
*Hoạt động 4: Vận dụng 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn tế.
- GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và - Văn tế là loại văn gắn với phong tục tang lễ,
trả lời câu hỏi: nhằm bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã
Hỡi ôi! mất.
Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ. - Bài văn tế thường có 2 nội dung cơ bản : kể
Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của người
danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh đã khuất và bày tỏ nỗi đau thương của người
Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ. còn sống trong giờ phút vĩnh biệt. Âm hưởng
(Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - chung của bài văn tế là bi thương, nhưng sắc
Nguyễn Đình Chiểu) thái ở mỗi bài có thể khác nhau. Văn tế có thể
1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? Giới viết theo nhiều thể : văn xuôi, thơ lục bát, song
thiệu đôi nét về thể loại đó. thất lục bát, phú... Bố cục bài văn tế thường
2. Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ gồm 4 đoạn với các tên gọi : lung khởi, thích
thuật gì? Nêu hiệu quả của nghệ thuật thực, ai vãn và kết. Giọng điệu chung của bài
biện pháp nghệ thuật? văn tế là lâm li, bi thiết, sử dụng nhiều thán từ
- HS thực hiện nhiệm vụ: và những từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. mạnh.
2. Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật
đối lập.
Hiệu quả nghệ thuật: khái quát khung cảnh bão
táp của thời đại, phản ánh biến cố chính trị lớn
lao chi phối toàn bộ thời cuộc. Đó là cuộc đụng
độ giữa thế lực xâm lăng tàn bạo của thực dân
Pháp và ý chí chiến đấu kiên cường để bảo vệ
Tổ quốc của nhân dân ta. Hiện lên trên cái nền
ấy là hình ảnh của đội quân áo vải được khắc
họa bằng bút pháp hiện thực, không theo ước lệ
của văn học trung đại.
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt và văn học.
2. Năng lực:
a. Đọc hiểu
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố, về tác dụng biểu đạt của chúng, nhất là
trong các văn bản văn chương nghệ thuật.
b. Viết
- Viết văn bản có sử dụng thành ngữ, điển cố để tăng cường hiệu quả biểu đạt.
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết thực hành trong đời sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Hình thức tổ chức dạy học
*Củng cố và dặn dò
- Học và nắm vững bài học; vận dụng làm bài tập để củng cố kiến thức.
- Thế nào là thành ngữ, điển cố? Chúng có giá trị gì trong diễn đạt?
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
97
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Soạn bài mới: “Chiếu cầu hiền” (Ngô Thì Nhậm).
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
CHIẾU CẦU HIỀN
(Cầu hiền chiếu)
Ngô Thì Nhậm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
-Trân trọng, yêu mến nhân cách, tài năng, tầm nhìn của Vua Quang Trung
2.Năng lực
a. Đọc hiểu
- Hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài
- Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài chiếu và cảm xúc của người viết
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về đoạn văn; nghị luận một ý kiến bàn về văn học.
c. Nói và nghe
- Thuyết trình về con người tác giả,
- Trình bày báo cáo kết quả thảo luận nhóm/bài tập cá nhân một cách mạch lạc và thuyết phục.
- Nắm bắt được nội dung của bài học; nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, tranh luận về các vấn đề của
bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS chuẩn bị bài ở nhà: đọc văn bản, tìm hiểu các nội dung liên quan, vẽ tranh, sơ đồ tư duy, thực
hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao…
- Tổ chức trên lớp:
+ Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc nhóm/cá nhân, thuyết trình kết hợp với trao đổi thảo
luận.
+ Thực hành viết bài ở lớp.
2. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên qua hệ thống câu hỏi vấn vấn đáp, phiếu học tập, sản phẩm học tập
(bài thuyết trình, sơ đồ tư duy…), câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- SGK, SGV, Sách chuẩn.
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
- Một số tranh ảnh tư liệu ...
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, Sách chuẩn.
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
- Một số tranh ảnh tư liệu ...
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
98
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
2. Học sinh:
- SGK; Bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Hệ thống các hoạt động cụ thể
- Qua bài học, em hãy nêu ý nghĩa của III. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện tầm nhìn chiến
văn bản ? lược của vua Quang Trung trong việc cầu hiền
tài phục vụ cho sự nghiệp dựng nước.
*Hoạt động 3: Luyện tập 1. Nội dung chính của văn bản trên: Vai trò và
- GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và sứ mệnh của người hiền đối với nhà vua và đất
trả lời câu hỏi: nước.
Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất 2. Hai câu trên sử dụng biện pháp tu từ so
hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời sánh : người hiền - ngôi sao sáng ; thiên tử -
cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, sao Bắc Thần (tức Bắc Đẩu)
người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Tác giả quan niệm về người hiền : tác giả ví
Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ người hiền như ngôi sao sáng. Quy luật vận
đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì động của các vì sao sáng là chầu về Bắc Thần,
đó không phải là ý trời sinh ra người mà Thiên tử là Bắc Thần. Như vậy, tác giả
hiền vậy. (Trích Chiếu cầu hiền - Ngô không chỉ đưa ra quan niệm về người hiền mà
Thì Nhậm) còn nêu rõ quy luật xử thế của người hiền :
1. Nêu nội dung chính của văn bản trên. người hiền phải do Thiên tử sử dụng, nếu
2. Câu văn “Người hiền xuất hiện ở đời, không làm như vậy là trái với đạo trời.
thì như ngôi sao sáng trên trời cao. Sao 3. Việc xác định vai trò và nhiệm vụ của người
sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền tài có tác dụng khẳng định việc chiêu hiền,
hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử” sử dụng cầu hiền của nhà vua là có cơ sở, có căn cừ, là
biện pháp tu từ gì? Tác giả quan niệm hợp lòng trời, lòng người.
như thế nào về người hiền?
3. Việc xác định vai trò và nhiệm vụ của
người hiền tài có tác dụng gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 4: Vận dụng Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
- GV giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn ngắn - Hình thức: đảm bảo về số câu, không được
(5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ vai trò gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ
của người hiền trong cuộc sống hôm nay. pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
-Luôn có ý thức sử dụng thao tác lập luận so sánh trong khi viết văn nghị luận.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Hiểu rõ vai trò của thao tác lập luận so sánh
- Vận dụng thao tác lập luận so sánh khi viết một đoạn văn, bài văn nghị luận
b. Viết
- Viết so sánh trong bài văn nghị luận.
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lý, nét đặc sắc của các cách so sánh trong các văn bản.
*Củng cố và dặn dò
- Đọc thêm tư liệu SGK để nắm vững thao tác lập luận so sánh.
- Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác so sánh.
- Nắm vững lý thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài mới: “Luyện tập thao tác lập luận so sánh”.
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
*Củng cố và dặn dò
- Đọc thêm tư liệu SGK để nắm vững thao tác lập luận so sánh.
- Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác so sánh.
- Nắm vững lý thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài mới: “Ôn tập văn học trung đại Việt Nam”.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
2. Năng lực:
a. Đọc hiểu
- Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những
đặc điểm cơ bản của văn học trung đại.
b. Viết
- Viết được đoạn văn/bài văn về một đặc điểm của các giai đoạn.
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết
phục.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS chuẩn bị bài ở nhà: đọc văn bản, tìm hiểu các nội dung liên quan, vẽ tranh, sơ đồ tư duy, thực
hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao…
- Tổ chức trên lớp:
+ Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc nhóm/cá nhân, thuyết trình kết hợp với trao đổi thảo
luận.
+ Thực hành viết bài ở lớp.
2. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên qua hệ thống câu hỏi vấn vấn đáp, phiếu học tập, sản phẩm học tập
(bài thuyết trình, sơ đồ tư duy…), câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- SGK, SGV, Sách chuẩn.
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
- Một số tranh ảnh tư liệu ...
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
- Thao tác 2: GV hướng dẫn HS ôn tập => Phong phú về nội dung, đa dạng về thể loại.
phần nội dung theo hình thức hoạt động II. Ôn tập về nội dung Văn học trung đại
nhóm: 1. Câu 1
+ Nhóm 1,2: Những biểu hiê ̣n của chủ - Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ
nghĩa yêu nước từ thế kỉ XVIII đến thế XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung
kỉ XIX ? Phân tích những biểu hiê ̣n của quân ái quốc với cảm hứng : ý thức đô ̣c lâ ̣p tự
chủ nghĩa yêu nước qua các tác phẩm, chủ, lòng căm thù giă ̣c, tinh thần quyết chiến,
đoạn trích đã học ? quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự hào đất
nước con người...
- Những biểu hiê ̣n mới:
+ Ý thức về vai trò của trí thức đối với đất
nước (chiếu cầu hiền).
+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của
Nguyễn Đình Chiểu).
+ Tìm hướng đi mới cho cuô ̣c đời trong hoàn
cảnh xã hô ̣i bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát -
Cao Bá Quát)
- Phân tích những biểu hiê ̣n của nô ̣i dung yêu
nước qua các tác phẩm và đoạn trích :
+ Văn tế nghĩa sĩ cần giuô ̣c (Nguyễn Đình
Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi sinh
vì Tổ quốc.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi ca
vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng thời thể
+ Nhóm 3,4: Vì sao có thể nói văn học ở hiê ̣n tình yêu nước thầm kín của tác giả.
thế kỉ XVIII nữa đầu thế kỉ XIX xuất 2. Câu 2
hiê ̣n trào lưu nhân đạo ? Biểu hiện phong - Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ
phú của nội dung nhân đạo trong giai XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX, xuất hiê ̣n thành
đoạn này? Chứng minh qua các tác giả, trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang nô ̣i dung
tác phẩm tiêu biểu ? nhân đạo xuất hiê ̣n nhiều, liên tiếp tâ ̣p trung
vào vấn đề con người.
