You are on page 1of 23

Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


PHẦN 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC
BÀI 1: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
A. 1s32s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 4: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là
A. [He]3s1. B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s1. D. [He]2s1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là
A. 15. B. 26. C. 13. D. 14.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố
X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 9: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X

A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 10: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là
A. Fe (Z= 26). B. Na (Z=11). C. Ca (Z= 20). D. Cl (Z=17).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 11: Nhận định nào đúng?
A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.
C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại. D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.
Câu 12: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự
do.
Những phát biểu nào đúng?
1
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
A. (I). B. (I), (II). C. (IV). D. (I), (II), (III), (IV).
2 2 6 1
Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 14: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 16: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
(X): 1s22s22p6; (Y): 1s22s22p63s2; (Z): 1s22s22p3; (T): 1s22s22p63s23p3.
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là khí hiếm, Z là kim loại. B. Chỉ có T là phi kim. C. Z và T là phi kim. D. Y và Z đều là kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1;
2 2 3 2 2 6 2
(4) 1s 2s 2p ; (5) 1s 2s 2p 3s ; (6) 1s22s22p63s1.
Các cấu hình electron không phải của kim loại là
A. (2), (3), (4). B. (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (2),(4), (5), (6).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 18: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
(a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3;
(c) 1s22s22p63s23p6; (d) 1s22s22p63s23p63d64s2; (e) 1s22s22p63s23p64s2.
Số nguyên tử kim loại là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)
Câu 19: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên
tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số
nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

2
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
PHẦN 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC
BÀI 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 2: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do
A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại.
C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Huệ – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 3: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 4: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 5: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện
tốt nhất là
A. Đồng. B. Vàng. C. Bạc. D. Nhôm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 6: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 7: Kim loại dẫn điện kém nhất trong dãy Ag, Al, Cu, Au, Fe là
A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Au.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 8: Dãy sắp xếp theo chiều tăng tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là
A. Au, Fe, Ag, Cu. B. Ag, Cu, Au, Fe. C. Au, Ag, Cu, Fe. D. Fe, Au, Cu, Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 9: Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim
A. tăng. B. giảm rồi tăng. C. giảm. D. tăng rồi giảm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 10: Các kim loại dẫn điện được là vì
A. electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra. B. kim loại có ít electron lớp ngoài cùng hơn phi kim.
C. ion dương trong tinh thể kim loại gây ra. D. kim loại ở thể rắn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 11: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau.
Câu 12: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 13: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
3
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
A. Đồng. B. Bạc. C. Sắt. D. Sắt tây.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)
Câu 14: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng.
Đó chính là những lá vàng có chiều dày 1.10-4 mm. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn
mài?
A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng. B. Tính dẻo và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt. D. Mềm, có tỉ khổi lớn.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thái Tổ – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện và nhiệt. C. Ánh kim. D. Tính cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
Câu 16: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Cr. B. Mg. C. K. D. Li.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 17: Kim loại cứng nhất là
A. Cr. B. Os. C. Pb. D. W.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 18: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ,
không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Câu 19: Cho các kim loại: Cr; W; Fe; Cu; Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải:
A. Cs < Cu < Fe < Cr < W. B. Cu < Cs < Fe < W < Cr. C. Cs < Cu < Fe < W < Cr. D. Cu < Cs < Fe < Cr < W.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 20: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện. B. Ánh kim. C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


PHẦN 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC

BÀI 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tác dụng với phi kim. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Tác dụng với axit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 2: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để
khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017)
o
Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 ¾¾
t
® 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
4
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 4: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)
Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 6: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K. B. Na. C. Ba. D. Be.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 7: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Al. B. K. C. Ca. D. Cu.
Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 9: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm
A. Ba, Na, K, Ca. B. Na, K, Mg, Ca. C. K, Na, Ca, Zn. D. Be, Mg, Ca, Ba.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 11: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)
Câu 12: Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 13: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?
A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 15: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 16: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 18: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 20: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
5
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 21: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 22: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 23: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 24: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 25: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 loãng nóng. B. HNO3 loãng nguội. C. H2SO4 loãng nóng. D. H2SO4 đặc nóng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 26: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 27: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 28: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
nguội là
A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 29: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch HNO3 loãng. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 30: Dãy các kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc dung dịch H2SO4 loãng cho
cùng một muối?
A. Cu, Al, Mg. B. Fe, Cu, Mg. C. Al, Mg, Zn. D. Fe, Al, Na.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 31: Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
A. Cu và Fe. B. Fe và Al. C. Mg và Al. D. Mg và Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 32: Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 33: Hòa tan hết thanh Mg trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch T và không thấy khí thoát ra. Số
chất tan trong dung dịch T là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 34: Quá trình oxi hóa của phản ứng Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu là
A. Fe2+ + 2e ® Fe. B. Cu2+ + 2e ® Cu. C. Fe ® Fe2+ + 2e. D. Cu ® Cu2+ + 2e.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 35: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là
A. AgNO3. B. CuSO4. C. MgCl2. D. FeCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