- HS trao đổi thảo luận và mỗi nhóm lần - Biểu hiê ̣n của nội dung nhân đạo:
lượt trình bày kết quả thảo luận. + Sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức. trước khát vọng của con người.
+ Khẳng định, đề cao nhân phẩm, tài năng, lên
án thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của
con người.
+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của
dân tô ̣c.
=> Vấn đề cơ bản của nô ̣i dung nhân đạo,
hướng vào quyền sống con người (con người
trần thế) qua Truyê ̣n Kiều, thơ Hồ Xuân
Hương, ý thức về cá nhân đâ ̣m nét (ý thức về
quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN
CÁCH MẠNG THÁNG 8 NĂM 1945
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
- Biết đánh giá, nhìn nhận đúng đắn về một giai đoạn văn học từng gây nhiều tranh cãi trong phê bình
văn học.
2. Năng lực:
a. Đọc hiểu
- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng
tháng Tám 1945h.
- Vận dụng kiến thức văn học sử về một giai đoạn văn học để đọc hiểu các tác phẩm văn học cụ thể
trong giai đoạn
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận trình bày vấn đề.
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám
hiểu Văn học đổi mới theo hướng hiện năm 1945
đại hóa.
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc trang 82, 83
và trả lời câu hỏi:
+ Hoàn cảnh lịch sử văn hóa VN trong
thời kì gần nửa thế kỉ ấy có những nét
chính gì? 1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa
+ Ảnh hưởng của những đă ̣c điểm ấy đối - Khái niệm hiện đại hoá: được hiểu là quá
với việc hình thành và phát triển nền VH trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi
nước ta? pháp VHTĐ và đổi mới theo hình thức của văn
+ Hiện đại hóa là gì? Nô ̣i dung và tiến học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn
trình hiện đại hóa VHVN diễn ra như thế học trên thế giới.
nào? - Cơ sở xã hội:
+ Dựa vào SGK trang 83, 84 trình bày + Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược và
tóm tắt quá trình HĐH của VHVN. Các đẩy mạnh công cuô ̣c khai thác thuô ̣c địa, làm
giai đoạn trên khác nhau ở những điểm cho xã hô ̣i nước ta có nhiều thay đổi: xuất hiê ̣n
nào? Nêu tên ở mỗi giai đoạn mô ̣t vài tác nhiều đô thị và nhiều tầng lớp mới, nhu cầu
giả, tác phẩm tiêu biểu nhất. thẫm mĩ cũng thay đổi.
- HS thực hiện nhiệm vụ. + Nền văn học dần thoát khỏi sự ảnh hưởng
- HS suy nghĩ trao đổi và trả lời. của văn học Trung Hoa và dần hô ̣i nhâ ̣p với
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. nền văn học phương Tây mà cụ thể là nền văn
- Gợi ý: học nước Pháp.
+ Cơ sở xã hội: + Chữ quốc ngữ ra đời thay cho chữ Hán và
Nội dung và tiến trình HĐH chữ Nôm.
VHVN: + Nghề báo in xuất bản ra đời và phát triển
Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp khiến cho đời sống văn hóa trở nên sôi nổi.
xâm lược và đẩy mạnh công cuô ̣c
khai thác thuô ̣c địa, làm cho xã
hô ̣i nước ta có nhiều thay đổi:
xuất hiện nhiều đô thị và nhiều
tầng lớp mới, nhu cầu thẫm mĩ
cũng thay đổi.
Nền văn học dần thoát khỏi sự
ảnh hưởng của văn học Trung
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
124
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
Hoa và dần hô ̣i nhật với nền văn
học phương tây mà cụ thể là nền
văn học nước Pháp.
Chữ quốc ngữ ra đời thay cho chữ
Hán và chữ Nôm.
Nghề báo in xuất bản ra đời và
phát triển khiến cho đời sống văn
hóa trở nên sôi nổi. - Quá trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai
Quá trình HĐH của VHVN: Quá đoạn.
trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 + Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến khoảng
giai đoạn. năm 1920
Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX Chữ quốc ngữ được truyền bá rô ̣ng rãi,
đến khoảng năm 1920. tác đô ̣ng đến viêc̣ ra đời của văn xuôi.
o Chữ quốc ngữ được truyền bá Báo chí và phong trào dịch thuâ ̣t phát
rô ̣ng rãi, tác đô ̣ng đến việc ra đời triển giúp cho câu văn xuôi và nghê ̣
của văn xuôi. thuâ ̣t tiếng Viê ̣t trưởng thành và phát
o Báo chí và phong trào dịch thuật triển.
phát triển giúp cho câu văn xuôi Những thành tựu đạt được là sự xuất
và nghệ thuật tiếng Việt trưởng hiê ̣n của văn xuôi và truyê ̣n kí ở miền
thành và phát triển. Nam.
o Những thành tựu đạt được là sự Thành tựu chính của văn học trong giai
xuất hiện của văn xuôi và truyện đoạn này vẫn thuô ̣c về bô ̣ phâ ̣n văn học
kí ở miền Nam. yêu nước như Phan Bô ̣i Châu, Phan
o Thành tựu chính của văn học Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô
trong giai đoạn này vẫn thuô ̣c về Đức Kế….
bô ̣ phận văn học yêu nước như -> Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi hê ̣
Phan Bô ̣i Châu, Phan Châu Trinh, thống văn học trung đại.
Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức + Giai đoạn 2: Từ năm 1920 đến năm 1930
Kế… Quá trình hiê ̣n đại hóa đạt được nhiều thành
-> Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi tích với sự xuất hiê ̣n của các thể loại văn học
hệ thống văn học trung đại. hiê ̣n đại và hiê ̣n đại hóa của các thể loại truyền
Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930: thống: tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, Hoàng
Quá trình hiện đại hóa đạt được Ngọc Phách…, truyê ̣n ngắn: Nguyễn Bá Học,
nhiều thành tích với sự xuất hiện Phạm Duy Tốn…, thơ: Tản Đà, Trần Tuấn
của các thể loại văn học hiện đại Khải,..,Kí: Phạm Quỳnh, Tương Phổ, Đông
và hiện đại hóa của các thể loại Hồ…đều phát triển.
truyền thống: tiểu thuyết - Hồ + Giai đoạn 3: Từ năm 1930 đến năm1945
Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Có sự cách tân sâu sắc ở nhiều thể loại, đă ̣c biê ̣t
Phách…; truyện ngắn - Nguyễn là tiểu thuyết, truyê ̣n ngắn, thơ, phóng sự, phê
Bá Học, Phạm Duy Tốn…; thơ bình ra đời và đạt được nhiều thành tựu.
-Tản Đà, Trần Tuấn Khải,...kí - Về thơ có phong trào thơ mới.
Phạm Quỳnh, Tương Phổ, Đông Tiểu thuyết có nhóm Tự Lực văn đoàn.
Hồ…đều phát triển. Truyê ̣n ngắn có: Nguyễn Công Hoan,
Giai đoạn 3: Từ năm 1930 đến Nam Cao,…
1945. Phóng sự có Tam Lang, Vũ Trọng
o Có sự cách tân sâu sắc ở nhiều thể Phụng,..
loại, đă ̣c biệt là tiểu thuyết, truyện Bút kí, tùy bút: Xuân Diê ̣u, Nguyễn
LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC
THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
Tiết 01
*Hoạt động 1 : Khởi động
- GV giao nhiệm vụ: Tìm câu văn sử - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
dụng thao tác lập luận phân tích và so bài học.
sánh trong văn bản sau: - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa”… nhiệm vụ.
Nguyễn Du, Bạch Cư Dị so tiếng đàn với - Có thái độ tích cực, hứng thú.
tiếng suối. Thế Lữ lại so tiếng hát trong
với nước ngọc tuyền (suối ngọc). Những
người này không miêu tả trực tiếp tiếng
suối. Chỉ có Nguyễn Trãi cho tiếng suối
là tiếng đàn cầm. Có lẽ đó là hình ảnh
gần nhất với hình ảnh trong câu thơ này.
Có thể chẳng phải ngẫu nhiên. Nguyễn
Trãi sành âm nhạc. Bác Hồ cũng thích
âm nhạc. Tiếng hát của một danh ca
Pháp từng thích nghe thời trẻ, đến tuổi
bảy mươi Bác còn nhờ chị Mađơlen
Rípphô tìm lại hộ. Tiếng suối ngàn của
đất nước hay đó là tiếng hát của trái tim
người nghệ sĩ yêu đời.
(Lê Trí Viễn)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn vào
bài mới: Trong các tiết học trước các em
đã được tìm hiểu hai thao tác lập luận
rất phổ biến trong làm văn nghị luận đó
là thao tác lập luận phân tích và so
sánh. Tuy nhiên trong thực tế nói và viết
không phải bao giờ chúng ta cũng chỉ sử
dụng một thao tác lập luận riêng lẻ, mà
phải biết vận dụng nhuần nhuyễn các
thao tác lập luận thì nói, viết mới đạt
hiệu quả giao tiếp cao. Vì vậy hôm nay
chúng ta sẽ luyện tập vận dụng kết hợp
hai thao tác thường được sử dụng trong
văn nghị luận là phân tích và so sánh.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Ôn tập lí thuyết
- Thao tác 1: GV hướng dẫn HS ôn lại 1. Lập luận phân tích: Chia nhỏ vấn đề ra theo
kiến thức. mô ̣t tiêu chí nào đó để làm sáng tỏ vấn đề đang
- GV giao nhiệm vụ: bàn luận.
+ Thế nào là thao tác lập luận phân tích ? 2. Lập luận so sánh: Đă ̣t đối tượng đang bàn
+ Cách thực hiện thao tác lập luận phân luận trong tương quan với đối tượng khác để
--------------------------------------------
CHỦ ĐỀ:
TRUYỆN LÃNG MẠN GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC
- Kĩ năng đọc hiểu truyện lãng mạn trong văn học hiện đại Việt Nam.
II. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN
- Trong chương trình Ngữ văn 11 chủ đề này gồm có 3 bài:
+ Giới thiệu chung về Truyện lãng mạn giai đoạn 1930 - 1945.
+ Hai đứa trẻ của Thạch Lam.
+ Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
- Thời lượng: 7 tiết
- Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp.
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện lãng mạn trong văn
học hiện đại Việt Nam.
- Đặc điểm cơ bản của truyện lãng mạn trong văn học hiện đại Việt Nam.
2. Kĩ năng
3. Thái độ
- Huy động những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm… để đọc hiểu
văn bản.
- Xác định đề tài, chủ đề, nghệ thuật kể chuyện của các tác phẩm.
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại:
+ Nhận diện và phân tích ý nghĩa của một hình tượng nghệ thuật.
+ Nhân diện và phân tích tâm trạng, ngôn ngữ, cử chỉ và hành động, mối quan hệ với
các nhân vật khác, phẩm cách, số phận,… của nhân vật trong các tác phẩm.
+ Nhận diện, phân tích, đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm
trong chủ đề.
+ Đánh giá những sáng tạo độc đáo của mỗi nhà văn qua các tác phẩm.
+ Biết đọc diễn cảm và đọc sáng tạo những tác phẩm trên.
- Rèn kĩ năng sử dụng thao tác lập luận phân tích.
- Vận dụng những kiến thức và kĩ năng để đọc những truyện ngắn hiện đại theo khuynh
hướng lãng mạn khác của văn học Việt Nam (không có trong SGK); nêu lên những kiến giải,
suy nghĩ về các phương diện nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm được học trong chủ đề;
viết đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về những tác phẩm đã học trong chủ đề; rút ra những bài
học về lý tưởng sống, cách sống từ những tác phẩm đã đọc và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn
cuộc sống của bản thân.
c. Thái độ
- Cảm thông, trân trọng những ước mong của con người về cuộc sống tươi đẹp.
- Yêu quý, trân trọng, tự hào, có ý thức trách nhiệm giữ gìn truyền thống văn hóa dân
tộc.
- Trân trọng cái tài, cái đẹp.
ST
T
Năng lực chung Các kỹ năng cụ thể
1 Đọc hiểu SGK, tài liệu tham khảo, thông tin đại chúng, tìm
Năng lực tự học
hiểu kiến thức.
2 Năng lực giải quyết Kĩ năng phân tích, xử lí, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông
vấn đề và sáng tạo tin.
3 Phân loại, phân tích và tổng hợp các nội dung liên quan, cần
Năng lực tư duy
thiết đến bài học (khái quát hóa, hình thành các khái niệm…).
4 Cảm nhận cái hay, cái đẹp, cái chân thực trong con người và
Năng lực thẩm mỹ
cuộc sống.
5 - Rèn luyện ngôn ngữ nói và viết thông qua việc trình bày
phiếu học tập, bảng phụ, thảo luận…
Năng lực giao tiếp
- Phát triển khả năng phân tích ngữ liệu. Trình bày suy nghĩ,
cảm nhận, lí giải…
6 Phân chia công việc của các thành viên trong nhóm hợp lí, và
Năng lực hợp tác luôn có sự tương tác trao đổi để học tập lẫn nhau và giúp hiểu
nhau hơn trong hoạt động học tập.
7 Năng lực sử dụng
Sử dụng các phương tiện thông tin cần thiết, hỗ trợ cho việc
CNTT và truyền
học đạt hiệu quả cao.
thông
8 Tích hợp các môn học (ở chủ đề này chủ yếu tích hợp kiến
Năng lực vận dụng
thức môn Lịch sử) sách vở và đời sống, các phân môn đọc
liên môn
văn, làm văn, tiếng Việt.
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận dụng cao
- Nêu những nét - Chỉ ra những biểu hiện về - Tác phẩm giúp cho em hiểu thêm
chính về tác giả. con người tác giả được thể gì về tác giả?
hiện trong tác phẩm.
- Nêu hoàn cảnh - Tác động của hoàn cảnh ra - Nếu ở cùng hoàn cảnh tương tự
sáng tác của tác đời đến việc thể hiện nội dung của tác giả, em sẽ làm gì?
phẩm. tư tưởng của tác phẩm?
- Nêu xuất xứ của
tác phẩm.
- Nhan đề của tác - Giải thích ý nghĩa của nhan - Tại sao tác giả không lấy tên
phẩm đề. nhân vật chính để đặt cho tác
phẩm?
- Tác phẩm được - Chỉ ra những đặc điểm về kết - Em thấy việc sử dụng thể loại
viết theo thể loại cấu, bố cục, cốt truyện,… và truyện ngắn có hợp lý không? Vì
nào? cắt nghĩa những sự việc, chi
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
137
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
tiết, hình ảnh,… trong các tác sao?
phẩm.
- Nhân vật trong - Mối quan hệ giữa các nhân - Em có nhận xét gì về mối quan
tác phẩm là ai? Kể vật như thế nào? hệ giữa các nhân vật?
tên các nhân vật - Khái quát về phẩm cách và - Nhận xét về phẩm cách, số phận
đó? số phận của các nhân vật. của các nhân vật.
- Chỉ ra các dẫn
chứng thể hiện tâm
trạng, ngôn ngữ, cử
chỉ và hành động
của nhân vật?
- Tác phẩm xây - Phân tích những đặc điểm - Theo em, sức hấp dẫn của hình
dựng hình tượng của hình tượng nghệ thuật đó. tượng nghệ thuật đó là gì?
nghệ thuật nào? - Hình tượng nghệ thuật giúp
nhà văn thể hiện cái nhìn về
cuộc sống và con người như
thế nào?
- Tư tưởng của nhà - Lí giải tư tưởng của nhà văn - Em có nhận xét gì về tư tưởng
văn được thể hiện trong các câu văn/đoạn văn đó. của tác giả được thể hiện trong tác
rõ nhất trong phẩm?
những câu
văn/đoạn văn nào?
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận dụng cao
- Nêu những nét - Chỉ ra những biểu hiện về - Tác phẩm giúp cho em hiểu thêm
chính về tác giả con người, đặc điểm sáng tác gì về tác giả?
Thạch Lam. của Thạch Lam được thể
hiện trong tác phẩm.
- Tác phẩm “Hai - Tác động của hoàn cảnh ra - Nếu ở cùng hoàn cảnh tương tự
đứa trẻ” được viết đời đến việc thể hiện nội của tác giả, em sẽ làm gì?
trong hoàn cảnh dung tư tưởng của tác phẩm?
nào?
- Xuất xứ của tác
phẩm?
- Nhan đề của tác - Giải thích ý nghĩa của nhan - Tại sao tác giả không lấy tên
phẩm là gì? đề đó. nhân vật chính để đặt cho tác
phẩm?
- Tác phẩm được - Chỉ ra những đặc điểm khác - Em thấy việc sử dụng cốt truyện,
viết theo thể loại biệt về cốt truyện của tác ngôn ngữ của tác phẩm có phù
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
138
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
nào? phẩm “Hai đứa trẻ” so với hợp với thể loại truyện ngắn
các truyện ngắn khác đã học không? Vì sao?
hoặc đã đọc.
- Nhân vật trong tác - Mối quan hệ giữa các nhân - Em có nhận xét gì về mối quan
phẩm là ai? Kể tên vật như thế nào? hệ giữa các nhân vật?
các nhân vật đó? - Ngôn ngữ, tâm trạng của - Nhận xét về phẩm cách, số phận
- Chỉ ra các dẫn các nhân vật trong tác phẩm của các nhân vật.
chứng thể hiện tâm có đặc điểm gì?
trạng, ngôn ngữ, cử - Khái quát về phẩm cách và
chỉ và hành động số phận của các nhân vật.
của nhân vật Liên
và An?
- Tác phẩm xây - Phân tích những đặc điểm - Theo em, sức hấp dẫn của hình
dựng hình tượng của hình tượng nhân vật tượng nhân vật Liên là gì?
nhân vật nào? Liên.
- Hình tượng nhân vật Liên
giúp nhà văn thể hiện cái
nhìn về cuộc sống và con
người như thế nào?
- Tư tưởng của nhà - Lí giải tư tưởng của nhà - Em có nhận xét gì về tư tưởng
văn được thể hiện văn trong các câu văn/đoạn của tác giả được thể hiện trong tác
rõ nhất trong những văn đó. phẩm?
câu văn/đoạn văn
nào?
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận dụng cao
- Nêu những nét - Chỉ ra những biểu hiện về - Tác phẩm giúp cho em hiểu thêm
chính về tác giả con người, đặc điểm sáng gì về tác giả?
Nguyễn Tuân. tác và quan điểm nghệ thuật
của Nguyễn Tuân được thể
hiện trong tác phẩm.
- Tác phẩm “Chữ - Tác động của hoàn cảnh ra - Nếu ở cùng hoàn cảnh tương tự
người tử tù” được đời đến việc thể hiện nội của tác giả, em sẽ làm gì?
viết trong hoàn cảnh dung tư tưởng của tác
nào? phẩm?
- Xuất xứ của tác
phẩm?