6
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 36: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
2+
Câu 37: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 38: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 39: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 40: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe2O3. B. MgO. C. FeCl3 trong H2O. D. NaOH trong H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 41: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Cả Cr và Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 42: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A. NaCl. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaOH. D. HNO3 đặc nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 43: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. H2SO4 đặc. B. HCl. C. FeCl3. D. AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 44: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 45: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3. C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 46: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni.
Câu 47: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào?
A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)
Câu 48: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn. B. Zn, Cu, Mg. C. Hg, Na, Ca. D. Al, Fe, CuO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thái Tổ – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
A. HNO3 loãng. B. NaNO3 trong HCl. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016)

7
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
BÀI 4 : ĂN MÒN KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾT
I. Ăn mòn kim loại
Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là
một quá trình hoá học hoặc quá trình điện hoá trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương.
M ® Mn+ + ne
Có hai kiểu ăn mòn kim loại là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
1. Ăn mòn hoá học
Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất
trong môi trường.
Máy móc dùng trong các nhà máy hoá chất, những thiết bị của lò đốt, nồi hơi, các chi tiết của động cơ đốt trong
bị ăn mòn do tác dụng trực tiếp với các hoá chất hoặc với hơi nước ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn
mòn càng nhanh.
2. Ăn mòn điện hoá học (ăn mòn điện hóa)
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo
nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
a. Thí nghiệm ăn mòn điện hoá
Nhúng thanh kẽm và thanh đồng không tiếp xúc với nhau vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm với
thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một vôn kế. Kim vôn kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn
dần, ở thanh Cu có bọt khí thoát ra.
Giải thích : Ở điện cực âm (anot), kẽm bị ăn mòn theo phản ứng :
Zn ® Zn2+ + 2e
Ion Zn2+ đi vào dung dịch, còn electron theo dây dẫn sang điện cực đồng.
Ở điện cực dương (catot), ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2
thoát ra :
2H+ + 2e ® H2­
b. Cơ chế ăn mòn điện hóa sắt (hợp kim sắt trong không khí ẩm)
Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ. Trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2
và khí CO2 trong khí quyển, tạo thành một dung dịch chất điện li. Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon) cùng tiếp xúc
với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.
Tại anot, sắt bị oxi hoá thành ion Fe2+ : Fe ® Fe2+ + 2e
Các electron được giải phóng chuyển dịch đến catot.
Tại vùng catot, O2 hoà tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit : O2 + 2H2O + 4e ® 4OH-
Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li đến vùng catot và kết hợp với ion OH- để tạo thành sắt(II)
hiđroxit. Sắt(II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hoá bởi oxi của không khí thành sắt(III) hiđroxit, chất này lại phân huỷ thành
sắt(III) oxit.
Gỉ sắt màu đỏ nâu, có thành phần chính là Fe2O3.xH2O.
c. Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá
+ Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
II. Chống ăn mòn kim loại
Sự ăn mòn kim loại gây tổn thất to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm chúng ta phải sửa chữa, thay thế nhiều chi
tiết của máy móc, thiết bị dùng trong các nhà máy và công trường, các phương tiện giao thông vận tải,...
Mỗi năm, lượng sắt, thép bị gỉ chiếm đến gần 1/4 lượng được sản xuất ra. Vì vậy, chống ăn mòn kim loại là công việc
quan trọng cần phải làm thường xuyên để kéo dài thời gian sử dụng của các máy móc, vật dụng làm bằng kim loại. Dưới
đây là một vài phương pháp chống ăn mòn kim loại.
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt

8
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ,
sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật bằng sắt thường được mạ
niken hay crom.
2. Phương pháp điện hoá
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hơn bị ăn
mòn, kim loại kia được bảo vệ. Thí dụ để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép và vỏ tàu (phần chìm dưới nước), ống thép
dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt ở dưới đất, người ta lắp vào mặt ngoài của thép những khối kẽm. Kết quả là kẽm bị nước
biển hay dung dịch chất điện li ở trong đất ăn mòn thay cho thép.
A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?
A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
B. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
Câu 4: Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng
electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là :
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.
C. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm. D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 7: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 8: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa
học?
A. Cu-Fe. B. Zn-Fe. C. Fe-C. D. Ni-Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 9: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4
loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (2) và (3). B. (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 10: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li
thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là