- Nhan đề của tác - Tại sao nhà văn lại đặt tên - Tại sao tác giả không lấy tên
phẩm là gì? cho tác phẩm là “Chữ người nhân vật chính để đặt cho tác
tử tù”? phẩm?
--------------------------------------------
Thạch Lam
Tiết PPCT: 29, 30, 31,32
- Nhóm 3:
+ Trước khi tàu đến: hồi hô ̣p, náo nức.
+ Khi tàu đến: vui sướng, hạnh phúc, mơ
mô ̣ng.
+ Khi tàu qua: bâng khuâng, luyến tiếc.
- Nghệ thuật: Câu [1] nhiều thanh trắc,
đối với câu [2] nhiều thanh bằng, nhạc
điệu như thơ. Câu [2] kết nhịp bằng
thanh trắc (sáng rực/ vui vẻ/ huyên náo)
đối với câu [3] kết nhịp bằng thanh bằng
(đi qua). Câu [4] dùng điệp cấu trúc tạo
ra đô ̣ nhấn về nghĩa và về nhạc (khác hẳn
đối với Liên/khác hẳn cái vầng sáng).
Câu [5] phép trùng điệp và phối thanh
bằng trắc tạo ra giọng hồn hậu nhẹ
nhàng.
- Hiệu quả nghệ thuật: Sự phối âm bằng
trắc hài hoà tạo ra câu văn giàu chất thơ.
Qua đó, nhà văn miêu tả đẹp thiên nhiên,
con người trong tăm tối và khát vọng ánh
sáng về mô ̣t sự đổi đời.
--------------------------------------------
Ngày soạn :
17/11/2020
CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
Nguyễn Tuân
Tiết PPCT : 37,38,39, 40
TIẾT 2
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu II. Đọc - hiểu văn bản
*Hoạt động 3: Luyện tập 1. Câu văn …viên quan coi ngục này là một
- GV giao nhiệm vụ: “Trong hoàn cảnh thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn
đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ” sử dụng biện
bằng lừa lọc; tính cách dịu dàng và lòng pháp tu từ so sánh.
biết giá người, biết trọng người ngay của Hiệu quả:
viên quan coi ngục này là một thanh âm - Là hình ảnh tạo ra sự đối lập sắc nét giữa
trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà trong với đục, thuần khiết với ô trọc, cao quý
nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ. với thấp hèn; giữa cá thể nhỏ bé, mong manh
Ông Trời nhiều khi hay chơi ác đem đầy với thế giới hỗn tạp, xô bồ.
ải những cái thuần khiết vào giữa một - Là hình ảnh so sánh thể hiện một sự khái quát
đống cặn bã. Và những người có tâm nghệ thuật sắc sảo, tinh tế giúp tác giả làm nổi
điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở bật và đề cao vẻ đẹp của tâm hồn nhân vật. Là
kiếp với lũ quay quắt.” chi tiết nghệ thuật mang đậm dấu ấn phong
(Trích Chữ người tử tù, Tr110, SGK Ngữ cách tài hoa của Nguyễn Tuân.
văn 11, Tập I, NXBGD 2007). 2. Thủ pháp tương phản trong đoạn văn:
1. Câu văn…viên quan coi ngục này là - tàn nhẫn, bằng lừa lọc > <tính cách dịu dàng
một thanh âm trong trẻo chen vào giữa và lòng biết giá người, biết trọng người ngay
một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn - thanh âm trong trẻo > < xô bồ
xô bồ được sử dụng biện pháp tu từ gì? - thuần khiết > < cặn bã
Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu - tâm điền tốt và thẳng thắn > < lũ quay quắt
từ đó.
2. Xác định thủ pháp tương phản qua
đoạn văn trên.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
*Hoạt động 4: Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ: Bài học rút ra từ vẻ
đẹp của các nhân vật: Huấn Cao, quản
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu đối với văn học và cuộc sống.
- Rèn luyện ý thức trung thực trong học tập và thi cử.
2. Năng lực:
a. Đọc hiểu:
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức và kĩ năng đã học của cả ba phần Văn học, Tiếng Việt,
Làm văn trong chương trình Ngữ văn lớp 11 ở giữa học kỳ I.
- Hiểu được cách viết bài văn nghị luâ ̣n về mô ̣t bài thơ/ đoạn thơ ; cách viết đoạn văn nghị luâ ̣n
xã hô ̣i: nắm được nô ̣i dung nghị luâ ̣n của đề bài
b.Viết:
- Vâ ̣n dụng những tri thức và kĩ năng đã học để viết bài kiểm tra tổng hợp
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Chủ đề
Phần I: Đọc Xác định Học sinh
hiểu được phương hiểu được: Viết đoạn văn
- Ngữ liệu: thức biểu - Nội dung, ý nghị luâ ̣n có
đạt, phong nghĩa của nô ̣i dung được
Văn bản
cách ngôn văn bản. gợi ý từ phần
ngoài sách ngữ, biện - Đặc điểm Đọc- hiểu
pháp tu từ… nghệ thuật
giáo khoa
của văn bản.
- Tiêu chí - Lí giải
được hiệu
lựa chọn
quả của biện
ngữ liệu: pháp nghệ
thuật, quan
+ 01 đoạn
điểm của tác
trích/văn bản giả.
hoàn chỉnh.
+ Dung
lượng
khoảng 50-
300 chữ.
Số câu 1 2 1 4
Số điểm 0.5 1,5 1,0 3,0
Tỉ lệ 5% 15% 10% 30%
Phần II: Làm - Nhận biết Hình thành Vận dụng tổng - Tích hợp
văn được kiểu được hệ hợp kiến thức, với những
Văn nghị bài, xác định thống luận kỹ năng, năng kiến thức về
được đối điểm, luận lực đọc hiểu tiếng Việt và
luận văn
tượng nghị chứng, dụng văn bản và Làm văn để
học luận, phạm ý nghệ thuật cách làm bài làm bài.
vi dẫn của tác giả, ý văn nghị luận - Bài viết
Nghị luận về
chứng, thao nghĩa chi văn học. Vận sáng tạo, có
tác phẩm văn tác lập luận tiết, hình dụng linh hoạt những kiến
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
164
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
học trong chính. ảnh, biện các thao tác giải riêng sâu
- Nhận biết pháp tu từ... lập luận phân sắc, thuyết
chương trình
được các nét tích, chứng phục; hấp
giữa học kỳ chính về tác minh, bình dẫn, diễn đạt
giả, tác luận... trong sáng.
I(tuần 1-7):
phẩm.
Tự tình 2
(Hồ Xuân
Hương);
Thương vợ
(Trần Tế
Xương)
Số câu 1
Số điểm 1.0 1.0 4,0 1,0 7,0
Tỉ lệ 1.0% 1.0% 40% 10% 70%
Tổng số câu 2 1 1 1 05
Tổng số 1,5 2.5 5,0 1,0 10,0
điểm 15% 2.5% 50% 10% 100%
Tỉ lệ
IV. THIẾT LẬP ĐỀ THI
I. Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Trận lũ lịch sử đi qua đã để lại những hậu quả nặng nề cho đồng bào các tỉnh
miền Trung nhưng cũng cho ta thấy tinh thần tương thân, tương ái trỗi dậy mạnh mẽ.
Tinh thần ấy là một phẩm chất cao đẹp được người Việt gìn giữ và duy trì trong suốt
chiều dài mấy nghìn năm lịch sử. Và mỗi khi đồng bào ta gặp khó khăn, tinh thần ấy lại
trỗi dậy mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong trận lũ lịch sử vừa qua, tất cả người
dân cả nước và kiều bào nước ngoài cùng hướng về miền Trung ruột thịt với những
hành động thiết thực, cụ thể.Có vậy chúng ta mới thấy được sự đùm bọc,sẻ chia lẫn
nhau trong lúc khó khăn,hoạn nạn của người dân Việt Nam.Đó có thể là hình ảnh của
các cán bộ chiến sĩ bộ đội, công an đội mưa,đội gió giúp người dân cố định nhà cửa, kêu
gọi tàu thuyền vào bờ để tránh bão an toàn. Đó cũng có thể là hình ảnh của các đồng chí
lãnh đạo băng rừng, lội suối vượt mưa bão để đến động viên, thăm hỏi người dân. Đó
còn là những người giúp đỡ không cần để lại tên, địa chỉ để được tôn vinh hay cảm ơn
mà chỉ mong những quyển sách, quyển vở,cây bút, gói mỳ tôm, bình nước…đến được
tay người cần. Hay lại có những người không sợ khổ, không ngại khó,đứng lên kêu gọi
quyên góp rồi mang đến trao tận tay cho đồng bào vùng lũ. Họ chỉ làm vì tình cảm chân
thành, xuất phát từ trái tim,thể hiện được cốt cách tinh thần tương thân, tương ái của dân
tộc.Và chính điều đó đã làm cho tình người trở nên ấm áp giữa dòng nước lạnh của
thiên tai bão lũ.
( Trích “Tinh thần tương thân, tương ái của người Việt trỗi dậy mạnh mẽ mùa
lũ”.Nguồn Internet.)
Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Dựa vào nội dung của đoạn trích, hãy chỉ ra những nghĩa cử cao đẹp của đồng
bào ta đối với người dân ở vùng thiên tai bão lũ.
2. Những nghĩa cử cao đẹp của đồng bào ta đối với người dân ở vùng thiên tai bão
lũ:
+ Hình ảnh của các cán bộ chiến sĩ bộ đội,công an đội mưa,đội gió giúp người dân
cố định nhà cửa,kêu gọi tàu thuyền vào bờ để tránh bão an toàn.
+Hình ảnh của các đồng chí lãnh đạo băng rừng,lội suối,vượt mưa bão để đến động
viên,thăm hỏi người dân.
+Những người giúp đỡ không cần để lại tên,địa chỉ để được tôn vinhhay cảm ơn mà 0.5
chỉ mong những quyển sách, quyển vở, cây bút,gói mỳ tôm, bình nước …đến được
tay người cần.
+Có những người không sợ khó,không ngại khổ, đứng lên kêu gọi quyên góp rồi
mang đến trao tận tay cho đồng bào vùng lũ.
4. Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tinh thần tương thân, tương ái trong cuộc
sống
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn (khoảng từ 5-7 câu)
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,móc xích,song 0.5
hành, tổng-phân-hợp.
b.Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của tinh thần tương thân,tương ái 0.25
trong cuộc sống.
+Tinh thần tương thân, tương ái giúp gắn kết con người lại với nhau, tạo ra sức
+Tinh thần tương thân, tương ái giúp con người sống nhân ái biết “Nhường
cơm, sẻ áo”,“Lá lành đùm lá rách”, “Thương ngườinhư thể thương thân”, “
Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng”…
+ Tinh thần tương thân, tương ái thể hiện lối sống trọng tình, trọng nghĩa của
dân tộc ta, là phẩm chất cần có ở mỗi con người.
+ Sống không có tinh thần tương thân, tương ái con người sẽ trở nên thờ ơ, vô cảm
sớm muộn sẽ bị đào thải và tách riêng ra khỏi tập thể, cộng đồng dân tộc.
+ Mỗi con người chúng ta phải biết giữ gìn,phát huy, lan tỏa tinh thần tốt đẹp đó
trong xã hội ngày nay.
II. LÀM VĂN: Cảm nhận của anh chị về hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương
7.0
vợ của Trần Tế Xương.
1.Đảm bảo cấu trúc của một bài nghị luận văn học.
+ Mở bài giới thiệu được vấn đề,thân bài triển khai được vấn đề,kết bài khái
quát được vấn đề. 0.25
+ Bài viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ.Diễn đạt mạch lạc,lưu loát, trôi
chảy.Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
2.. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nỗi niềm tâm sự của nhà thơ Tú
Xương trong bài thơ “ Thương vợ ”. 0.5
+ Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề cần nghị luận. 1.0
Biểu hiện:- Cảm thương cho sự vất vả, lam lũ,tảo tần của bà Tú vì mang trên
1.0
vai gánh nặnggia đình nuôi chồng, nuôi con.
-Thương xót, ái ngại, sẻ chia, thấu hiểu cho thực cảnh mưu sinh làm ăn đầy
nhọc nhằn, gian truân, khó khăn, bất trắc, nguy hiểm.
* Phát hiện và trân trọng,ngợi ca những đức tính tốt đẹp của vợ.
Biểu hiện: - Cảm phục, biết ơn bởi tuy khó khăn, vất vả nhưng bà Tú vẫn chu
1.0
Biểu hiện: - Ý thức được hoàn cảnh của bản thân,tự nhận mình có khuyết
điểm, người chồng vô tích sự, phải ăn bám vợ, ăn ké lũ con,coi mình là đứa
con đặc biệt mà vợ phải nuôi.Đau đớn, xót xa, tủi hổ.
1.25
- Ý thức được mình là “nợ” mà bà Tú phải gánh chịu.
Ý thức sự hờ hững của mình “có chồng hờ hững”cũng là một biểu hiện của thói
đời.
- Chửi thói đời đen bạc, đảo điên đẩy người phụ nữ vào hoàn
cảnh ngang trái, bất công, chịu nhiều nỗi đắng cay, cơ cực.
*Đánh giá khái quát:
+ Nội dung:
-Thương vợ là nỗi niềm tâm sự đầy buồn thương,là nỗi xót xa, ngậm ngùi,
thương cảm,là tiếng lòng yêu thương, quý trọng, tri ân, tri công, tri ơn của Tú
Xương đối với vợ.Đó còn là tiếng nói của người trí thức nặng tình đời,tình
người.Tú Xương thương vợ cũng là thương chính bản thân mình.Nỗi niềm
tâm sự đó phải chăng là nỗi đau cho thân thế và thời thế khi cảnh đời thay 1.0
đổi, đầy rẫy sự đen bạc, xấu xa.
- Qua văn bản, người đọc thêm yêu qúy, trân trọng, khâm phục
tấm lòng hiếm có của Tú Xương đối với vợ bởi trong cái xã hội mà người
phụ nữ, người vợ bị coi thường, bị chi phối bởi đạo tam tòng,tứ đức, lễ giáo
phong kiến nặng nề, khắt khe.
+ Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa giữa hiện thực, trào phúng , trữ tình.
- Việt hóa thể thơ Đường luật bằng cách đưa đề tài rất đỗi đời
thường vào trong thơ đó là viết về vợ.
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, chân thành có giá trị biểu cảm
cao.
- Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian.
- Từ láy sinh động gần gũi với khẩu ngữ. 1.0
- Giọng điệu có sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tìnhvới giọng tự
trào thâm thúy.
- Hình ảnh lấy từ chất liệu văn học dân gian có sự sáng tạo.
Đảo ngữ, số từ,phép đối…
e. Sáng tạo.
Cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
0.25
- Liên hệ tác phẩm khác
- Ý mới mẻ, sâu sắc
*Thang điểm
- Điểm 9 -10: đáp ứng tất cả các yêu cầu trên, văn viết trôi chảy, có cảm xúc.
- Điểm 7 - 8: Đảm bảo tốt những yêu cầu trên, bố cục hoàn chỉnh, hành văn trôi chảy,
mạch lạc, có những liên tưởng đặc sắc, trình bày sạch sẽ, không hoặc ít sai lỗi chính tả, diễn
đạt (1 đến 3 lỗi).
- Điểm 5 - 6 : Bài làm khá, đáp ứng tương đối đầy đủ những yêu cầu trên, ý mạch lạc,
hành văn trôi chảy, bố cục hoàn thiện, còn mắc lỗi chỉnh tả, diễn đạt nhưng lỗi không nghiêm
trọng.
- Điểm 3 - 4: Bài làm chưa rõ ý, chưa biết áp dụng lý thuyết vào thực hành phân tích bài
thơ, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả, chữ viết cẩu thả, bố cục chưa hoàn chỉnh.
- Điểm 1 - 2: Bài không có bố cục 3 phần, không nắm kỹ năng làm văn, không nắm kiến
thức cơ bản
*Lưu ý chung
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát,
tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu đã những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp
án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA
(Trích: Số đỏ)
Vũ Trọng Phụng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
-Trân trọng, yêu mến nhân cách, tài năng của VTP.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
-Qua đoạn trích, thấy được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” thành thị những năm
trước cách mạng tháng Tám năm 1945
- Thấy được nghệ thuật trào phúng đặc sắc của Vũ Trọng Phụng
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về đoạn văn, chi tiết, hình tượng..
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm
- GV giao nhiệm vụ: Imindmap.
+ Vẽ sơ đồ tư duy đoạn trích? - Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham
+ Tìm đọc toàn bô ̣ tiểu thuyết Số đỏ. khảo.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
CHÍ PHÈO
(Phần 1: tác giả)
Nam Cao
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
-Trân trọng tài năng, tư tưởng của NC
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Hiểu được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính, sự nghiệp
sáng tác và phong cách nghệ thuật của Nam Cao
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao như điển hình hoá nhân
vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về đoạn văn, chi tiết, hình tượng..
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
ĐỌC VĂN:
CHÍ PHÈO
(Phần 1: tác phẩm)
Nam Cao
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Phẩm chất
- Có tinh thần nhân ái, cảm thông với cuô ̣c đời người nông dân, trân trọng với khát vọng
của con người.
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
-Hiểu và phân tích được các nhân vật, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua đó thấy được giá trị hiện
thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao như điển hình hoá nhân vật,
miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
b. Viết
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về đoạn văn, chi tiết, hình tượng..
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
--------------------------------------------
CHỦ ĐỀ:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
I. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN
- Trong chương trình Ngữ văn 11 chủ đề này gồm có 5 bài:
+ Phong cách ngôn ngữ báo chí
+ Bản tin
+ Luyện tập viết bản tin
+ Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
+ Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Thời lượng: 6 tiết trong đó có 4 tiết lý thuyết, 2 tiết luyện tập
- Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp.
II. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
- Thêm yêu vẻ đẹp của ngôn ngữ tiếng Việt. Từ đó có ý thức nói và viết đúng phong
cách ngôn ngữ.
- Có ý thức sử dụng đúng phong cách ngôn ngữ báo chí trong quá trình giao tiếp.
- Có ý thức thu thập và xử lí thông tin về một vấn đề trong đời sống, bồi dưỡng thái độ
sống tích cực từ các văn bản báo chí.
- Nâng cao ý thức rèn luyện kĩ năng giao tiếp, tôn trọng ý kiến của người khác, chia sẻ
và lắng nghe.
- Hình thành thói quen quan tâm một cách tích cực đến các vấn đề xã hội, những sự
kiện xảy ra trong đời sống.
2.Năng lực
a.Đọc hiểu
- Có kĩ năng viết 1 bản tin, phỏng vấn, phân tích bài bình luận hay phóng sự báo chí đơn
giản.
3. Thái độ
- Có niềm yêu thích hứng thú với các chương trình báo chí.
- Có ý thức quan tâm theo dõi tin tức báo chí để có những hiểu biết xã hội và thái độ
sống đúng đắn tích cực.