9
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. 1, 2 và 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 11: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 12: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn
mòn điện hóa là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 13: Vật làm bằng hợp kim Zn – Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi) đã xảy ra quá trình ăn
mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình
A. oxi hóa Fe. B. khử O2. C. khử Zn. D. oxi hóa Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016)
Câu 14: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. B. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 15: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. Tại catot xảy ra quá trình nào sau
đây?
A. 2H+ + 2e ® H2↑. B. Fe ®Fe3+ + 3e. ® 4OH - .
C. O2 + 2H 2 O + 4e ¾¾ D. Fe ® Fe2+ + 2e.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)
Câu 16: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra
quá trình:
A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Sn bị ăn mòn hóa học. C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Fe bị ăn mòn điện hóa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)
Câu 17: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe – C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây
đúng?
A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá.
C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử.
Câu 18: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ
dưới đây:

Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với:
A. Sn. B. Zn. C. Cu. D. Ni.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 19: Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối
với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong hình vẽ, chi tiết nào chưa đúng?
A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+.
B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn.
C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn.
D. Kí hiệu các điện cực.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
10
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 20: Một vật chế tạo từ kim loại Zn – Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật bị ăn
mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra:
A. Sự oxi hóa Zn. B. Sự khử Cu2+. C. Sự khử H+. D. Sự oxi hóa H+.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 21: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim
loại nào dưới đây?
A. đồng. B. chì. C. kẽm. D. bạc.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 22: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài
của ống thép những khối kim loại
A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 23: Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.
B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.
C. Vỏ tàu được chắc hơn.
D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 24: Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí ẩm. Chỗ
nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn.
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn.
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 25: Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt
đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017)
2. Mức độ vận dụng
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?
A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016)
Câu 28: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Gang và thép để trong không khí ẩm.
B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép.
C. Một tấm tôn che mái nhà.
D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

11
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 29: Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) CuCl2, (3) NiCl2, (4) ZnCl2, (5) hỗn hợp gồm
HCl và CuSO4. Những trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp
xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

BÀI 5 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc điều chế kim loại
Trong thiên nhiên, chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,... tồn tại ở dạng tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều
tồn tại ở dạng hợp chất. Trong hợp chất, kim loại tồn tại dưới dạng ion dương Mn+.
Muốn điều chế kim loại, ta phải khử ion kim loại thành nguyên tử.
Vậy : Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne ® M
II. Các phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp nhiệt luyện
Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là
khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, Al. Ví dụ :
o
PbO + H2 ¾¾
t
® Pb + H2O
o
Fe2O3 + 3CO ¾¾ t
® 2Fe + 3CO2
Phương pháp này được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp.
Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là cacbon.
2. Phương pháp thuỷ luyện
Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung môi thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN,... để hoà tan
kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này
bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ...
Ví dụ : Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.
Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu¯
Hoặc dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.
Zn + 2AgNO3 ® Zn(NO3)2 + 2Ag¯
Zn + 2Ag+ ® Zn2+ +2Ag¯
3. Phương pháp điện phân (xem bài sự điện phân)

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. khử cation kim loại. B. oxi hóa cation kim loại. C. oxi hóa kim loại. D. khử kim loại.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 2: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

12
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Oxit X là
A. Al2O3.
B. K2O.
C. CuO.
D. MgO.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)
Câu 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cr, Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
Câu 4: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn
hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 5: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 6: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp
rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 7: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu. C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 8: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
A. Al2O3 và ZnO. B. ZnO và K2O. C. Fe2O3 và MgO. D. FeO và CuO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Câu 9: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây?
A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 10: Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. Fe2O3, CuO, CaO. B. CuO, ZnO, MgO. C. CuO, Al2O3, Cr2O3. D. CuO, PbO, Fe2O3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 11: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất
rắn Y. Thành phần chất rắn Y là
A. Fe, CuO, Mg. B. FeO, CuO, Mg. C. FeO, Cu, Mg. D. Fe, Cu, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)
Câu 12: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
chất rắn gồm
A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Câu 13: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. C. Al, Zn, Fe, Cu. D. Cu, Al, ZnO, Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