- Biết tích luỹ những kinh nghiệm cần thiết để có thể viết được những bản tin, trước mắt
là để phục vụ cac hoạt động trong nhà trường và sau đáp ứng các vấn đề trong cuộc sống.
4. Định hướng hình thành phẩm chất
- Tự chủ, tự tin trong giao tiếp và trình bày trước lớp.
- Bồi dưỡng tinh thần nhân ái, yêu thương giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trách nhiệm
của bản thân trước các vấn đề cộng đồng
III. NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN
Năng lực chủ yếu cần hướng tới thông qua chủ đề là: Năng lực giải quyết vấn đề thực
tiễn. Ngoài ra, chủ đề còn hướng tới việc hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực:
ST
T
Năng lực chung Các kĩ năng cụ thể
1 Năng lực tự học Tự giác chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập.
2 Năng lực giải quyết Học sinh biết vận dụng kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải
vấn đề và sáng tạo quyết các nhiệm vụ học tập mà giáo viên đặt ra trong tiết học.
3 Lắng nghe chia sẻ, phối hợp với các bạn trong nhóm và trong
Năng lực hợp tác lớp.
4 Sáng tạo trong việc đọc hiểu văn bản báo chí, viết 1 văn bản
Năng lực sáng tạo
báo chí hấp dẫn, sáng tạo.
5 Năng lực sử dụng Biết khai thác các văn bản báo chí dưới dạng viết (báo in, báo
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
197
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
CNTT và truyền mạng, tranh ảnh) hay dạng nói (báo phát thanh, báo truyền
thông hình).
*Năng lực chuyên biệt: Năng lực đọc - hiểu văn bản báo chí: thông qua việc tìm hiểu
về đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí, HS biết cách nhận diện các thể loại báo chí cơ
bản, phân tích những đặc trưng (tính thông tin thời sự, tính ngắn gọn, tính sinh động hấp dẫn)
của các thể loại báo chí.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
thấp
Nội dung
Hiểu được tầm
quan trọng của
báo chí trong
Hoạt đời sống nhằm
động thúc đẩy sự
trải
phát triển của
nghiệ
m
xã hội.
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Nội dung
Đọc 2 văn bản báo
Hoạt chí sau và cho biết
động
ý nghĩa và vai trò
trải
nghiệ của báo chí đối với
m sự phát triển của
xã hội?
Hoạt I. ? Ngôn ngữ - Hãy cho biết 1 Đọc một tờ báo
động Phong báo chí được bản tin cần có và xác định
hình cách những yêu cầu gì những thể loại
thành
sử dụng ở
ngôn về nội dung cơ văn bản báo chí
kiến những thể
ngữ bản? trên tờ báo đó.
thức
báo loại tiêu biểu - Xác định nội
mới nào? Ngoài
chí dung cơ bản đó Sưu tầm và phân
các thể loại trong bản tin sưu loại các văn bản
tiêu biểu còn tầm được? báo chí trên 1 tờ
Tiết 01
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
*Hoạt động 1: Khởi động bài học.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
văn bản sau và em có nhận xét gì về nô ̣i nhiệm vụ.
dung, ngôn ngữ sử dụng? - Có thái độ tích cực, hứng thú.
Chủ đề cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần
thứ 45 là “Hãy viết một bức thư cho
chính mình năm 45 tuổi”, hướng tới sự
kích thích trí tưởng tượng và sự sáng tạo
của các em học sinh.
Vượt qua hàng trăm bài viết của các thí
sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau
trên thế giới, bức thư viết về cậu bé Syria
của Nguyễn Thị Thu Trang đã xuất sắc
giành giải nhất Quốc tế trong cuộc thi
Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 45.
Với việc hóa thân vào cậu bé Aylan
Kurdi - đứa trẻ đã chết trên bờ biển
Bodrum, Thổ Nhĩ Kỳ trong một cuộc
chạy trốn bạo lực cùng gia đình, vào
tháng 5/2016 Nguyễn Thị Thu Trang
cũng đã nhận giải nhất UPU Việt Nam.
(Nguồnhttp://vov.vn/xahoi/giaoduc/nusin
hviet-nam dat-giai-nhat-viet-thu-quoc-te-
upu- 553172.vov)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn vào
bài mới: Lời ăn tiếng nói hằng ngày của
nhân dân vốn là nguyên liệu vô tận của
ngôn ngữ văn bản. Nhưng mỗi loại VB
lại sử dụng ngôn ngữ theo một phong
cách riêng. Để hiểu thêm điều đó, hôm
nay chúng ta hãy tìm hiểu thêm phong
cách ngôn ngữ của một loại văn bản
mới: “Phong cách ngôn ngữ báo chí”. I. Ngôn ngữ báo chí
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Một số thể loại văn bản báo chí
- Thao tác 1 - Bản tin.
- GV cho HS đọc các ví dụ trong sách - Phóng sự.
giáo khoa và tìm hiểu : - Tiểu phẩm.
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
205
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
+ Bản tin cung cấp cho ta những thông - Ngoài ra còn mô ̣t số thể loại khác như: Phỏng
tin gì? Nhận xét về ngôn ngữ? vấn, bình luận, thời sự, trao đổi ý kiến, thư bạn
- Cho HSS Đọc ví dụ 2 SGK. đọc...
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa - Phân loại:
VD1 và VD2. Từ đó nhận xét bản tin và + Phân loại báo chí theo phương tiện: báo viết,
phóng sự có gì giống và khác nhau? báo nói, báo điện tử.
+ Ngôn ngữ phóng sự có đă ̣c điểm ntn? + Phân loại theo định kỳ xuất bản: báo hàng
+ Đọc tiểu phẩm ở SGK và nhận xét nô ̣i ngày (nhật báo), báo hàng tuần (tuần báo), báo
dung, ngôn ngữ của tiểu phẩm? hàng tháng (nguyệt báo, nguyệt san).
- HS thực hiện nhiệm vụ. + Phân loại theo lĩnh vực hoạt đô ̣ng xã hô ̣i:
- HS báo cáo kết quả thực hiện. Báo Văn nghệ, báo Khoa học, báo Pháp luật,
- Gợi ý trình bày: báo Thương mại, báo Giáo dục Thời đại...
+ Bản tin: Thời gian, địa điểm, sự kiện + Phân loại theo đối tượng đô ̣c giả: báo Nhi
chính xác nhằm cung cấp tin tức cho đồng, báo Tiền phong, báo Thanh niên, báo
người đọc. Thường theo mô ̣t khuôn mẫu: Phụ nữ, báo Lao động...
Nguồn tin - thời gian - địa điểm - sự kiện
- diễn biến - kết quả.
+ Phóng sự: Cung cấp tin tức nhưng mở
rô ̣ng phần tường thuật chi tiết sự kiện,
miêu tả bằng hình ảnh, giúp người đọc
có mô ̣t cái nhìn đầy đủ, sinh đô ̣ng, hấp
dẫn.
+ Tiểu phẩm: Giọng văn thân mật, dân
dã, thường mang sắc thái mỉa mai, châm
biếm nhưng hàm chứa mô ̣t chính kiến về
thời cuô ̣c.
+ Ngoài ra còn mô ̣t số thể loại khác như:
Phỏng vấn, bình luận, thời sự, trao đổi ý
kiến, thư bạn đọc...
- GV nhận xét, chốt kiến thức. 2. Ngôn ngữ báo chí
- Thao tác 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu - Tồn tại ở 2 dạng chính: Báo viết và báo nói.
ngôn ngữ báo chí. - Ngoài ra còn: Báo hình, báo điện tử.
- GV giao nhiệm vụ: -> Ngôn ngữ báo chí có mô ̣t chức năng chung
+ Thế nào là ngôn ngữ báo chí ? là cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và
+ Mă ̣c dù có nhiều thể loại khác nhau ý kiến của quần chúng. Đồng thời nêu lên quan
nhưng ngôn ngữ báo chí chung mô ̣t mục điểm chính kiến của tờ báo, nhằm thúc đẩy sự
đích và nhiệm vụ gì? phát triển của xã hô ̣i.
+ Văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí
có những điểm chung gì?
- GV nhấn mạnh và chốt kiến thức chung
về VB báo chí và phong cách ngôn ngữ
báo chí.
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS báo cáo kết quả thực hiện.
- HS trình bày cá nhân:
+ Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để
thông báo tin tức thời sự trong nước và
quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo
Tiết 02
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1. Ngôn ngữ báo chí có đă ̣c III. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng
điểm gì về từ vựng? của ngôn ngữ báo chí
+ Nhóm 2: Ngôn ngữ báo chí có đă ̣c 1. Các phương tiện diễn đạt
điểm gì về ngữ pháp? a. Về từ vựng
+ Nhóm 3: Ngôn ngữ báo chí có đă ̣c - Phong phú và đa dạng. Mỗi thể loại báo chí
điểm gì khi sử dụng các biện pháp tu từ? thường có một mảng từ vựng chuyên dùng.
- HS trao đổi thảo luận nhóm. + Tin tức: Thường dùng các danh từ chỉ tên
- HS thực hiện nhiệm vụ. riêng, địa danh, thời gian, sự kiện...
- HS báo cáo kết quả thực hiện: cử đại + Phóng sự: Thường dùng các động từ, tính từ,
diện trình bày: miêu tả hoạt động, trạng thái, tính chất của sự
+ Nhóm 1: Phong phú và đa dạng. Mỗi vật, sự việc...
thể loại báo chí thường có mô ̣t mảng từ + Bình luận: Thường sử dụng các thuật ngữ
vựng chuyên dùng. chuyên môn, chính trị, kinh tế...
+ Tiểu phẩm: Thường sử dụng các từ ngữ dân
Tin tức: Thường dùng các danh từ
dã, hóm hỉnh, đa nghĩa...các từ ngữ đồng nghĩa,
chỉ tên riêng, địa danh, thời gian,
trái nghĩa để so sánh, đối chiếu...
sự kiện...
b. Về ngữ pháp
Phóng sự: Thường dùng các đô ̣ng
- Câu văn ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ, đảm bảo
từ, tính từ, miêu tả hoạt đô ̣ng,
tính chính xác của thông tin.
trạng thái, tính chất của sự vật, sự
c. Về các biện pháp tu từ
việc...
- Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt và rất
Bình luận: Thường sử dụng các hiệu quả.
thuật ngữ chuyên môn, chính trị,
kinh tế...
Tiểu phẩm: Thường sử dụng các
từ ngữ dân dã, hóm hỉnh, đa
nghĩa...các từ ngữ đồng nghĩa, trái
nghĩa để so sánh, đối chiếu...
--------------------------------------------
Tiết PPCT : 56
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Biết viết một bài đưa tin trên báo tường, biết phân tích một bài phóng sự, hoặc tiểu phẩm báo chí
b. Viết
- Viết bài báo, luyện tập viết bản tin, phỏng vấn tốt.
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS chuẩn bị bài ở nhà: thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao…
- Tổ chức trên lớp:
+ Gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc nhóm/cá nhân, thuyết trình kết hợp với trao đổi thảo
luận.
+ Thực hành viết bài ở lớp.
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1.Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài dạy
- Tài liệu tham khảo
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Hệ thống các hoạt động cụ thể
*Hoạt động 4: Vận dụng - Viết bản tin về đề tài trật tự an toàn giao
- GV giao nhiệm vụ: Vận dụng tổ chức thông?
cho HS hoạt động nhóm : Viết bản tin về - Viết bản tin về vấn đề học đường?
--------------------------------------------
Ngày soạn :
14/12/2020
Tiết PPCT : 57
--------------------------------------------
Ngày soạn :
14/12/2020
*Hoạt động 4: Vận dụng - HS phỏng vấn và trả lời phỏng vấn theo cặp.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS chọn câu trả lời hay nhất để trả lời.
Thực hiện hoạt động phỏng vấn về chủ
đề “Đồng phục học sinh”.
- GV hướng dẫn HS phỏng vấn và trả lời
phỏng vấn theo cặp.
- GV định hướng, giúp HS chọn câu trả
lời hay nhất, đánh giá và cho điểm.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
*Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo - Các nhóm chuẩn bị clip phỏng vấn và trả lời
- GV giao nhiệm vụ: Thực hiện 1 clip phỏng vấn theo chủ đề giáo viên yêu cầu.
phỏng vấn và trả lời phỏng vấn theo chủ
đề “Tình yêu học trò”.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
*Củng cố và dặn dò:
- Nắm vững mục đích và tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Soạn bài mới: “Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn”.
--------------------------------------------
Ngày soạn :
15/12/2020
- Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận bằng hình thức đối thoại giữa các
nhóm học sinh về nội dung của bài học.
- Sử dụng bảng phụ để giúp học sinh củng cố kiến thức từng phần của bài học.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Hệ thống các hoạt động cụ thể
*Củng cố và dặn dò
- Nắm vững nội dung tiết học.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập vận dụng.
--------------------------------------------
Tiết 01
*Hoạt động 1 : Khởi động - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- GV giao nhiệm vụ học tập: Kể tên tác bài học.
phẩm kịch, văn nghị luận đã học ở - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
chương trình Ngữ Văn 11? nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Mỗi
tác phẩm văn học bao giờ cũng được xếp
vào một thể loại nhất định. Tìm hiểu thể
loại sẽ giúp ta hiểu rõ hơn đặc điểm hình
thức tổ chức của tác phẩm. Đầu năm
chúng ta đã tìm hiểu Truyện và Thơ.
Hôm nay, chúng ta hãy tìm hiểu hai thể
loại nữa, đó là Kịch và nghị luận.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Kịch
- Thao tác 1 : 1. Khái niệm
- GV giao nhiệm vụ: a. Khái niệm: (SGK)
+ Khái niệm kịch?
+ Nội dung kịch bắt nguồn từ đâu? b. Đặc trưng của nghệ thuật kịch:
+ Sự thật cuộc sống - con người trong - Xung đột và cách giải quyết xung đột kịch:
kịch có gì đặc biệt? Đối tượng mô tả của kịch là những xung đột
+ Hành động kịch có đặc điểm gì? Ví trong đời sống; ở đó, những vấn đề thuộc bản
dụ? chất của hiện thực được dồn nén, quy tụ, nổi
+ Nhân vật kịch có đặc điểm gì? Ví dụ? bật hóa bằng hành động kịch và được thực hiện
+ Ngôn ngữ kịch có mấy loại? Ví dụ? bởi các nhân vật kịch.
+ Nhìn chung, ngôn ngữ kịch phải đảm - Nhân vật kịch bộc lộ đặc điểm, tính cách của
bảo những yêu cầu gì? Ví dụ? mình qua ngôn ngữ kịch (lời thoại). Có 3 loại :
+ Những từ, câu, đoạn in chữ nghiêng, đối thoại; độc thoại và bàng thoại.
hoặc trong dấu (...) nhằm mục đích gì? - Ngôn ngữ kịch mang tính hành động và tính
- GV bổ sung: Xung đột bên ngoài, giữa khẩu ngữ cao.
nhân vật này với nhân vật khác, giữa c. Phân loại:
nhân vật với gia đình, dòng họ, xã hội, - Xét theo nội dung và ý nghĩa của xung đột: bi
thời đại...(dẫn chứng Rô-mê-ô và Giu-li- kịch, hài kịch, chính kịch.
ét). Xung đột bên trong - xung đột nội - Xét theo hình thức ngôn ngữ: kịch thơ, kịch
tâm trong tâm trạng, tâm lí, tình cảm, nói, ca kịch.
cảm xúc của nhân vật (dẫn chứng: tâm
trạng Vũ Như Tô…).
- HS lần lượt theo SGK để trả lời và
phân tích ví dụ trong các đoạn kịch đã
học:
*Hoạt động 3: Luyện tập Thời/ Thể Trung đại Hiện đại
- GV giao nhiệm vụ: Phân biệt nghị luận Chiếu, biểu, Tuyên ngôn, lời
trung đại và hiện đại? cáo, hịch, kêu gọi, bài bình
bình sử, luận, xã luận trên
Thời/ Thể Trung đại Hiện đại điều trần, báo, phê bình,
bài luận tranh luận, bút
Nghị luận
Nghị luận (Chiếu dời chiến,… (Tuyên
- HS thực hiện nhiệm vụ. đô, Chiếu ngôn Đô ̣c lập là
- HS báo cáo kết quả thực hiện. cầu hiền, lời kêu gọi toàn
- GV nhận xét, chốt kiến thức. Hịch tướng quốc kháng chiến,
sĩ, Đại Cáo Đạo đức và luân lí
bình Ngô). Đông Tây, Mô ̣t
thời đại trong thi
ca…)
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Vẽ đúng bản đồ tư duy bằng phần mềm
- GV giao nhiệm vụ: Imindmap.
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học. - Truy cập ngữ liệu qua mạng, sánh tham khảo.
+ Tìm đọc thêm một số vở kịch nổi tiếng Căn cứ vào bài học để vận dụng làm bài.
của Sechxpia, Molie, Lưu Quang Vũ…;
một số bài nghị luận trong VH hiện đại.
Từ đó, nêu ngắn gọn biểu hiện đặc trưng
thể loại qua tác phẩm.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
(Trích: Vũ Như Tô)
Nguyễn Huy Tưởng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN
(Trích: Rô-mê-ô và Giu-li-ét)
Sếch-xpia
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
-Trân trọng tài năng, thông điệp mà tác giả gửi gắm
2. Năng lực
a. Đọc hiểu
- Cảm nhận được tình yêu cao đẹp bất chấp sự thù hận giữa hai dòng họ của Rô mê ô
và Giuliét
- Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật thông qua ngôn ngữ đối thoại trong đoạn
trích
- Hiểu được tình yêu chân chính tạo ra tình cảm và nhân cách trong sáng, nâng đỡ, cổ
vũ con người vượt qua hận thù
- Thực hành đóng vai nhân vật theo kịch bản văn học
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
Tiết 01
*Hoạt động 1 : Khởi động
- GV trình chiếu một đoạn của vở kịch
Rô-mê-ô và Giu-li-ét và yêu cầu HS tóm
tắt nội dung của đoạn kịch vừa xem. - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- HS thực hiện nhiệm vụ. bài học.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Thời nhiệm vụ.
đại Phục hưng ở Châu Âu là thời đại - Có thái độ tích cực, hứng thú.
“khổng lồ đẻ ra những con người khổng
lồ về tư tưởng, văn hoá nghệ thuật, khoa
học..”. U. Sếch- xpia- nhà viết kịch vĩ
đại là tên tuổi tiêu biểu nhất.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Tìm hiểu chung
- Thao tác 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Tác giả: Sếch-xpia (1564 - 1616)
tiểu dẫn. - Nhà thơ, nhà viết kịch thiên tài của nước Anh
- GV giao nhiệm vụ: và của nhân loại thời Phục hưng.