13
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là
o
A. CuO + H2 ¾¾
t
® Cu + H2O.
o
B. Fe2O3 + 3H2 ¾¾
t
® 2Fe + 3H2O.
o
C. CuO + CO ¾¾
t
® Cu + CO2.
D. 2HCl + CaCO3 ¾¾
® CaCl2 + CO2 + H2O.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 ® Cu + H2O; (2) 2CuSO4 + 2H2O ® 2Cu + O2 + 2H2SO4;
(3) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu; (4) 2Al + Cr2O3 ® Al2O3 + 2Cr.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 16: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 17: Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương
ứng ở nhiệt độ cao là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 18: Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu. B. kim loại có tính khử yếu.
2+
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn /Zn. D. kim loại hoạt động mạnh.
Câu 19: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 20: Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ca.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 21: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?
A. CuO + CO ® Cu + CO2. B. 2Al + 3CuO ® Al2O3 + 3Cu.
C. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu. D. 2CuSO4 + 2H2O ® 2Cu + O2 + 2H2SO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 22: Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 24: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 25: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016)
Câu 26: Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

14
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 27: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại natri
A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl. B. nhiệt phân NaHCO3.
C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 28: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp
A. điện phân KCl nóng chảy. B. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
+
C. dùng khí CO khử ion K trong K2O ở nhiệt độ cao. D. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Câu 29: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 30: Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về
A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

PHẦN 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC


VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


I. Kim loại kiềm
1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.
Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là
A. +4. B. +1. C. +2. D. +3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)
Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)
Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016)
Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
15
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi
hóa bởi những chất nào trong không khí?
A. O2. B. H2O. C. CO2. D. O2 và H2O.
Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp
A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?
A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.
C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs
A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:
A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.
Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:
A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.
B. Lớp ngoài cùng có một electron.
C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.
D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.
Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
16
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?
A. Đều khử được nước dễ dàng.
B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.
D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim
Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4)
Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li - Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng
không. Phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5).
2. Mức độ vận dụng
Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?
A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.
C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?
A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.
C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở
cả 3 cốc là
A. có kết tủa.
B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa rồi tan.
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)
Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch
A. Na2CO3. B. H2SO4. C. KOH. D. NaHSO4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)
II. Hợp chất của kim loại kiềm

17
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là
A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là
A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.
C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)
Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?
A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017

18
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC

BÀI 2: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

KIM LOẠI KIỀM THỔ

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là
A. +1. B. +3. C. +2. D. +4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017)
Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
A. Natri. B. Bari. C. Nhôm. D. Kali.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Câu 7: Các kim loại kiềm thổ
A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.
C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.
Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)
Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)
Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)
Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất
định như kim loại kiềm là do
A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.
C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.
Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.
C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
19
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.
Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.
Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?
A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.
D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
2. Mức độ vận dụng
Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?
A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.
C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3.
Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)
Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí
CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?
A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là
A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là
A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.
20
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)
Câu 7: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch HCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Câu 9: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 10: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là
A. NaCl. B. NaHCO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. không có hiện tượng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 12: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:
A. CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3↓ + H2O.
B. CaO + CO2 ® CaCO3.
C. Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.
D. CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Câu 14: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng
phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?
A. Ba(OH)2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaOH.
B. Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2H2O.
C. Ba(HCO3)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
D. BaCO3 + H2SO4 ® BaSO4 + CO2 + H2O.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Câu 15: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?
A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 ¾¾
® Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.
B. Ca(OH)2 + NaHCO3 ¾¾
® CaCO3 + NaOH + H2O.
21
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl ¾¾
® CaCl2 + 2H2O + 2NH3.
D. CaCl2 + 2NaHCO3 ¾¾ ® CaCO3 + NaCl + H2O + CO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)
Câu 16: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 17: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành
phần của dung dịch Y gồm:
A. Ca(OH)2. B. NaHCO3 và Ca(OH)2.
C. Ca(OH)2 và NaOH. D. NaHCO3 và Na2CO3.
Câu 18: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng
kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. Ca(OH)2 . D. NaOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)
Câu 19: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy
thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 20: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là
A. CO2. B. SO2. C. H2. D. Cl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)
Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
D. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)
2. Mức độ vận dụng
Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần
đến trong suốt.

22
Cô Luyến CSP - ÔN THI THPTQG 2020 MÔN : HÓA HỌC
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
Câu 24: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là
A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)
Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?
A. NaNO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)
Câu 26: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để
nhận biết các dung dịch trên là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NaHSO4. D. BaCl2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)
Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?
(1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(3) Mg cháy trong khí CO2.
(4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) .
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)
Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được
với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Câu 29: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi
phản ứng với dung dịch BaCl2 là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 30: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl,
MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.

23

You might also like