+ Trình bày hiểu biết về tác giả và sáng - Có 37 tác phẩm gồm hài kịch, bi kịch, chính
tác của NHT? kịch bằng thơ xen văn xuôi, mà phần lớn là kiệt
+ Vị trí của đoạn trích? tác của nhân loại.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt nội dung. - Tác phẩm của ông là tiếng nói của lương tri
- HS thực hiện nhiệm vụ. tiến bộ, của khát vọng tự do, của lòng nhân ái
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. bao la và của niềm tin bất diệt vào khả năng
- GV nhận xét, chốt kiến thức. hướng thiện và khả năng vươn dậy để khẳng
- Thao tác 2: định cuộc sống của con người.
- GV hướng dẫn HS đọc. 2. Tác phẩm Rô-mê-ô và Giu-li-ét
+ Cho 2 HS đọc các lời thoại. a. Tóm tắt: SGK
+ Yêu cầu đọc phải đúng giọng, diễn b. Mâu thuẫn cơ bản của vở kịch: khát vọng
+ Bối cảnh gặp gỡ giữa Rô-mê-ô và Giu- 2. Tâm trạng của Rô-mê-ô
li-ét có gì đặc biệt ?ý nghĩa ? - Đêm khuya, trăng sáng. Màn đêm thanh vắng
(Bối cảnh đêm khuya – trăng sáng: Màn với vầng trăng trên trời cao tạo chiều sâu cho
đêm thanh vắng với vầng trăng trên trời sự bộc lộ tình cảm của đôi tình nhân
cao tạo ra chiều sâu cho sự bộc lộ tình -> Thiên nhiên được nhìn qua các điểm nhìn
cảm của đôi tình nhân. Thiên nhiên được của chàng trai đang yêu do đó thiên nhiên là
nhìn qua các điểm nhìn của nhân vật. thiên nhiên hoà đồng, chở che, trân trọng.
Thiên nhiên là thiên nhiên hòa cảm, đồng - Trăng trở thành đối tượng để Rô-mê-ô so
tình, trân trọng, che chở. Trăng ở đây sánh với vẻ đẹp không sánh được của Giu-li-ét.
đóng vai trò trang trí cho cảnh gặp gỡ + “Vừng dương” lúc bình minh.
tình tứ song rất mực đoan chính của đôi + Sự xuất hiện của “vừng dương” khiến “ả
tình nhân). Hằng Nga” trở nên “héo hon”, nhợt nhạt...
+ Phân tích diễn biến tâm trạng của Rô- + “Nàng Giu-li-ét là mặt trời”.
mê-ô trong đoạn trích (đặc biệt qua lời - Mạch suy nghĩ của Rô-mê-ô hướng vào đôi
thoại đầu tiên) mắt: “Đôi mắt nàng lên tiếng”. Đôi môi lấp
--------------------------------------------
TIẾNG VIỆT:
THỰC HÀNH MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
- Có ý thức cân nhắc, có kĩ năng sắp xếp trật tự trong câu khi nói và viết
2. Năng lực
*Họat động 1 : Khởi động - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
- GV giao nhiệm vụ: Các câu sau đây bài học.
thuô ̣c kiểu câu gì? - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
a. Nhà chị bị giă ̣c đốt nhiều lần. nhiệm vụ.
b. Kẹo thì con không ăn - Có thái độ tích cực, hứng thú.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ Câu a: Kiểu câu bị đô ̣ng;
+ Câu b: Kiểu câu có khởi ngữ.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
chúng ta đã học bài Thêm trạng ngữ cho
câu, chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động; chương trình Ngữ văn lớp 7;
Ngữ văn 9 có bài Khởi ngữ. Hôm nay,
*Củng cố và dặn dò
- Nắm vững lí thuyết về ba kiểu câu trong văn bản để vận dụng linh hoạt khi viết, làm văn.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Soạn bài mới: Lập dàn ý cho đề bài giữa kỳ để tiết sau trả bài.
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VIẾT GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
Biểu hiện:
e. Sáng tạo.
Cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu
sắc về vấn đề nghị luận.
II. Nhận xét bài làm của học sinh
1. Phần đọc hiểu
a. Ưu điểm
- Đa số HS nắm vững yêu cầu của đề, xác định
đúng phương thức biểu đạt, từ chuyển nghĩa.
- Một số bài bài viết có câu kết sáng tạo.
b. Khuyết điểm
- Một số bài nhầm lẫn “thông điệp” là nội dung
văn bản.
- Viết đoạn văn thành bài văn đầy đủ 3 phần.
- Một số bài còn sai nhiều lỗi chính tả, câu và
diễn đạt.
2. Phần làm văn
a. Ưu điểm
- Đa số HS nhận biết được yêu cầu của đề.
- Nhiều bài viết có sáng tạo, không lệ thuộc văn
bản.
- Đa số bài chữ viết rõ ràng, diễn đạt mạch lạc.
b. Khuyết điểm
- Một số bài xác định chưa đúng vấn đề cần
nghị luận nên sa vào phân tích cả bài thơ.
- Trích dẫn thơ chưa chuẩn xác.
- Do chưa phân bổ thời gian hợp lý nên bài viết
*Củng cố và dặn dò
- Nhắc nhở và nhấn mạnh HS một số lỗi cần khắc phục.
- Sửa chữa những sai sót cụ thể trong bài làm của từng HS.
- Soạn bài mới: “Ôn tập phần Văn học”.
--------------------------------------------
ĐỌC VĂN:
ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
- Biết yêu mến, trân trọng và tự hào nền văn học của dân tộc.
2. Năng lực:
a. Đọc hiểu
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam hiện đại và văn học nước
ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn 11kì 1 trên hai phương diện lịch sử và thể loại
- Có năng lực đọc hiểu văn bản văn học, phân tích văn học theo từng cấp độ:
sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học
b. Viết
- Viết tốt các vấn đề nghị luận
c. Nói và nghe
- Biết lắng nghe, nắm bắt, lĩnh hội được nội dung của bài học.
- Biết nhận xét, phản biện các vấn đề của bài học một cách mạch lạc, có sức
thuyết phục.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP
Tiết 01
*Hoạt động 1 : Khởi động
- GV giao nhiệm vụ: - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của
+ Trình chiếu tranh ảnh các tác giả tiêu bài học.
biểu Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết
đến cách mạng tháng tám năm 1945, cho nhiệm vụ.
HS xem tranh ảnh (CNTT). - Có thái độ tích cực, hứng thú.
+ Chuẩn bị bảng lắp ghép
- HS:
+ Nhìn hình đoán các tác giả, tác phẩm.
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả.
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả.
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
(Chí Phèo - Nam Cao, Ngữ văn 11, tập một, 2014, tr.149)
--------------------------------------------
LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VIẾT CUỐI HỌC KÌ I
(THEO ĐỀ KIỂM TRA CHUNG TOÀN KHỐI CỦA TRƯỜNG)
1.Giáo viên:
- Phương pháp: Phát vấn, diễn giảng…
- Phương tiện: SGK, Giáo án.
- Bài viết của học sinh
2. Học sinh:
- Nhớ lại đề bài và bài làm của mình.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Hệ thống các hoạt động cụ thể
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ C. NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HỌC SINH
HS phân tích đề, lập dàn ý, đối chiếu với1. Ưu điểm:
bài làm của mình để nhận ra ưu, khuyết - Một số bài viết thể hiện được suy nghĩ cá nhân
điểm và tự sửa chữa. sâu sắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Nhiều bài trình bày cẩn thận, chữ viết sạch
HS nêu lên những ưu điểm, khuyết điểm đẹp.
trong bài làm của mình. - Xác định yêu cầu đề bài và triển khai bài viết
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực mạch lạc, logic.
hiện nhiệm vụ 2. Khuyết điểm:
GV nhận xét bài làm của học sinh, giúp - Phần đọc hiểu trả lời không đúng trọng tâm
học sinh chữa lỗi và đọc điểm. câu hỏi.
- Một số bài chưa biết cách viết 1 đoạn văn
ngắn.
- Một số bài viết rất chung chung, không có dấu
ấn cá nhân.
- Nhiều bài trình bày cẩu thả, chữ viết không
*Hoạt động 3: Vận dụng cẩn thận, sai nhiều lỗi viết câu dùng từ.
- Thao tác 2: Giáo viên rút kinh nghiệm 3. Sửa lỗi
về cách làm bài văn nêu cảm nghĩ. 4. Đọc điểm
Mục tiêu: Giúp học sinh rút kinh nghiệm, *Lớp 11A1:
có kĩ năng làm bài tốt hơn.
Trần Thị Hương Giang
Trường T.H.P.T Nguyễn Công Trứ
269
Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 11
- Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu + Số bài đạt yêu cầu: 11/34.
- Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin -
phản hồi + Số bài chưa đạt yêu cầu: 05/34.
- Hình thức tổ chức: học sinh hoạt động + Số bài có triển vọng: 18/34.
độc lập.
- Các bước thực hiện: + Số bài kém cần cố gắng: 0/34.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt vấn đề để học sinh tự nhận thức
được những ưu, khuyết điểm, đưa ra
những kinh nghiệm làm bài văn nêu cảm
nghĩ, nghị luận về một đoạn trích văn
xuôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tự rút ra những kinh nghiệm mình có
được qua phần sửa chữa, nhận xét của
giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày những kinh nghiệm để rèn kỹ
năng làm bài văn nêu suy nghĩ và nghị
luận về một đoạn trích văn xuôi.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
*Hoạt động 4: Mở rộng, sáng tạo
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
(thực hiện ở nhà).
- Sưu tầm những truyện ngắn viết về đề tài
người trí thức của Nam Cao trước cách
mạng.
- Bước 2: HS làm bài tập ở nhà.
- Bước 3: HS nộp sản phẩm trong tiết
học sau.
- Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
--------------------------------------------